Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)

Tập đọc

TIẾT 15: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. Mục tiêu: Giúp HS:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên

 - Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.

II. Chuẩn bị :

 - Máy chiếu

III. Các hoạt động dạy – học :

 

docx 58 trang xuanhoa 05/08/2022 2490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020
Tập đọc
TIẾT 15: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên
 - Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
II. Chuẩn bị :
 - Máy chiếu
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
3’
1. KT BC :
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc:
* Mục tiêu :
- HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài ; Hiểu các từ ngữ khó trong bài
c) Tìm hiểu bài:
* Mục tiêu :
- HS hiểu nội dung câu truyện: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
d. Luyện đọc diễn cảm và HTL:
* Mục tiêu :
- HS đọc diễn cảm một đoạn trong bài và HTL bài thơ
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS đọc đọc bài “Ở Vương quốc Tương lai” và trả lời câu hỏi ở SGK
- Gv nhận xét
- Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 
- GV h/d luyện đọc các từ : Giống, phép, xuống, sao, trời.... 
- H/D giải nghĩa 
- GV đọc bài
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? Việc lặp đó nói lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ là 1 điều ước.....
* Giải thích ý nghĩa của cách nói sau..
+ Em thích mơ ước nào trong bài thơ? Vì sao? 
+ Em hãy nêu ý nghĩa bài thơ?
- GV h/d để HS có giọng đọc đúng, hay 
- H/D thi luyện đọc 2, 3 khổ 
- Cho HS nhẩm bài thơ 
- Cho thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét tiết học.
- HS thực hiện theo y/c của GV
- Ghi vở
- HS đọc nối tiếp (3 lượt)
- HS đọc 
- 2 HS đọc toàn bài 
- 1 em đọc chú giải
+ Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi hết bài.
+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc.
+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ.
+ Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt.
+ Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm việc.
+ Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét.
+ Khổ 4: Ước không có chiến tranh.
+ Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người.
+ HS phát biểu tự do.
+ Nêu
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 2 HS đọc diễn cảm toàn bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học thuộc lòng cho nhau.
- Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc 1 khổ thơ.
- 5 HS thi đọc thuộc lòng
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
Toán
TIẾT 36: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
 - Giáo dục HS thích học Toán.
II. Chuẩn bị :
 - Bảng phụ (BT4) ; Vở bài tập III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
* Mục tiêu :
- HS có kĩ năng thực hiện tính cộng có 3 số.
Bài 2:
* Mục tiêu :
- HS vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất
Bài 4:
* Mục tiêu :
- HS rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
Bài 5:
* Mục tiêu :
- HS có kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến chu vi HCN
4. Củng cố – Dặn dò
- Gọi HS Nêu tính chất kết hợp của phép cộng? Cho VD và thực hiện phép tính đó? 
- Nhận xét
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài lên bảng.
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì? 
+ Khi đặt tính để tính tổng của nhiều số hạng ta phải chú ý điều gì? 
- GV nhận xét.
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập ?
- GV hướng dẫn
- GV nhận xét.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chốt
- Muốn tính chu vi của một hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
- Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a, chiều rộng HCN là b thì chu vi của hình chữ nhật là gì ?
- Gọi chu vi của hình chữ nhật là P, ta có: 
P = (a + b) x 2
Đây chính là công thức tổng quát để tính chu vi của HCN
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau và hoàn thành vở bài tập.
- Lớp thực hiện theo y/c của GV
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Đọc yêu cầu 
- Đặt tính rồi tính
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng thẳng hàng, thẳng cột với nhau 
- 4 HS lên làm bảng, lớp làm vào vở 
- HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và kết quả tính.
- Tính bằng cách thuận tiện.
- HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
 79 + 71 = 150 (người)
Số dân của xã sau hai năm là:
 5256 + 105 = 5400 (người)
Đáp số: 150 người ; 5400 người
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, được bao nhiêu nhân tiếp với 2.
- Chu vi của hình chữ nhật là: (a + b) x 2
- Chu vi hình chữ nhật khi biết các cạnh.
a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm)
b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m)
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
Chính tả( Nghe- viết)
TIẾT 8: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Trung thu độc lập”.
	- Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho.
II. Chuẩn bị:
	-Máy chiếu
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5 phút
23 phút
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Dạy bài mới
a. Hướng dẫn HS nghe - viết:
* MT: Nghe- viết đúng, chính xác và đẹp bài chính tả
- Gv gọi HS lên viết các từ sau: Nơi chốn, trốn tìm, trợ giúp.
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết?
- Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
- YC HS tìm các từ khó , dễ lẫn?
- 1 em đọc đoạn cần viết, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ dễ viết sai, VD: mười lăm năm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn, ..
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
- Nghe và viết bài vào vở.
- GV đọc lại bài cho HS soát.
- Soát lỗi chính tả.
b. Bài tập chính tả:
- GV nx 7 đến 10 bài.
5 phút
5 phút
* Bài 2:
- Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
*Bài 3a:
4. Củng cố - dặn dò:
- Gv chọn bài 2a.
- GV gọi HS đọc đoạn văn đã điền.
- YC HS thảo luận cặp đôi để tìm từ cho hợp nghĩa?
- GV chữa bài và nhận xét, khen những em làm đúng.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm các bài còn lại.
- Đọc yêu cầu bài tập và tự làm vào vở bài tập.
- 1 số HS làm vào phiếu.
2a) (Đánh dấu mạn thuyền)
- Kiếm giắt, kiếm rơi xuống nước, đánh dấu, làm gì, đánh dấu .
- Những HS làm phiếu lên dán phiếu trên bảng lớp.
- Đọc yêu cầu và tự làm.
- Làm việc theo cặp
a) rẻ, danh nhân, giường.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
_______________________________________
Hướng dẫn học Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ.
GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I. Mục tiêu: HS: 
- Vận dụng tính chất kết hợp và giao hoán để thực hiện yêu cầu bài.
- Củng cố, khắc sâu cho học sinh các kiến thức cơ bản về biểu thức có chứa một chữ.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải bài toán có lời văn.
- Rèn tính làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Sách Cùng em học toán 4 – tập 1; bài tập
III. Các HĐ dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
3’
1. Ổn định
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
* HĐ 1: HS chữa bài 1:
* Mục tiêu:
- Vận dụng tính chất kết hợp và giao hoán để thực hiện yêu cầu bài.
- Rèn tính làm bài cẩn thận, chính xác.
* HĐ 2: HS chữa bài 2:
* Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu cho học sinh các kiến thức cơ bản về biểu thức có chứa một chữ.
- Rèn tính làm bài cẩn thận, chính xác.
* HĐ 3: HS chữa bài 3:
* Mục tiêu:
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải bài toán có lời văn.
- Rèn tính làm bài cẩn thận, chính xác.
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS tính: 5432 + 4656
- Nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài – ghi bảng.
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất
88 + 75 + 12 = .
146 + 55 + 54 = .
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi HS nêu cách làm:
- YCHS làm bài cá nhân
- Gọi HS trình bày
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét và chốt
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là :
50 và 20 
Số lớn là : ..
Số bé là : 
118 và 72 
Số lớn là : 
Số bé là : ..
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- YCHS làm bài cá nhân
- Gọi HS trình bày
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét và chốt
Bài 3:	Có 40 học sinh đang tập bơi, trong đó số bạn học sinh chưa biết bơi ít hơn số học sinh đã biết bơi là 10 bạn. Hỏi có bao nhiêu bạn học sinh đã biết bơi ?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
- YCHS làm bài cá nhân
- Gọi HS trình bày
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- Nhận xét và chốt
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại bài
- Tính
- Đọc yêu cầu bài
- Nêu: Nhóm các số có tổng bằng số tròn chục rồi cộng với số còn lại.
- Làm bài
- Trình bày: 
88 + 75 + 12 = (88 + 12) + 75 = 100 + 75 = 175
146 + 55 + 54 = (146 + 54) + 55 = 200 + 55 = 255
- Chữa bài
- Đọc đề bài
- Làm bài cá nhân
- Trình bày: 
50 và 20 
Số lớn là: (50 + 20) : 2= 35
Số bé là: 50 – 35 = 15
118 và 72 
Số lớn là:(118 + 72) : 2 =95
Số bé là: 118 – 95 = 2
- Nhận xét, chữa bài.
- Đọc đề bài
- Bài toán cho biết: Có 40 học sinh đang tập bơi, trong đó số bạn học sinh chưa biết bơi ít hơn số học sinh đã biết bơi là 10 bạn.
-Bài toán hỏi: có bao nhiêu bạn học sinh đã biết bơi ?
- Làm bài cá nhân
- Trình bày:
Bài giải
Có số bạn đã biết bơi là:
(40 – 10) : 2 = 15 (bạn)
Đáp số: 15 bạn.
- Nhận xét, chữa bài.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
..............................................................................................................................................
Hoạt động tập thể
GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH CHO HỌC SINH HÀ NỘI
 BÀI 5: NÓI CHUYỆN VỚI THẦY CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
* HS nhận thấy cần chủ động nói chuyện với thầy, cô giáo để bày tỏ lòng yêu quý, kính trọng, biết ơn của mình đồng thời để thầy, cô thêm hiểu và giúp đỡ mình mau tiến bộ.
* Học sinh có kĩ năng : 
- Biết chọn thời gian, hoàn cảnh thích hợp để trò chuyện. Không nói chen hay làm phiền khi thầy, cô đang bận việc.
- Biết hỏi thăm, quan tâm khi thầy, cô mệt hay gặp chuyện không may.
- Biết chúc mừng thầy cô nhân ngày lễ, ngày Tết, những ngày đặc biệt hoặc khi thầy cô đạt thành tích cao trong công việc.
* HS có thái độ lễ phép, tin cậy, cởi mở khi nói chuyện với thầy cô giáo.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ trong sách HS. 
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai
III. Các HĐ dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
35’
3’
1. Ổn định
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
* HĐ 1: Nhận xét hành vi 
* Mục tiêu:
- Học sinh nhận thấy cần chủ động nói chuyện với thầy, cô giáo để bày tỏ lòng yêu quý, kính trọng, biết ơn của mình đồng thời để thầy, cô thêm hiểu và giúp đỡ mình mau tiến bộ.
* HĐ 2: Bày tỏ ý kiến
* Mục tiêu:
- Biết chọn thời gian, hoàn cảnh thích hợp để trò chuyện.
* HĐ 3: Trao đổi, thực hành
* Mục tiêu:
- Biết chúc mừng thầy cô nhân ngày lễ, ngày Tết, những ngày đặc biệt hoặc khi thầy cô đạt thành tích cao trong công việc.
3. Củng cố - Dặn dò
- GV tổ chức cho HS Đọc truyện, SHS trang 18, 19.
- Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi để tìm hiểu ND bài:
- Giang đã gặp ai ở bể bơi ?
- Cuộc trò chuyện diễn ra như thế nào ?
- Nhận xét thái độ của Giang khi trò chuyện với thầy giáo.
- Nhờ có cuộc trò chuyện giữa mình và thầy giáo, bạn Giang đã biết thêm những điều gì ?
- Qua câu chuyện này em rút ra được lời khuyện gì ?
- GV chốt và ghi lời khuyên
- GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 19.
- Yêu cầu HS thảo luận và nhận xét về tình huống
- GV chốt và ghi bảng lời khuyên.
- Liên hệ thực tế
- GV tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu bài tập 2, SHS trang 20
- Yêu cầu HS nêu những việc mình đã làm được và cần làm để bày tỏ thái độ kính trọng khi nói chuyện với thầy cô giáo
- GV kểt luận và động viên khuyến khích để HS tiếp tục làm tốt hơn, không khen chê hay so sánh các HS làm được nhiều và ít hành vi với nhau
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc truyện: Chuyện của Giang.
- HS thảo luận
- HS trình bày kết quả.
- Giang gặp thầy Quang - dạy thể dục ở bể bơi
- Giang gặp thầy giáo ở bể bơi và được thầy hướng dẫn cách khởi động trước khi xuống nước
- Khi nói chuyện bạn có thái độ lễ phép, kính trọng, cởi mở với thầy
- Bạn đã biết thêm cách khởi động trước khi bơi, những điều lưu ý khi bơi và những kiểu bơi mới
- HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 20.
- HS đọc yêu cầu của bài 1
- HS TL và báo cáo kết quả:
- HS trình bày kết quả.
+ Tình huống 1 : Bạn hành động như vậy chưa phù hợp, cô và mẹ sẽ bị lời nói của bạn cắt ngang cuộc trao đổi.
+ Tình huống 2 : Bạn Hoa làm như vậy thể hiện sự quan tâm, tình cảm quý mến của mình với thầy, cô.
- HS nêu yêu cầu bài 2
HS nêu những việc mình đã làm được và cần làm để bày tỏ thái độ kính trọng khi nói chuyện với thầy cô giáo
a) việc cần làm.
b) việc cần làm.
c) việc cần làm.
d) việc cần làm.
e) việc cần làm.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020
Toán
TIẾT 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu: HS
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Chuẩn bị:
- máy chiếu
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
35’
4’
1. Ổn định
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của đó
* Mục tiêu:
- HS biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
c. Thực hành
Bài 1
* Mục tiêu:
- HS giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Bài 2; 3; 4
* Mục tiêu:
- HS vận dụng bài học để giải được bài toán có lời văn liên quan
4. Củng cố – dặn dò:
- Giới thiệu – ghi tựa.
* Giới thiệu bài toán 
- GV gọi HS đọc bài toán trong SGK.
- GV hỏi: Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
 * Hướng dẫn và vẽ bài toán
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu HS không vẽ được thì GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ 
 * Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé. (60)
- Số bé là bao nhiêu?
- Tổng 70, số bé 30, vậy số lớn là bao nhiêu?
- GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài toán.
- Nhận xét.
- Tương tự hướng dẫn cách tìm thứ 2.
Rút ra công thức giải.
 Số bé = ( Tổng – Hiệu) : 2
 Số lớn = ( Tổng + Hiệu) : 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 - Bài toán cho biết gì ?
 - Bài toán hỏi gì ?
 - Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét 
- GV nhận xét.
- HD HS tương tự bài 1.
- YC HS làm bài.
- Nhận xét và chốt.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- Tổng 2 số: 70, hiệu 2 số: 10
- Bài toán yêu cầu tìm hai số.
- Vẽ sơ đồ bài toán.
10
70
 SL: 
 SB: 
-Trả lời.
- (60 : 2 = 30)
- (70 – 30 = 40 hoặc 30 +10 = 40)
+ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến 
- HS đọc.
- Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi.
- Bài toán hỏi tuổi của mỗi người.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nêu ý kiến.
- Bài 2: 
Số HS trai là:
 (28+4):2=16(HS)
Số HS gái là:
28 – 16 = 12 (HS)
Đ/s: trai: 16, gái: 12
- Bài 3: 
Lớp 4A trồng được số cây là:
(600-50):2=275(cây)
Lớp 4B trồng được số cây là:
275 + 50 = 325 (cây)
Đ/s:4A: 275 cây; 4B:325 cây
- Bài 4:
Thực hiện tính nhẩm:
8 và 0
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
Khoa học
TIẾT 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH?
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi,đau bụng, nôn, sốt,...
 - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường.
 - Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. 
II. Chuẩn bị:
 - Máy chiếu
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
3’
1. KTBC: 
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài
HĐ1: Kể chuyện theo tranh
* Mục tiêu:
- HS nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
HĐ2: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh 
* Mục tiêu:
- HS nên nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường.
HĐ3: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !”
* Mục tiêu:
- GDHS KNS : Nên báo với cha mẹ hoặc người lớn khi thấy cơ thể khác lúc bình thường.
3. Củng cố - Dặn dò: 
1) Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó ?
 2) Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
 - GV nhận xét.
- Giới thiệu – ghi tựa.
- GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
 - Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 32 / SGK, thảo luận và trình bày theo nội dung của các hình ghép.
- GV nhận xét.
- GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng.
 - Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên bảng.
 1) Em đã từng bị mắc bệnh gì?
 2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào ?
 3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em ohải làm gì ? Tại sao phải làm như vậy ?
 - GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết về các bệnh thông thường.
 * Kết luận
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình huống.
 Sau đó nêu yêu cầu.
 - Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống.
 - Người con phải nói với người lớn những biểu hiện của bệnh.
- GV nhận xét , tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm sẽ trình bày 3 câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh hoạ.
òNhóm 1: Câu chuyện thứ nhất gồm các tranh 1, 4, 8.
ò Nhóm 2: Câu chuyện gồm các tranh 6, 7, 9.
ò Nhóm 3: Câu chuyện gồm các tranh 2, 3, 5.
- Hoạt động cả lớp.
- HS suy nghĩ và trả lời. HS khác lớp nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và mau khỏi.
- Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại diện các nhóm trình bày.
+ Các nhóm tập đóng vai trong tình huống, các thành viên góp ý kiến cho nhau.
ò Nhóm 1: 
HS 1: Mẹ ơi, con bị ốm !
HS 2: Con thấy trong người thế nào ?
HS 1: Con bị đau bụng, đi ngoài nhiều lần, người mệt lắm.
HS 2: Con bị tiêu chảy rồi, để mẹ lấy thuốc cho con uống.
-HS lắng nghe
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
Kĩ thuật
TIẾT 8: KHÂU ĐỘT THƯA 
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: 
 - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .
 - Khâu được các mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm. 
II. Chuẩn bị:
 - Tranh quy trình mẫu khâu đột thưa.
 - Mẫu vải khâu đột thưa.
 - Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn.- Tranh quy trình mẫu khâu đột thưa.
 - Mẫu vải khâu đột thưa.
 - Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn. 
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
3’
1. KTBC:
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
HĐ1: HS thực hành
* Mục tiêu:
- HS khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau.
HĐ2: Đánh giá kết quả học tập
* Mục tiêu:
- HS khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm 
4. Củng cố - Dặn dò
- HS nêu lại quy trình khâu đột thưa
- GV nhận xét 
- Ghi tựa bài 
- GV nhận xét, củng cố kĩ thuật khâu đột thưa theo 2 cách:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu. 
+ Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- GV hường dẫn những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi khâu đột thưa đã nêu hoạt động 2 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nêu thời gian yêu cầu thực hành là 10 phút để thực hiện đường khâu và yêu cầu HS thực hành thêu . 
- GV quan sát, uốn nắn thao tác cho các HS còn lúng túng.
Lưu ý : trật tự của HS trong giờ thực hành , cẩn thận cầm kim.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
+ Đường vạch dấu thẳng.
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo từng vạch dấu.
+ Đường khâu tương đối phẳng
+ Các mũi khâu mặt phải tương đối bằng nhau và đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét.
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS 
-Dặn dò học sinh 
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.
- HS thực hành khâu các mũi khâu đột thưa.
- Nhắc lại kĩ thuật thêu 
- HS lấy dụng cụ ra để trên bàn 
- HS tiến hành thực hành các mũi khâu theo hướng dẫn của GV
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm thực hành .
- Cả lớp quan sát đánh giá sản phẩm của bạn 
- HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên .
-HS lắng nghe
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 ..
Hướng dẫn học Tiếng Việt
ÔN TẬP
I. Mục tiêu: HS: 
- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được câu hỏi và hiểu được nội dung bài Những chú chó con ở cửa hiệu.
- HS xác định được các tên riêng nước ngoài viết đúng chính tả.
- HS HS hoàn thành ghi nhớ về cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
II. Chuẩn bị:
- Cùng em học tiếng Việt lớp 4, tập 1; Bài tập
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
32’
5’
1. Ổn định
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
* HĐ 1: HS chữa bài 1:
* Mục tiêu:
- HS rèn kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được câu hỏi và hiểu được nội dung bài Những chú chó con ở cửa hiệu
* HĐ 2: HS chữa bài 2:
* Mục tiêu:
- HS xác định được các tên riêng nước ngoài viết đúng chính tả.
* HĐ 3: HS chữa bài 3:
* Mục tiêu:
- HS hoàn thành ghi nhớ về cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
3. Củng cố - Dặn dò
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài Những chú chó con ở cửa hiệu
- Chia đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp
- YC HS trao đổi nhóm 2 trả lời các câu hỏi 
a. Cậu bé khách hàng chú ý đến con chó nào?
b. Vì sao cậu bé không muốn người bán hàng tặng con chó đó cho cậu?
c. Tại sao cậu lại mua con chó bị tật ở chân?
d. Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- GV nhận xét, chốt 
Bài 2:Đánh dấu × vào ô trống trước dòng viết đúng tên của các thành phố:
- Gọi HS đọc đề bài
- Gọi HS nêu cách viết hoa tên địa lí nước ngoài.
- YC HS trao đổi nhóm 2
- Gọi HS trình bày
a. Hirô-si-ma
b. Vac-sava
x
Hi-rô-si-ma
Vácsa-va
Hirôsima
x
Vác-sa-va
- Nhận xét và chốt
Bài 3:Viết tiếp vào chỗ (...) để hoàn thành ghi nhớ về cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
– Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa . của mỗi bộ phận . tên đó. Nếu . tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì . các tiếng cần có .
– Có một số tên người, tên địa lí nước ngoài cần viết . cách viết tên riêng . Đó là những tên riêng được phiên âm theo âm .
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- YCHS trao đổi, làm bài nhóm 2
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, sửa bài
- GV nhận xét, tuyên dương 
- Dặn HS ôn lại bài học.
- Đọc bài
- Đánh dấu đoạn
- Đọc nối tiếp 2 lần
- Đọc thầm và trao đổi nhóm 2 làm bài
a)Cậu bé khách hàng chú ý đến con chó chậm chạp nhất, chân hơi khập khiễng vì bị tật.
b) Cậu bé không muốn người bán hàng tặng con chó đó cho cậu vì con chó đó cũng có giá trị như những con chó khác.
c) Cậu bé mua con chó bị tật ở chân vì chân trái của cậu bé cũng bị tật nguyền, cậu và chú chó sẽ hiểu và chia sẻ với nhau nhiều điều hơn.
d) Câu chuyện muốn nói với chúng ta : hãy biết chia sẻ và đồng cảm với những người bị khuyết tật.
-HS lắng nghe
- Đọc đề
- Nêu: Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận.
- Trao đổi nhóm 2
- Làm bài
- Trình bày:
c. Sta-lin-Grat
x
Sta-lin-grat
Sit-ta-lin-gờ-rát
- Nhận xét, chữa bài
- Đọc đề bài
- Nêu: Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng
- Làm bài nhóm 2
- Trình bày: 
+ Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.
+ Có một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như cách viết tên Việt Nam, đó là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt.
- Nhận xét, chữa bài.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
_______________________________________
Hoạt động thư viện
HƯỚNG DẪN HỌC SINH ĐỌC SÁCH, BÁO
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện thành thạo cách xác định yêu cầu thông tin, biết cách tìm kiếm thông tin theo yêu cầu cụ thể.
- Rèn luyện kĩ năng khai thác sách vở thông tin trong thư viện, biết cách đọc báo và chọn lọc tông tin trên báo.
- Luyện tập trao đổi ý kiến một câu chuyện nói về một người có ý chí và nghị lực để vươn lên trong cuộc sống.
- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến, quan điểm riêng của mình.
- Giúp HS ham đọc sách, có thói quen đọc sách.
II. Chuẩn bị:
- Báo Thiếu nhi dân tộc, báo Nhi đồng, Báo Thiếu niên Tiền Phong.
- Bộ sách về danh nhân; anh hùng;....
- Nhật kí đọc của HS
III. Các HĐ dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
5’
25’
8’
1. Ổn định
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
a. Trước khi đọc
HĐ: Củng cố kiến thức bài học cũ.
b. Trong khi đọc
HĐ: Đọc sách
* Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện thành thạo cách xác định yêu cầu thông tin, biết cách tìm kiếm thông tin theo yêu cầu cụ thể.
c. Sau khi đọc
* HĐ: Chia sẻ cảm nhận
* Mục tiêu: 
- Luyện tập trao đổi ý kiến một câu chuyện nói về một người có ý chí và nghị lực để vươn lên trong cuộc sống.
* Tổng kết – Dặn dò
* Mục tiêu: 
- Báo cáo kết quả sau khi đọc.
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- Cho HS ổn định vị trí.
- Chọn câu thành ngữ nói về tính trung thực, lòng tự trọng, nghị lực của con người
a. Thẳng như ruột ngựa
b. Có công mài sắt, có ngày nên kim
c. Giấy rách phải giữ lấy lề
d. Cây ngay không sợ chết đứng.
e. Đói cho sách, rách cho thơm.
- Nhận xét
- Giới thiệu danh mục sách để HS tìm.
- Nêu yêu cầu đọc , thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi sau.
+ Nhân vật trong truyện là ai?
+ Hoàn cảnh thế nào?
+ Những chi tiết nào trong truyện làm em thích/ cảm động? Vì sao?
+ Em học được gì ở nhân vật ấy?
- Quan sát, giúp đỡ, hướng dẫn, gợi ý, trò chuyện với học sinh.
- Hướng dẫn các em chia sẻ nội dung sách báo mà các em đọc.
- Nhận xét - tuyên dương
- Đánh giá tiết học
- Liên hệ tấm gương của những bạn khuyết tật mà vẫn đến trường, học giỏi giáo dục các em rèn luyện nghị lực của mình.
- Mượn sách theo chủ đề đọc, trao đổi cùng bạn, viết chia sẽ cảm nhận .
- Trao đổi nhóm 4 và trình bày kết quả
- HS chọn sách phù hợp với lứa tuổi của các em, sau đó chọn vị trí ngồi mà các thích. Có thể đọc đôi bạn.
- Trong lúc đọc nếu có từ khó hiểu các em tìm tài liệu trong thư viện giải nghĩa từ hoặc ghi ra tờ giấy và để trên bàn của giáo viên, nhờ giáo viên và các bạn hỗ trợ-giúp đỡ.
* Hoạt động nhóm.
- Mỗi nhóm cử 1 thành viên giới thiệu hay lên giới thiệu trước lớp.
- Cả lớp lắng nghe, nhận xét, bình luận và trao đổi thêm về nội dung đó
- HS ghi sổ nhật kí đọc.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
____________________________________________________________________
Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020
Toán
TIẾT 38: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: HS:
 - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Rèn HS kĩ năng giải toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
 - GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung 
và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
32’
5’
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. HD HS làm bài
Bài 1:
* Mục tiêu:
- HS giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Bài 2:
* Mục tiêu:
- HS giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Bài 4:
* Mục tiêu:
- HS giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Bài 5:
* Mục tiêu:
- HS giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Rèn HS kĩ năng giải toán bằng sơ đồ đoạn thẳng
4. Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS : Nêu công thức tính số lớn và số bé? 
+ Chữa bài tập 4
 - Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu – ghi tựa.
Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.....
- GV ghi đề bài 
- Gọi HS lên bảng làm 
+ Nêu cách tìm số lớn và số bé?
- GV ghi tóm tắt 
- GV nêu câu hỏi h/d HS giải 
- Gọi HS lên bảng giải 
- Nhận xét
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
 - GV đi kiểm tra vở của một số HS.
- Gọi HS đọc đề bài.
- YC HS thảo luận nhóm 4
- Gọi HS trình bày cách làm bài.
- YC HS làm vào VBT.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt.
- Nhận xét tiết hóc.
- Dặn HS hoàn thành VBT và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng sửa bài .
- Lắng nghe
- Đọc đề 
- HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Trả lời 
- Trao đổi chéo vở kiểm tra.
- HS đọc đề 
- HS làm bảng, lớp làm vở 
 Bài giải
Tuổi của em là:
(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)
Tuổi của chị là:
14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: Em 14 tuổi
 Chị 22 tuổi
- Đọc yêu cầu
- HS làm bảng, lớp làm vở
Bài giải
Phân xưởng thứ nhất làm được:
(1200-120):2=540(sp)
Phân xưởng thứ hai làm được:
540+120=660(sp)
Đ/s:
Phân xưởng thứ nhất:540sp
Phân xưởng thứ hai:660 sp
- Đọc đề
- Thảo luận cách làm bài
- Nêu:
- Làm bài
Bài giải
Đổi: 5 tấn 2 tạ = 5200 kg
8 tạ = 800kg
Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được:
(5200 + 800):2=3000(kg)
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được:
3000 – 800 = 2200 (kg)
Đ/s: 3000kg; 2200kg.
- Nhận xét, chữa bài.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
_______________________________________
 Luyện từ và câu
TIẾT 15: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
 	 I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
 - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III).
II. Chuẩn bị:
- máy chiếu
III. Các hoạt 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2020_2021_chuan_kien_th.docx