Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21, Thứ 2 - Năm học 2012-2013

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21, Thứ 2 - Năm học 2012-2013

TẬP ĐỌC

Tiết 41: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa

I. Mục tiêu

Giúp HS:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: Trần Đại Nghĩa, Quang Lễ, kĩ sư, vũ khí, ba-dô-ca, trẻ tuổi, giải thưởng, thiêng liêng, Vĩnh Long, xuất sắc

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng các số chỉ thời gian, nhấn giọng ở những từ ca ngợi nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học Trần Đại Nghĩa.

- Đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể rõ rang, chậm rãi.

- Hiểu các từ khó trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

- Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu khoa học, khuyến khích các em phát huy khả năng tìm tòi và sang tạo.

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị.

- Kĩ năng tư duy, sáng tạo.

 

doc 26 trang xuanhoa 11/08/2022 1270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21, Thứ 2 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 19 tháng 1 năm 2013
Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013
TOÁN
Tiết 101: Rút gọn phân số
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
- Biết cách thực hiện rút gọn phân số.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng :
+ Nêu lại tính chất cơ bản của phân số ?
+ Tìm 3 phân số bằng mỗi phân số dưới đây: ,,,. 
- Nhận xét – cho điểm HS 
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
a) Thế nào là rút gọn phân số?
- Nêu tình huống: Cho phân số . Hãy tìm
phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. 
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên?
* TS và MS của phân số đều nhỏ hơn TS và MS của phân số ; phân số lại bằng phân số . Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn thành phân số .
* Kết luận : Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
b) Cách rút gọn phân số. Phân số tối giản
Ví dụ 1: 
- Viết phân số 
- Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- Khi tìm phân số bằng nhau củachính là đã rút gọn phân số. Rút gọn phân số , ta được phân số nào?
- Hãy nêu cách rút gọn từ phân số được phân số ?
- Phân số còn có thể rút gọn được không? Vì sao?
-Vậy : Phân số chính là phân số tối giản.
Ví dụ 2:
- Y/C HS rút gọn phân số 
 - Phân số là phân số tối giản.
- Dựa và các cách rút gọn phân số của các ví dụ trên, hãy nêu các bước rút gọn phân số?
- Gọi HS đọc phần kết luận – GV ghi lên bảng.
c) Thực hành
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c bài tập.
- Cho HS thực hành phần a trên bảng con.
* Nhận xét bảng HS làm .
- Tương tự phần b HS làm vào vở .
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c bài tập .
- Y/c HS kiểm tra lại các phân số trong bài sau đó trả lời câu hỏi .
- Gọi 2 HS lên bảng làm – lớp làm vào vở.
* Nhận xét sửa chữa và cho điểm HS.
3. Hoạt động nối tiếp
Bài tập làm thêm:
1/ Rút gọn các phân số sau:
, , , .
2/ Viết tất cả các phân số bằng phân số mà mẫu số là các số tròn chục có hai chữ số.
3/ Viết tất cả các phân số bằng phân số có mẫu số là số có hai chữ số.
- 1 HS nêu ( Hoàng).
- 1 HS thực hiện trên bảng lớp (Hải Đăng), lớp làm bảng con.
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận tìm cách giải quyết
- Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn phân số .
- 3 HS lặp lại
- HS thực hiện
- .
- Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2.
- Không. Vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- HS thực hiện:
- HS nêu.
- HS đọc yêu cầu bài
- Làm bảng con 1a, 
- phần 1b làm vào vở.
- Vài HS nêu kết quả làm , bạn nhận xét và bổ sung ( nếu sai).
-HS đọc yêu cầu bài.
- 2 HS làm bài, lớp theo dõi và nhận xét .
- Suy nghĩ làm bài.
 LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
TẬP ĐỌC
Tiết 41: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: Trần Đại Nghĩa, Quang Lễ, kĩ sư, vũ khí, ba-dô-ca, trẻ tuổi, giải thưởng, thiêng liêng, Vĩnh Long, xuất sắc
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng các số chỉ thời gian, nhấn giọng ở những từ ca ngợi nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học Trần Đại Nghĩa.
- Đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể rõ rang, chậm rãi.
- Hiểu các từ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu khoa học, khuyến khích các em phát huy khả năng tìm tòi và sang tạo.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị.
- Kĩ năng tư duy, sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học
- Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 4 HS đọc từng đoạn bài Trống đông Đông Sơn và trả lời câu hỏi trong bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
 - Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Luyện đọc
- Mời 1 HS giỏi đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và phân đoạn.
- Thống nhất cách chia đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn.
Trong khi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (lưu ý HS yếu).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu ( nếu HS đọc chưa tốt )
* Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1 – lớp cùng đọc thầm theo.
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi và cho biết “ Tiểu sử của anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa ?”
Ngay từ thời đi học, ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc .Vậy ý đoạn 1 nói gì ?
- Chốt ý.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn 2-3 .
+ Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào?
- Lớp trao đổi theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi sau:
+ Theo em, vì đâu mà Trần Đại Nghĩa lại có thể rời bỏ cuộc sống tiện nghi ở nước ngoài để về nước?
+ Em hiểu “Nghe tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc”nghĩa là gì?
- Chốt ý
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến?
+Nêu những đóng góp của ông cho sự nghiệp xây dựng đất nước ?
- Nêu ý đoạn 2,3 ?
- Y/c HS đọc thầm đoạn còn lại và cho biết :
+ Nhà nước đánh giá những cống hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào?
+ Theo em nhờ đâu Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy?
+ Đoạn cuối nói lên điều gì?
- Nội dung chính của bài là gì ?
- Chốt ý: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã cò những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước.
* Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài.
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến của bài .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Năm 1946, ..lô cốt của giặc.
+ Đọc mẫu đoạn văn .
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm.
- Nhận xét – tuyên dương những HS đọc hay, diễn cảm.
3. Hoạt động nối tiếp
- Luyện đọc và tìm giọng đọc hay cho bài đọc.
- 4 HS thực hiện (Bảo, Bình, Đình, Đăng)
- 1 HS thực hiện (Ngọc)
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- 1 HS giỏi đọc bài.
- Đọc thầm, chia đoạn:
+ Đoạn 1: từ đầu ..chế tạo vũ khí
+ Đoạn 2: Năm 1946 .lô cốt của giặc
+ Đoạn 3: Bên cạnh những . kỹ thuật nhà nước
+ Đoạn 4: còn lại.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.(2 lượt)
- Luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- 1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc to.
- Lớp đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
+Ý đoạn 1 : Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946.
- 2 HS đọc nối tiếp , lớp cùng đọc thầm
- HS trao đổi nhau , trả lời câu hỏi :
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Ý đoạn 2-3 : Những đóng góp của giáo sư Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
- Lớp đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi.
-Ý đoạn cuối: Nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa .
- HS nêu ý kiến của mình.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài .
- 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn .
- Lắng nghe .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ 3 – 5 HS Thi đọc diễn cảm trước lớp .
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
LƯỢNG GIÁ
Đọc đúng: ..
Hiểu nội dung bài: .
Đọc diễn cảm: ...
 ..›&š ..
CHÍNH TẢ
Tiết 21: Chuyện cổ tích về loài người (Nhớ - viết)
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nhớ - viết đúng, đẹp đoạn từ Mắt trẻ con sáng lắm đến Hình tròn là trái đất trong bài thơ Chuyện cổ tích về loài người. 
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi và phân biệt dấu hỏi, dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn các bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Đọc cho HS viêt các từ: tuốt lúa, cuộc chơi, buộc dây, con chuột, nhem nhuốc, buốt giá 
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
a) Hướng dẫn HS nhớ - viết
* Trao đổi nội dung đoạn thơ.
- GV đọc đoạn thơ cần viết.
- Yêu cầu 2 HS đọc lại.
+ Khi trẻ con sinh ra cần có những ai ? Vì sao lại phải như vậy ?
- Nội dung đoạn văn nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết những từ ngữ khó - dễ lẫn
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn.
- Cho HS luyện viết vào bảng con.
* Nhớ - viết chính tả 
- Nhắc HS chú ý cách trình bày bài chính tả , những từ ngữ dễ lẫn khi viết.
- Yêu cầu HS nhớ và viết lại 4 khổ thơ .
* Chấm , chữa bài. 
- Chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
b) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, sửa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức trò chơi: Tiếp sức
- Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
3. Hoạt động nối tiếp
- Nhắc HS viết lại bài nếu sai 3 lỗi trở lên, tìm thêm các từ chứa tiếng có âm r/d/gi.
- 1 HS viết trên bảng lớp ( Trâm), cả lớp viết bảng con.
- 1 HS thực hiện (Khánh)
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS tìm từ khó, dễ lẫn.
- Luyện viết bảng con: sáng lắm, nhìn rõ, cho trẻ, lời ru, chăm sóc 
- Lắng nghe.
- HS nhớ và viết lại 4 khổ thơ .
- Theo dõi.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ, HS dưới lớp làm bài vào SGK.
- Nhận xét, sửa bài.
- Đọc lại bài.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Thi đua theo nhóm.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
LƯỢNG GIÁ
HS viết sai dưới 3 lỗi: 	
HS viết sai trên 3 lỗi: 	
HS làm đúng các bài tập:
 ..›&š ..
Ngày soạn: Chủ nhật ngày 20 tháng 1 năm 2013
Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013
TOÁN
Tiết 102: Luyện tập
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
- Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số.
- Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Bài 1:
- Y/c HS làm vào nháp .
- Gọi HS lên bảng làm 
Nhắc HS rút gọn cho đến khi được phân số tối giản mới dừng lại .
* Nhận xét – cho điểm HS . 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc y/c bài tập
+ Để biết phân số nào bằng phân số ta làm thế nào? 
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả làm .
- Nhận xét kết quả làm của HS .
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c bài tập
+ Để biết phân số nào bằng phân số ta làm thế nào? 
- Gọi HS nêu miệng kết quả làm .
- Nhận xét kết quả làm của HS .
Bài 4:
- Gọi HS đọc y/c bài.
- Ghi phép tính lên bảng : Vừa giải thích vừa thực hiện bài a.
- Y/c lớp thực hiện phần còn lại. 
- Gọi 1 HS lên bảng làm .
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Nhận xét – cho điểm HS.
- Chấm 1 số vở và nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp
Bài tập làm thêm:
1/ Tìm số tự nhiên x
a/ = b/ = 
2/ Tính
a/ , b/ 
- 3 HS thực hiện (Nhi, Hiếu, Trường)
- Làm vào vở nháp .
- 2 HS lên làm bài , mỗi em rút gọn 2 phân số 
– NX sửa bài 
- 1 HS đọc to y/c .
- Chúng ta rút gọn các phân số , phân số nào được rút gọn thành 2/3 thì phân số đó bằng 2/3.
- 1 HS đọc to y/c .
- HS thảo luận, làm bài nhóm 2.
- Nêu kết quả.
- 1 HS đọc to y/c .
- Chú ý theo dõi GV HD . 
- Lớp tự làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm.
- Nêu nhận xét – sữa chữa ( nếu sai ).
- Suy nghĩ làm bài.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 41: Câu kể Ai thế nào?
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
- Nhận diện được câu kể Ai thế nào?
- Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai thế nào? Yêu cầu lời văn chân thực, câu văn đúng ngữ pháp, từ ngữ sinh động.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn các bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
 - Gọi HS lên bảng làm bài tập 
+ Kể tên các môn thể thao mà em biết ?
+ Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống :
 Khoẻ như .Nhanh như .
 - Nhận xét – cho điểm HS .
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
a) Phần nhận xét
Bài tập: 1,2 
- Gọi HS đọc y/c bài 1 – 2 .
- Yêu cầu HS dùng bút chì làm bài vào SGK : gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn vừa đọc .
- Cho HS trình bày .
- GV nhận xét - kết luận ý đúng: xanh um, . thưa thớt dần, . hiền lành, .trẻ và thật khỏe mạnh.
Bài tập 3
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- HS tự làm bài vào nháp .
- Nhận xét – kết luận những câu HS đặt đúng.
Bài tập 4-5: 
- Gọi HS đọc y/c bài tập 4-5.
- Y/c HS tìm từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả.
- Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm.
* Nhận xét kết luận câu xác định đúng và hỏi :
+ Hãy cho biết câu kể Ai thế nào gồm những bộ phận nào ? Chúng trả lời cho những câu hỏi nào ?
- Chốt ý.
b) Phần ghi nhớ
- Gọi HS nêu ghi nhớ của bài. 
- Yêu cầu HS đặt câu.
c) Phần luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c bài .
- Lớp làm bài theo nhóm 4 .phát giấy cho HS.
- Cho HS trình bày 
- GV nhận xét và chốt ý đúng .
+ Rồi những người con / cũng lớn lên .đường
+ Căn nhà / trống vắng
+ Anh khoa / hồn nhiên xởi lởi
+ Anh Đức / lầm lì, ít nói
+ Còn anh Tịnh / thì đĩnh đạc, chu đáo
Bài 2
- Gọi HS đọc y/c bài tập .
- Yêu cầu HS kể về các bạn trong tổ em , trong đó có sử dụng một số câu kể Ai thế nào ?
- Gọi HS trình bày kết quả làm .
* GV nhận xét – khen những HS có bài làm hay.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS viết đoạn văn kể về các bạn trong tổ mình.
- 2 HS làm trên bảng lớp (Hiếu, Nhi), cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện
- Lần lượt từng HS trình bày 
-1HS đọc yc
- HS tự làm bài
 - HS đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm :
* Bên đường cây cối thế nào?
* Nhà cửa thế nào?
* Đàn voi thế nào?
* Người quản tượng thế nào?
- HS đọc yêu cầu.
- Suy nghĩ trả lời
Cây cối ,nhà cửa, đàn voi, người quản tượng.
+ Bên đường cái gì xanh um ?
+ Cái gì thưa thớt dần ?
+ Những con gì thật hiền lành ?
+ Ai trẻ và thật khoẻ mạnh ?
+ Câu kể Ai thế nào gồm 2 bộ phận: CN và VN , CN trả lời cho câu hỏi Ai ? , VN trả lời cho câu hỏi thế nào ?
- 2 HS nêu ghi nhớ và đặt câu.
- 1-2 hs đọc .
- Hoạt động nhóm 4 theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm dán kết quả và trình bày
- Nhóm khác nhận xét – bổ sung.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS đọc to y/c.
- Lớp làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp nhau kể về các bạn trong tổ
- HS khác lắng nghe nhận xét
- Cả lớp nhận xét .
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
	LƯỢNG GIÁ
KỂ CHUYỆN
Tiết 21: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Dựa vào gợi ý SGK, chọn được câu chuyện nói về người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt.
- Biết sắp xếp các sự kiện thành 1 câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS kể chuyện đã nghe, đã đọc về 1 người có tài.
- Nhận xét – cho điểm HS .
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Hướng dẫn kể chuyện 
a). Tìm hiểu đề bài 
 - Gọi HS đọc đề bài , GV dùng phấn màu gạch dưới các từ trong đề bài .
Đề bài : Kể chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết .
- Yêu cầu HS đọc gợi ý .
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nói tên nhân vật, ở đâu, có tài gì mà em chọn kể.
- Nhờ đâu mà em biết những người này ?
+ Khi KC mình đã nghe, đã đọc , các em xưng hô như thế nào?
- Gọi HS đọc mục gợi ý 3 .
- Yểu cầu HS kể 1 câu chuyện cụ thể, có đầu có đuôi.
b).Kể chuyện trong nhóm 
- Chia HS thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm 4 em.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. 
- Gơi ý cho HS các câu hỏi :
HS kể hỏi :
 + Bạn thích chi tiết nào trong truyện ? Vì Sao ?
 + Bạn có muốn làm được những việc như những nhân vật mình kể không ?
 + Bạn có khâm phục nhân vật đó không ? Vì sao?
 + Qua câu chuyện , bạn học được đìêu gì ở nhân vật tôi kể ?
HS nghe kể hỏi:
- Bạn nghĩ gì sau khi đọc (nghe) câu chuyện đó? 
c). Thi kể trước lớp .
- Tồ chức cho HS thi kể .
- Dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
- Yêu cầu HS thi kể trước lớp, thảo luận về ý nghĩa câu chuyện mình kể.
- Nhận xét bình chọn và tuyên dương những HS kể tốt – hấp dẫn nhất.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện đã kể trên lớp cho người thân nghe.
- 1 HS kể ( Hà).
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- 2 HS đọc to
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS chọn phương án để kể.
- xem ti vi , báo , 
+ xưng hô tôi hoặc em .
- 2 HS đọc to từng phần .
- 4 HS cùng nhóm kể chuyện , nhận xét , đánh giá theo tiêu chí đã nêu .
- HS dựa vào những câu hỏi gợi ý để hỏi lẫn nhau.
- Lần lượt từng HS thi KC.
- Lớp theo dõi nhân xét bạn kể theo tiêu 
 Chí đã nêu.
- HS thi kể cũng có thể hỏi bạn trong lớp tạo không khí sôi nổi hào hứng .
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
 LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
Ngày soạn: Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013
Ngày dạy: Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013
LỊCH SỬ
Tiết 21: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: Soạn Bộ luật Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản); vẽ bản đồ đất nước.
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh .
- Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi cuối bài / 46 .
- Nhận xét – cho điểm HS .
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
2.1. Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và quyền lực của nhà vua
-Gọi HS đọc bài trong SGK / 47- lớp cùng đọc thầm theo và trả lời các câu hỏi sau :
+Nhà hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu?
+ Vì sao triều đại này gọi là triều hậu Lê?
+ Việc quản lí đất nước dưới thời hậu Lê như thế nào?
- Dựa vào sơ đồ hình 1SGK giảng cho HS nghe về bộ máy nhà nước.
- GV nêu sự việc thể hiện dưới triều Hậu Lê, vua là người có uy quyền tối cao.
2.2. Bộ Luật Hồng Đức
- Yêu cầu HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi :
+ Để quản lí đất đai, vua Lê Thánh Tông đã làm gì?
- Bộ luật Hồng Đức có tác dụng như thế nào trong việc cai quản đất nước?
- Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
* GV nhận xét – kết luận : Luật Hồng Đức là bộ luật đầu tiên của nưốc ta, là công cụ giúp nhà vua cai quản đất nước .Nhờ có bộ luật này và những chính sách phát triển kinh tế đối nội đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới.
- Gọi HS đọc Ghi nhớ bài/ 48.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS nắm rõ nội dung của Bộ luật Hồng Đức.
- 3 HS thực hiện (Khoa, Sương, Hân)
- 2 HS đọc to nội dung bài .
-Lớp đọc SGK , thảo luận các câu hỏi .
+ Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập vào năm 1428 , lấy tên nước là Đại Việt , đóng đô ở Thăng Long .
+ Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra từ thế kỉ X.
- Ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.
- Lớp chú ý nghe GV trình bày 
- HS nêu lại 
- Đọc thầm bài trong SGK.
- Vẽ bản đồ đất nước và ban hành Bộ luật Hồng Đức
- Giúp vua Lê cai quản đất nước, củng cố chế độ phong kiến tập quyền phát triển và ổn định xã hội 
- Đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc , toàn diện lãnh thổ và tôn trọng quyền lợi và địa người phụ nữ
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc to .
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
TOÁN
Tiết 103: Quy đồng mẫu số các phân số
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số.
- Biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Hướng dẫn HS quy đồng mẫu số hai phân số
a/ Ví dụ:
- Cho hai phân số và . Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số , trong đó một phân số bằng và một phân số bằng.
b/ Nhận xét:
+ Hai phân số và có điểm gì chung ?
+ Hai phân số này bằng phân số nào ?
- Hai phân số và có cùng mẫu số , trong đó = và = dược gọi là quy đồng mẫu số hai phân số. 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số và .
+ Thế nào là quy đồng mẫu số?
c/ Cách quy đồng mẫu số các phân số.
 + Em có nhận xét gì về MSC của 2 phân số và . Và mẫu số của 2 phân số và ?
+ Làm thế nào để từ phân số có được phân số 
+ 5 là gì của phân số ?
* Kết luận : Như vậy ta đã lấy tử số và mẫu số của phân số nhân với mẫu số của phân số để được phân số 
+ Em làm thế nào để từ phân số có được phân số ?
+ 3 là gì của phân số ?
* Kết luận : Như vậy ta đã lấy tử số và mẫu số của phân số nhân với mẫu số của phân số để được phân số 
* Từ cách QĐMS 2 phân số và , em hãy nêu cách QĐMS 2 phân số ?
Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1 
- Y/c HS tự làm bài .
- Gọi HS lên bảng làm phần a.
- Khi quy đồng mẫu số hai phân số và ta nhận được hai phân số nào?
- GV quy ước: Từ nay mẫu số chung ta viết tắt là MSC
- Các ý khác làm tương tự.
Bài 2: Làm tương tự bài tập 1.
3. Hoạt động nối tiếp
Bài tập làm thêm:
1/ Quy đồng mẫu số các phân số:
a/ và b/ và 
2/ Viết các phân số sau đây thành các phân số có mẫu số là 10:
, , , , 
- 4 HS thực hiện (Nhân, Khang, Khải, Huy)
- HS trao đổi với nhau tìm ra cách giải quyết vấn đề.
+ có cùng mẫu số là 15 .
+ Ta có = , =
+ . Là làm cho mẫu số của các phân số bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng
+ MSC 15 chia hết cho mẫu số của 2 phân số và 
- Em thực hiện nhân tử số – mẫu số của phân số với 5 .
+ 5 là mẫu số của phân số 
- Lắng nghe .
+ nhân tử số và mẫu số của phân số với 3 .
+ 3 là mẫu số của phân số 
- Lắng nghe .
- HS nêu như trong SGK .
- 3 HS làm bài ở bảng, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Trả lời câu hỏi.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Suy nghĩ làm bài.
 LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
TẬP ĐỌC
Tiết 42: Bè xuôi sông La
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: Dẻ cau, táu mật, mươn mướt, hang mi, thong thả, đồng vàng, nở xòa 
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng các số chỉ thời gian, nhấn giọng ở những từ ca ngợi nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học Trần Đại Nghĩa.
- Đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, trìu mến.
- Hiểu các từ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công việc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
**Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu quê hương đất nước, yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 4 HS đọc từng đoạn bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa và trả lời câu hỏi trong bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
 - Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Luyện đọc
- Mời 1 HS giỏi đọc bài.
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo khổ thơ.
Trong khi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (lưu ý HS yếu).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu ( nếu HS đọc chưa tốt ) giọng nhẹ nhàng , trìu mến .nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả : trong veo , mươn mướt , lượn đàn , lim dim , êm ả , long lanh , ngây ngất bừng tươi .
* Tìm hiểu bài
- Y/c HS đọc thầm khổ 1 và cho biết :
+Những loại gỗ quí nào đang xuôi dòng sông La?
- Gọi 1 HS đọc khổ 2.
- Sông La đẹp như thế nào? (HS yếu)
+ Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? Cách nói ấy có gì hay?
- Vậy dòng sông La được ví với cái gì ?
- Giảng thêm : Dòng sông La thật đẹp và thơ mộng , nước sông La trong như ánh mắt. Hai bên bờ tre xanh mướt như hàng mi, những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá . Người đi trên bè có thể nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê. 
- GD BVMT : Giáo dục HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước dưới ngòi bút của Duy Thông ,và từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT
+ Khổ thơ 2 cho thấy điều gì?.
- Gọi HS đọc to khổ 3 .
- Y/c HS trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi:
 + Vì sao đi trên bè , tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
 + Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì
-Khổ thơ 3 nói lên điều gì?
- Ý chính của bài là gì?
- Chốt ý và ghi lên bảng: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La , nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
 * Đọc diễn cảm .
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ.
- Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc diễn cảm cho bài thơ. 
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn : 
 “ Trong veo như ánh mắt .Chim hót trên bờ đê”
- Đọc mẫu đoạn thơ.
* Nhận xét – cho điểm HS đọc tốt.
3. Hoạt động nối tiếp
- Luyện đọc và tìm giọng đọc hay cho bài đọc.
- 4 HS thực hiện ( Bình, Anh, Thy, Trường)
- 1 HS thực hiện (Ngọc)
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- 1 HS giỏi đọc bài.
- HS nối tiếp nhau đọc bài (2 lượt)
- Luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- 1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc to.
- Lớp đọc thầm khổ 1 .
+ Dẻ cau , táu mật, muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa.
- 1 HS to to khổ 2 , lớp đọc thầm theo, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+ Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đầm mình thong thả trôi theo dòng nước. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể sinh động
- ví với con người : trong veo như ánh mắt , bờ tre xanh như hàng mi .
- Lắng nghe và nhớ .
+ Khổ 2 :Vẻ đẹp bình yên trên dòng sông La.
- 1 HS đọc to khổ thơ 3, lớp đọc thầm theo.
+ Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, những chiếc bè gỗ được trở về xuôi sẽ góp phần xây dựng những ngôi nhà mới , xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá .
+ Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước quê hương bất chấp bom đạn của kẻ thù
- Khổ 3 : Nói lên sức mạnh, tài năng của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất nước quê hương.
- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La. Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta
- 3 em tiếp nối nhau đọc bài thơ .
- Lắng nghe .
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
- Thi đọc diễn cảm trước lớp .
- Nhẩm học thuộc lòng bài thơ .
- 3- 5 thi đọc thuộc từng khổ, cả bài .
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
	LƯỢNG GIÁ
Đọc đúng: ..
Hiểu nội dung bài: .
Đọc diễn cảm: ...
 ..›&š ..
TẬP LÀM VĂN
Tiết 41: Trả bài văn miêu tả đồ vật 
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nhận thức đúng các lỗi về câu, cách dùng từ, cách diễn đạt, lỗi chính tả trong bài văn miêu tả của mình và của bạn khi đã được thầy cô chỉ rõ.
- HS tự sửa lỗi của mình trong bài văn.
- HS hiểu được cái hay của những bài văn được điểm cao và có ý thức học hỏi từ những bạn học giỏi để những bài viết sau được tốt.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn một số lỗi của học sinh. 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS giới thiệu về địa phương mình.
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Trả bài 
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ của tiết trả bài làm văn trong SGK.
- Nhận xét làm bài của HS:
+ Ưu điểm :
- Nêu tên những em viết bài tốt, điểm cao.
- Nhận xét chung về cả lớp: xác định đúng bài văn miêu tả đồ vật, bố cục, ý diễn đạt, sự sáng tạo, lỗi chính tả, cách trình bày, chữ viết .
+ Hạn chế :
 - Dán giấy khổ to viết sẳn 1 số lỗi chính tả điển hình của HS trong lớp .
- Trả bài cho HS .
Hướng dẫn HS chữa bài.
- Phát phiếu học tập cho từng HS.
- GV đến từng bàn hướng dẫn, nhắc nhở từng HS .
- Gọi HS chữa lỗi: chính tả, dùng từ, đặt câu,diễn đạt mà nhiều HS đã mắc phải do GV đã thống kê trên phiếu khổ to .
- Gọi HS bổ sung nhận xét .
Đọc những đoạn văn hay 
 - Gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bạn trong lớp.
- Sau mỗi bài đọc , HS nhận xét .
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS viết chưa đạt về nhà viết lại. 
- 1HS thực hiện (Thịnh)
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- 3 em đọc nội dung .Cả lớp theo dõi trong SGK .
- HS lắng nghe.
- Nhận phiếu hoặc chữa bài trong vở.
- Đọc lời nhận xét của GV.
- Đọc các lỗi sai trong bài,viết và chữavào vở
- Đổi vở để bạn bên cạnh kiểm tra lại.
- Nhận xét.
- Đọc bài.
- HS khác tìm phát hiện ra cái hay của bạn.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
Ngày soạn: Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013
Ngày dạy: Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013
TOÁN
Tiết 104: Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
- Biết quy đồng mẫu số của hai phân số, trong đó mẫu số của một phân số được chọn làm MSC.
- Củng cố về quy đồng mẫu số hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Hướng dẫn HS quy đồng mẫu số hai phân và .
- Hãy tìm MSC để quy đồng hai phân số trên.
- Nêu cách thực hiện quy đồng MS hai phân số khi có mẫu số của một trong hai phân số là MSC ?
- Nhắc HS: 
+ Khi quy đồng mẫu số nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu có thể).
+ Nên chọn MSC bé nhất.
Thực hành
Bài 1a, b
- Y/c HS tự làm bài .
- Gọi HS lên bảng làm bài .
- Nhận xét – chữa bài, cho điểm HS .
Bài 2a, b
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nêu câu hỏi gợi ý HS nhận ra từng bước làm :
- Y/c HS tự làm bài vào vở .
- Quan sát giúp đỡ những em làm còn lúng túng .
- Chấm 1 số vở và nhận xét .
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS làm bài 1c, 2c, 2d, 2e, 2g, bài tập 3.
- 3 HS thực hiện (Bình, Bảo, Đăng)
- MSC 2 phân số là 12. Vì 6 x 2 = 12
Thực hiện quy đồng:
- Giữ nguyên phân số 
- Xác định MSC

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_21_thu_2_nam_hoc_2012_2013.doc