Giáo án Khoa học 4 (Công văn 2345) - Chương trình cả năm

Giáo án Khoa học 4 (Công văn 2345) - Chương trình cả năm

TUẦN 1

 Bài 1. CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?

I/ Mục tiêu:

-HS nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.

* BVMT : -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.

*MTR: HSKT biết được con người cần phải ăn, uống, thì mới sống được.

II/ Đồ dùng dạy- học:

 - Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK.

 - Phiếu học tập theo nhóm.

 - Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu có điều kiện).

III/ Hoạt động dạy- học:

 

doc 148 trang xuanhoa 03/08/2022 40003
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học 4 (Công văn 2345) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 
 Bài 1. CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I/ Mục tiêu:
-HS nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
* BVMT : -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
*MTR: HSKT biết được con người cần phải ăn, uống, thì mới sống được.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK.
 - Phiếu học tập theo nhóm.
 - Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu có điều kiện).
III/ Hoạt động dạy- học:
 1.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 * Hoạt động 1: Con người cần gì để sống ?
Mục tiêu: HS liệt kê được tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.
 Cách tiến hành:
 § Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước:
 -Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS.
 -Yêu cầu: Các em hãy suy nghĩ cá nhân (1’), sau đó thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: “Con người cần những gì để duy trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời vào giấy.
 -Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng.
 -Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.
 § Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất.
 -Em có cảm giác thế nào ? Em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa không ?
 * Kết luận: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút.
 -Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào ?
 -Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sao ?
 GDBVMT : - Con người có quan hệ mật thiết với môi trường xung quanh. Các em phải giữ gìn môi trường xung quanh như thế nào ?
 * GVKL :. Muốn sống tốt con người cần bảo vệ môi trường xung quanh trong lành không ô nhiễm.
 * Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần. 
 Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần.
 Cách tiến hành:
 § Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK.
 -Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc sống hằng ngày của mình ?
 § Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát biểu cho từng nhóm.
 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập.
 -Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn thành vào bảng.
 -Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành phiếu chính xác nhất.
 -Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang 3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học tập.
 -Hỏi: Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống ?
 -Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống ?
*HSKT: GV hỗ trợ HSKT nhắc con người cần gì để sống?
 *GV kết luận: SGV
 * Hoạt động 3: Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” 
Mục tiêu: HS nắm chắc những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người.
 Cách tiến hành:
 -Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến cách chơi.
 -Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì. Các em hãy viết những thứ mình cần mang vào túi.
 -Chia lớp thành 4 nhóm.
 -Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng nhóm xem vì sao lại phải mang theo những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có đủ: Nước, thức ăn, quần áo.
*HSKT: GV yêu cầu HS tham gia chơi cùng bạn.
-GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay và nói tốt.
-HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký để tiến hành thảo luận.
-Cá nhân suy nghĩ (1’)
-Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào giấy.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau.
-Làm theo yêu cầu của GV.
-Cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở hơn được nữa.
-HS Lắng nghe.
-Em cảm thấy đói khác và mệt.
-Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn.
-Lắng nghe.
-Phải giữ gìn môi trường xung quanh sạch sẽ, thoáng mát và trong lành.
Bỏ rác đúng nơi quy định, không khí không bị ô nhiễm.
-HS quan sát.
-HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu một nội dung của hình
-Chia nhóm, nhận phiếu học tập và làm việc theo nhóm.
-1 HS đọc yêu cầu trong phiếu.
-1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Quan sát tranh và đọc phiếu.
-Lắng nghe, trả lời .
-HSKT nêu.
-HS tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của GV.
-Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và cử đại diện trả lời. Ví dụ:
+Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc uống quá lâu được.
+Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết.
+Mang theo đèn pin để khi trời tối có thể soi sáng được.
+Mang theo quần áo để thay đổi.
+Mang theo giấy, bút để ghi lại những gì đã thấy hoặc đã làm.
-HSKT tham gia.
 2.Củng cố- dặn dò:
* Con người cần gì để sống? (HS nêu )
 -GDBVMT : Con người, động vật, thực vật đều rất cần : Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng. Ngoài ra con người còn cần các điều kiện về tinh thần, xã hội. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó .
 -GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
 -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Bài 2. TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I/ Mục tiêu:
- HS nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô- xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các -bô- nic, phân và nước tiểu.
- HS hoàn thành được sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
µ BVMT : -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
*MTR: HSKT hiểu được sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô- xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các -bô- nic, phân và nước tiểu.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Các hình minh hoạ trang 6 / SGK.
 -3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ Thức ăn, Nước, Không khí , Phân, Nước tiểu, Khí các-bô-níc 
III/ Hoạt động dạy- học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-1 HS TLCH : Giống như thực vật, động vật, con người cần những gì để duy trì sự sống ?
-1 HS TLCH : Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì ?
-Lớp, GV nhận xét . 
3.Dạy bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: 
b/Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 * Hoạt động 1: Trong quá trình sống, cơ thể người lấy gì và thải ra những gì ?
 Mục tiêu: -HS kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống; Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
 Cách tiến hành:
 § Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
 -Yêu cầu: HS quan sát hình minh hoạ trong trang 6 / SGK và trả lời câu hỏi: 
-Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra những gì ? 
-GV nhận xét các câu trả lời của HS.
 § Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất là gì ?
 -Cho HS 1 đến 2 phút suy nghĩ và gọi HS trả lời, bổ sung đến khi có kết luận đúng.
 * Kết luận: Như SGV
*HSKT: GV hỗ trợ HSKT nhắc lại lời của ban.
 * Hoạt động 2: Trò chơi “Ghép chữ vào sơ đồ”.
Mục tiêu: HS ghép được sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.
 -GV: Chia lớp thành 3 nhóm theo tổ, phát các thẻ có ghi chữ cho HS và yêu cầu:
 +Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.
 +Hoàn thành sơ đồ và cử một đại diện trình bày từng phần nội dung của sơ đồ.
 +Nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày của từng nhóm.
 +Tuyên dương, trao phần thưởng cho nhóm thắng cuộc .
 * Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
Mục tiêu: HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
 Cách tiến hành:
 § Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm 2 HS ngồi cùng bàn.
 -Đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn.
 § Bước 2: Gọi HS lên bảng trình bày sản phẩm của mình
 -Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của từng nhóm
 - GV có thể cho nhiều cặp HS lên trình bày sản phẩm của nhóm mình.
Tuyên dương những HS trình bày tốt.
*HSKT: HSKT tham gia vẽ với sự giúp đỡ của GV
GDBVMT : Con người cần không khí, ánh sáng, thức ăn, nước uống từ môi trường. Đồng thời cũng thải ra môi trường những chất thừa cặn bã. Em cần làm gì để giữ vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ? -> GDHS (Đi tiêu tiểu đúng nơi quy định. Giữ được môi trường xung quanh luôn sạch sẽ trong lành thì sức khỏe mới tốt, )
-Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và rút ra câu trả lời đúng.
-HS trả lời (Mỗi HS chỉ nói một hoặc hai ý).
-HS lắng nghe.
-2 HS lần lượt đọc to trước lớp
-Suy nghĩ và trả lời : Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra ngoài môi trường những chất thừa, cặn bã.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.
-HSKT nhắc.
-Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập và thực hành 
+3 đại diện nhóm lên bảng giải thích sơ đồ: Cơ thể chúng ta hằng ngày lấy vào thức ăn, nước uống, không khí và thải ra phân, nước tiểu và khí các-bô-níc.
-2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.
-Từng cặp HS năng khiếu lên bảng trình bày: giải thích kết hợp chỉ vào sơ đồ mà mình thể hiện.
-HS chậm nhắc lại 
-HS dưới lớp chú ý để chọn ra những sơ đồ thể hiện đúng nhất và người trình bày lưu loát nhất.
-HSKT tham gia vẽ.
 3.Củng cố- dặn dò:
 -Nhận xét giờ học, :
 -Tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái xây dựng bài.
 -Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.
TUẦN 2
Bài 3. TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( Tiếp theo )
I/ Mục tiêu:
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
GDBVMT : -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
*MTR: HSKT nắm được việc, nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Hình minh hoạ trang 8 / SGK.
 -Phiếu học tập theo nhóm.
III/ Hoạt động dạy- học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 
 1) Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
 2) Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ những gì ?
 -Nhận xét câu trả lời HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 * Hoạt động 1: Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất.
 ªMục tiêu:Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
 -Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
 ªCách tiến hành:
 -GV tổ chức HS hoạt động cả lớp.
 -Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 
8 / SGK và trả lời câu hỏi.
 1) Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất ?
 2) Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất ?
 -Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình minh hoạ vừa giới thiệu.
 -Nhận xét câu trả lời của từng HS.
*HSKT: GV hỗ trợ HSKT nhắc lại câu trả lời của ban.
 * Kết luận: Trong quá trình trao đổi chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng. Để tìm hiểu rõ về các cơ quan, các em cùng làm phiếu bài tập.
 * Hoạt động 2: Quá trình trao đổi chất. 
Mục tiêu: HS trình bày được quá trình trao đổi chất của các cơ quan trong cơ thể người 
 § Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước.
 -Chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 6 HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm.
 -Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.
 -Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 -Yêu cầu : Hãy nhìn vào phiếu học tập các em vừa hoàn thành và trả lời các câu hỏi:
 1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra những gì ?
 2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào ?
 3) Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào ?
 -Nhận xét câu trả lời của HS.
 * Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất. 
 Mục tiêu: HS trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. 
 Cách tiến hành:
 § Bước 1: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -Dán sơ đồ trang 7 phóng to lên bảng và gọi HS đọc phần “thực hành”.
 -Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho trước vào chỗ chấm gọi 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm trong sơ đồ.
 -Gọi HS nhận xét bài của bạn.
 -Kết luận về đáp án đúng.
 -Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.
 § Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp với yêu cầu:
 -Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi: Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.
 -Gọi 2 đến 3 cặp lên thực hiện hỏi và trả lời trước lớp.Gọi HS khác bổ sung nếu bạn nói sai hoặc thiếu
-Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.
-HS lắng nghe.
-Quan sát hình minh hoạ và trả lời.
-HS thực hiện , nhận xét 
-HS lắng nghe.
-HSKT nêu
-HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.
-Làm việc cá nhân (1’)
-Tiến hành thảo luận theo nội dung phiếu học tập.
-Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Đọc phiếu học tập và trả lời.
-Câu trả lời đúng là:
1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan hô hấp thực hiện, cơ quan này lấy khí ôxi và thải ra khí các-bô-níc.
2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy vào nước và các thức ăn sau đó thải ra phân.
3) Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết nước tiểu thực hiện, nó lấy vào nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi.
-HS lắng nghe.
- HS lần lượt đọc phần thực hành trang 7/ SGK.
-Suy nghĩ và làm bài, 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm cho phù hợp.
-1 HS nhận xét.
-2 HS tiến hành thảo luận theo hình thức 1 --HS hỏi 1 HS trả lời và ngược lại.
3.Củng cố- dặn dò:
 -Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động ?GD BVMT :
*Làm sao bảo đảm vệ sinh trong quá trình trao đổi chất ?
*GVKL : Trong quá trình trao đổi chất, con người cần giữ môi trường xung quanh sạch sẽ, trong lành thì sức khỏe mới tốt.
 -Nhận xét câu trả lời của HS.
 -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
Bài 4. CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG
THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I/ Mục tiêu:
- HS kể được tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin, chất khoáng.
- HS kể được tên những thức ănchứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn...
- HS nêu được vai trò của chất bột đường đói với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
µ GDBVMT : -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường
*MTR: HSKT kể được tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ ở trang 10, 11/ SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Phiếu học tập.
-Các thẻ có ghi chữ: Trứng Đậu Tôm Nước cam Cá Sữa Ngô Tỏi tây Gà Rau cải 
III/ Hoạt động dạy- học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
 -Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
 1) Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ?
 2) Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
 -Nhận xét, tuyên dương HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 -GV: Hãy nói cho các bạn biết hằng ngày, vào bữa sáng, trưa, tối các em đã ăn, uống những 
gì ?
 -GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng.( HS chậm lần lượt kể tên các loại thức ăn, đồ uống hằng ngày.)
 -Trong các loại thức ăn và đồ uống các em vừa kể có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng. Người ta có rất nhiều cách phân loại thức ăn, đồ uống. Bài học hôm nay chúng ta cũng tìm hiểu về điều này.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 * Hoạt động 1: Phân loại thức ăn, đồ uống.
 ªMục tiêu: HS biết sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật; Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
 ªCách tiến hành:
 § Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 10 / SGK và trả lời câu hỏi: Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc động vật và thực vật ?
 -GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hai cột: Nguồn gốc động vật và thực vật.
 -Cho HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ vào cột đúng tên thức ăn và đồ uống.
 -Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật.
*HSKT: GV hỗ trợ HS nhắc lại lời của ban.
 -Nhận xét, tuyên dương HS tìm được nhiều loại thức ăn và phân loại đúng nguồn gốc.
 § Bước 2: Hoạt động cả lớp.
 -Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết trang 
10 / SGK.
 -Hỏi: Người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác ?
 -Theo cách này thức ăn được chia thành mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào ?
 -Có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa vào đâu để phân loại như vậy ?
 * GV kết luận: SGK 
 -GV mở rộng: Một số loại thức ăn có chứa nhiều chất dinh dưỡng khác nhau nên chúng có thể được xếp vào nhiều nhóm thức ăn khác nhau. Ví dụ như trứng, chứa nhiều chất đạm, chất khoáng, can-xi, phốt pho, lòng đỏ trứng chứa nhiều vi-ta-min (A, D, nhóm B).
 * Hoạt động 2: Các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng.
 ªMục tiêu: HS nói tên và vai trò của những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường.
 ªCách tiến hành:
§ Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm theo các bước.
 -Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS.
 -Yêu cầu HS hãy quan sát các hình minh hoạ ở trang 11 / SGK và trả lời các câu hỏi sau :
 1) Kể tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11 / SGK.
 2) Hằng ngày, em thường ăn những thức ăn nào có chứa chất bột đường.
 3) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ?
*HSKT: Tham gia cùng bạn với sự hỗ trợ của GV
 -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh.
 -Tuyên dương các nhóm trả lời đúng, đủ.
 * GV kết luận : Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiết độ của cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, ở một số loại củ như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn. 
§ Bước 2:GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân
 -Phát phiếu học tập cho HS.
 -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
 -Gọi một vài HS trình bày phiếu của mình.
 -Gọi HS khác nhận xét , bổ sung.
-HS quan sát.
-HS lên bảng xếp.
Nguồn gốc
Thực vật Động vật
Đậu cô ve, nước cam Trứng, tôm
Sữa đậu nành Gà
Tỏi tây, rau cải Cá
Chuối, táo Thịt lợn, thịt bò
Bánh mì, bún Cua, tôm
Bánh phở, cơm Trai, ốc
Khoai tây, cà rốt Ếch
Sắn, khoai lang Sữa bò tươi
-HSKT nhắc lại
-2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp theo dõi.
-Người ta còn phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó.
-Chia thành 4 nhóm: 
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin và chất khoáng.
-Có hai cách ; Dựa vào nguồn gốc và lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong thức ăn đó.
-HS lắng nghe.
HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký điều hành.
-HS quan sát tranh, làm việc cá nhân (1’), sau đó thảo luận và ghi câu trả lời vào giấy.
*HSKT tham gia
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh.
-Nhận phiếu học tập.
-Hoàn thành phiếu học tập.
-3 đến 5 HS trình bày.
-Nhận xét.
-HS tự do phát biểu ý kiến.+Phát biểu đúng: c.
+Phát biểu sai: a, b.
3.Củng cố- dặn dò:
-GV cho HS trình bày ý kiến bằng cách đưa ra các ý kiến sau và yêu cầu HS nhận xét ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai, vì sao ?
 a) Hằng ngày chúng ta chỉ cần ăn thịt, cá, trứng là đủ chất.
 b) Hằng ngày chúng ta phải ăn nhiều chất bột đường.
 c) Hằng ngày, chúng ta phải ăn cả thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
*GDBVMT : Chúng ta phải nhớ điều gì khi ăn uống ?
-Cần giữ vệ sinh trong ăn uống thì sức khỏe mới tốt.
- Cần ăn vừa phải đủ chất mỗi bữa ăn. Sau khi ăn cần thu gom rác thải đúng nơi quy định.
 -Nhận xét tiết học , dặn dò .
TUẦN 3 : 
 Bài 5. VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I/ Mục tiêu:
- HS kể được tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thit, cá, trứng, tôm, cua...) và chất béo (mỡ, dầu, bơ....)
- HS nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ vitaminA, D, E, K.
µ GDHS: -Cần có ý thức giữ vệ sinh chung cho môi trường ngày thêm trong sạch.
*MTR: HSKT nhắc được tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho-mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa.
-4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo.
-HS chuẩn bị bút màu.
III/ Hoạt động dạy- học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
 -Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ.
 1) Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn ? Đó là những cách nào ?
 2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ?
 -Nhận xét HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Vai trò của chất đạm và chất béo.
 -Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng ngày các em ăn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và chất béo ?
ªMục tiêu: HS phân loại được thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
ªCách tiến hành:
 § Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi.
 -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận và trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ?
 -Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, bổ sung nếu HS nói sai hoặc thiếu và ghi câu trả lời lên bảng.
 § Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em ăn hằng ngày ?
 -Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà em thường ăn hằng ngày.
*HSKT: HSKT nhắc lại lời của bạn với sự hỗ trợ GV.
 * Hoạt động 2: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
ªMục tiêu: 
 -Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm.
 -Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo.
 ªCách tiến hành:
 -Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em cảm thấy thế nào ?
 -Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào ?
 * Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không những giúp chúng ta ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia vào việc giúp cơ thể con người phát triển.
 -Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK trang 13.
 * Kết luận:SGK 
 -GDHS : Khi ăn uống em cần lưu ý điều gì? (giữ vệ sinh trong ăn uống, cần ăn vừa phải đủ chất mỗi bữa ăn. Sau khi ăn cần thu gom rác thải đúng nơi quy định..)
 * Hoạt động 3: Trò chơi “Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn”
ªMục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gố từ động vật và thực vật.
ªCách tiến hành:
 § Bước 1: GV hỏi HS.
 +Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ?
 +Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ? 
 -Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều đó nhé !
 § Bước 2: GV tiến hành trò chơi cả lớp theo định hướng sau:
 -Chia nhóm HS như các tiết trước và phát đồ dùng cho HS.
 -GV nêu luật chơi , cách chơi ( 7 phút.)
 -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và gợi ý cách trình bày theo hình cánh hoa hoặc hình bóng bay.
 § Bước 3: Tổng kết cuộc thi.
 -Yêu cầu các nhóm cầm bài của mình trước lớp.
 -GV cùng 4 HS của lớp làm trọng tài tìm ra nhóm có câu trả lời đúng nhất và trình bày đẹp nhất.
 -Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 * Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ?
-Làm việc theo yêu cầu của GV.
-HS nối tiếp nhau trả lời: Câu trả lời đúng là:
+Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm là: trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, pho-mát, gà.
+Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc.
-HS chậm trả lời.
-Thức ăn chứa nhiều chất đạm là: cá, thịt lợn, thịt bò, tôm, cua, thịt gà, đậu phụ, ếch, 
-Thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương, 
-HSKT nhắc lại.
-Trả lời.
-HS lắng nghe.
 -2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết.
HS lắng nghe.
-HS nêu
-HS lần lượt trả lời.
+Thịt gà có nguồn gốc từ động vật.
+Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật.
-HS lắng nghe.
-Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập, chuẩn bị bút màu.
-HS lắng nghe.
-Tiến hành hoạt động trong nhóm.
-4 đại diện của các nhóm cầm bài của mình quay xuống lớp.
3.Củng cố- dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài, nhắc nhỏ những HS còn chưa chú ý.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 -Dặn HS về nhà tìm hiểu xem những loại thức ăn nào có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
Bài 6. VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN,
CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I/ Mục tiêu:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vitamin (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau...), chất khoáng (thit, cá, trứng...), và chất xơ (các loại rau)
- Nêu được vai trò của vitamin, chất khoáng vàchất xơ đối với cơ thể: 
+ Vitamin rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá
*MTR: HSKT nhắc tên những thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng, chất xơ..
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Các hình minh họa ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.
-4 tờ giấy khổ A0. Phiếu học tập theo nhóm.
III/ Hoạt động dạy- học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng hỏi.
 1) Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ?
 2) Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ?
 3) Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ?
 -GV nhận xét HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 *CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 * Hoạt động 1: Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
 ªMục tiêu:Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
 -Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
 ªCách tiến hành:
 § Bước 1: GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng sau:
 -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và nói với nhau biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
 -Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn những món ăn nào chế biến từ thức ăn đó ?
 -Yêu cầu HS đổi vai để cả 2 cùng được hoạt động.
 -Gọi 2 đến 3 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp.
 -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói tốt.
 § Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ?
*HSKT: GV hỗ trợ HSKT nêu lại tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
 -GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng.
 -GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây, cũng chứa nhiều chất xơ.
 * Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
 ªMục tiêu: Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước.
 ªCách tiến hành:
 § Bước 1: GV cho HS tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng.
 -GV chia lớp thành 4 nhóm. Đặt tên cho các nhóm là nhóm vi-ta-min, nhóm chất khoáng, nhóm chất xơ và nước, sau đó phát giấy cho HS.
 -Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau:
 Ví dụ về nhóm vi-ta-min.
 +Kể tên một số vi-ta-min mà em biết.
 +Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó.
+Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể ?
 +Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao ?
 Ví dụ về nhóm chất khoáng.
 +Kể tên một số chất khoáng mà em biết ?
 +Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó ?
 +Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao ?
 Ví dụ về nhóm chất xơ và nước.
 +Những thức ăn nào có chứa chất xơ ?
 +Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể ?
 -Sau 7 phút gọi 3 nhóm dán bài của mình lên bảng và 3 nhóm cùng tên bổ sung để có phiếu chính xác.
 * Hoạt động 3: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
 -Mục tiêu: Biết nguồn gốc và kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
 -Cách tiến hành:
 § Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước:
 -Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm. 
 -Yêu cầu các em hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.
 -Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 § Bước 2: GV hỏi: Các thức ăn chứa nhiều 
vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ đâu ?
 -Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng.
-Hoạt động cặp đôi.
-2 HS thảo luận và trả lời.
-2 đến 3 cặp HS thực hiện.
-HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ kể 1 đến 2 loại thức ăn.
-HSKT nêu
-HS chia nhóm nhận tên và thảo luận trong nhóm và ghi kết quả thảo luận ra giấy.
-Trả lời.
+Vi-ta-min: A, B, C, D.
+Vi-ta-min A giúp sáng mắt, Vi-ta-min D giúp xương cứng và cơ thể phát triển, Vi-ta-min C chống chảy máu chân răng, Vi-ta-min B kích thích tiêu hoá, 
+Cần cho hoạt động sống của cơ thể.
+Bị bệnh.
-Trả lời:
+Chất khoáng can-xi, sắt, phốt pho, 
+Can xi chống bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Sắt tạo máu cho cơ thể. Phốt pho tạo xương cho cơ thể.
+Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hoá, thức đẩy hoạt động sống.
+Bị bệnh.
-Trả lời:
+Các loại rau, các loại đỗ, các loại khoai.
+Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
-HS đọc phiếu và bổ sung cho nhóm bạn.
HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.
-HS thảo luận theo nội dung phiếu học tập.
-Đại diện của

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoa_hoc_4_cong_van_2345.doc