Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
2. Năng lực chung và phẩm chất:
*Năng lực chung:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Phẩm chất:
Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
3. Nội dung tích hợp:
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- Vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. 2. Năng lực chung và phẩm chất: *Năng lực chung: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. 3. Nội dung tích hợp: II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bảng phụ 2. Học sinh: - Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5phút) - GV giới thiệu vào bài. - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ. - HS nghe, ghi vở. 2. HĐ thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ . * Phương pháp: Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. * Thời gian: 30 phút * Cách tiến hành: Bài 1: Thử lại phép cộng - Gọi HS đọc yêu cầu - GV viết bảng phép tính 2416 + 5164 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. + Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai) ? + Muốn kiểm tra một số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta làm như thế nào? + Khi thử lại phép cộng ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên. - GV yêu cầu HS làm phần b. 35 462 + 27 519; 69 105 + 2 074 267 345 + 31 925 Bài 2: Thử lại phép trừ + Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành thử lại như thế nào? Bài 3: Tìm x - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. - GV nhận xét, đánh giá 7- 10 bài - HS đọc yêu cầu của bài bài - HS đặt tính và tính. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - 2 HS nhận xét +...ta cần thử lại kết quả của phép tính + Ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng - HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép cộng. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và thử lại một phép tính, cả lớp làm bài vào vở. Đổi chéo vở kiểm tra. - Báo cáo kết quả trước lớp Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - HS làm bài cá nhân - Tự thử lại kết quả phép trừ - Trao đổi trong nhóm, nhóm báo cáo + Thử lại bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ Cá nhân-Lớp -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a. x + 262 = 4848 x = 4848 – 262 x = 4586 b. x - 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 3. Hoạt động vận dụng: * Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng kiến thức về phép cộng, phép trừ và các bài toán liên quan. * Phương pháp: Phương pháp vấn đáp. * Thời gian: 2 phút * Cách tiến hành: - Nhẩm tổng, hiệu của số lớn nhất có 6 chữ số và số bé nhất có 6 chữ số 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. - HS nghe và thực hiện * Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------- Thể dục Đ/c Hòa – Giáo viên bộ môn dạy --------------------------------------------------------- Kĩ thuật Đ/c Hòa – Giáo viên bộ môn dạy --------------------------------------------------------- Lịch sử CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được những nét ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt chúng. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa 2. Năng lực chung và phẩm chất: * Năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. * Phẩm chất: -Yêu thích môn học, tự hào về lịch sử nước nhà * TNMTBĐ: Giáo dục học sinh vai trò của biển góp phần chiến thắng quân Nam Hán, từ đó khẳng định chủ quyền của đất nước. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phòng học thông minh. 2. Học sinh: - Tìm hiểu về Ngô Quyền, sông Bạch Đằng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5phút) + Hãy kể lại cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? + Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào? - GV nx, động viên, dẫn vào bài mới. - TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung. + Mùa xuân năm 40, . + Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Mục tiêu: - Nắm được đôi nét tiêu biểu về Ngô Quyền. - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Ngô Quyền. - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa * Phương pháp: Phương pháp vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm; Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, Kĩ thuật trình bày một phút. * Thời gian: 23 phút * Cách tiến hành: a. HĐ1: Tìm hiểu đôi nét về Ngô Quyền - GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền: a. ⬜ Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây) b. ⬜ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. c. ⬜ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán. d. ⬜ Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua. - GV nhận xét: Đáp án đúng: a, b, c. - GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền. - GV nhận xét và bổ sung: Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền mới xưng vương. b. HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của trận BĐ + Theo em nguyên nhân nào dẫn đến trận Bạch Đằng? - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang đánh nước ta hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau: + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào? + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì? + Trận đánh diễn ra như thế nào? + Kết quả trận đánh ra sao? - GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ theo lược đồ * GV: Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta. Ngô Quyền chỉ huy quân ta, lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược (năm 938). - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luận nhóm 2: + Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? + Điều đó có ý nghĩa như thế nào? * GV: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ Cá nhân - HS đọc SGK (phần chữ nhỏ) - HS điền dấu x vào trong phiếu học tập của mình, sau đó giơ thẻ màu theo quy ước với mỗi phương án. - Vài HS nêu: NQ là người Đường Lâm. Ông là người có tài, có đức, có lòng trung thực và căm thù bọn bán nước và là một anh hùng của dân tộc. Nhóm 4- Lớp + Được tin Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền báo thù nước ta. - HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều hành của nhóm trưởng + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở Quảng Ninh. + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng. + Quân Nam Hán đến cửa sông vào lúc thuỷ triều lên . không lùi được. + Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo tủ trận, quân Nam Hán thất bại. Ta hoàn toàn thắng trận. - HS thuật. Nhóm 2 – Lớp - HS các nhóm thảo luận và trả lời. + Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng vương. + Chấm dứt hơn 1000 năm dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. 3. Hoạt động vận dụng: * Mục tiêu: GD như lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. * Phương pháp: PP vấn đáp. * Thời gian: 5 phút * Cách tiến hành: - GV tổng kết và giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. - Tìm hiểu thêm một số truyện kể về chiến thắng BĐ của Ngô Quyền. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. - HS nêu - HS thực hiện * Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------- Tập đọc TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường, vằng vặc,... - Hiểu ND bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Giáo dục HS lòng yêu nước, yêu con người. - Góp phần phát triển năng lực:Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm; Xác định trách nhiệm của bản thân * GDQPAN: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng. * Giáo dục tài nguyên môi trường biển đảo: - Liên hệ hình ảnh con tàu mang cờ đỏ sao vàng và hình ảnh anh chiến sĩ đứng gác để giáo dục ý thức bảo vệ chủ quyền dân tộc. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Phòng học thông minh 2. Học sinh: Sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV + HS Nội dung 1. Khởi động: (3p) - HS hát bài "Chiếc đèn ông sao" - GV giới thiệu chủ điểm, dẫn vào bài mới - TBVN điều hành - HS nêu tên chủ điểm mới "Trên đôi cánh ước mơ" 2. Luyện đọc: (8p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS. - GV chốt vị trí các đoạn. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS. Yêu cầu tìm từ khó. - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá nhân -> Lớp - Yêu cầu HS giải nghĩa từ. - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: + Em hiểu thế nào là sáng vằng vặc? - HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 theo điều khiển của nhóm trưởng - Yêu cầu HS nhận xét - Luyện đọc câu dài. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm bàn, báo cáo kq. - GV đọc mẫu toàn bài. - Bài đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết ở đoạn đầu nhưng sôi nổi, tự hào và đầy tìn tưởng ở đoạn sau - Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Đêm nay....của các em. + Đoạn 2: Anh nhìn trăng....vui tươi. + Đoạn 3: Trăng đêm nay....các em. - Từ ngữ khó: bao la, man mác, mươi mười lăm năm nữa, chi chít,.... - Giải nghĩa từ khó: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường (đọc phần chú giải) - rất sáng, soi rõ khắp mọi nơi - HS nhận xét phần đọc của các bạn - HS đọc trong nhóm, báo cáo kết quả 3.Tìm hiểu bài: (10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao việc. Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em trong thời gian nào? + Đối với thiếu niên tết trung thu có gì vui? + Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ nghĩ tới điều gì? + Trăng trung thu có gì đẹp? + Đoạn 1 nói lên điều gì? - HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai sao? + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? + Nội dung đoạn 2 là gì? - HS đọc bài và trả lời câu hỏi cá nhân + Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? + Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? + Đoạn 3 cho em biết điều gì ? + Nội dung chính của bài là gì? - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung * GDKNS: Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em, các em cần luôn luôn cố gắng để xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh + Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. +Trung thu là tết của các em, các em sẽ được phá cỗ, rước đèn. + Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới tương lai của các em. + Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng 1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. + Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa ruộng đồng cờ đỏ phấp phi bay trên những con tàu lớn . + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. 2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. +Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: có những nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ. + Em mơ ước đất nước ta có một nền công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới,.... 3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. - Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. 3. Luyện đọc diễn cảm: (8p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm 1 đoạn của bài tập đọc * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài ? Hãy nêu giọng đọc toàn bài. - GV đưa đoạn cần luyện đọc. ? Nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng. 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Giáo dục QPAN: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ như thế nào? 5. Củng cố, dặn dò: (1 phút) - Yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh đã sưu tầm được - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài. - 1 HS nêu cách ngắt nghỉ. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm đoạn "Anh nhìn trăng....to lớn, vui tươi" - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung - HS nêu suy nghĩ của mình. - Trưng bày những tranh, ảnh đã sưu tầm để nói về sự đổi thay của đất nước. * Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020 Chính tả GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ viết lại chính xác đoạn thơ trong bài từ “Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn...đến hết”, trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Hiểu nội dung đoạn cần viết. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ch, tìm được các từ chứa tiếng chí/trí mang nội dung cho trước. - Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết, tính trung thực. - Góp phần phát triển năng lực tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV + HS Nội dung 1. Khởi động: (2p) - Cho HS hát tập thể. - GV đọc cho HS viết một số từ khó - GV đánh giá, nhận xét. - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động. - 2 HS lên bảng thi viết các từ: đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng, bỡ ngỡ, dỗ dành, mũm mĩm, ... 2. Khám phá: a. Chuẩn bị viết chính tả:(6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết - Gọi HS đọc thuộc bài viết. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2 và báo cáo trước lớp: + Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì? + Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học? + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? + Phát hiện những chữ dễ viết sai? - GV đọc cho HS viết một số từ khó - Yêu cầu HS viết bài. - Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát +Thể hiên Gà là con vật thông minh. + Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới đẻ dưa tin mừng. Cáo ta sợ chó ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng. + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào. + hồn lạc phách bay, quắp đuôi, khoái chí, co cẳng.... - Hs viết nháp từ khó. - HS đọc từ viết khó. b. Viết bài chính tả: (20p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết Lưu ý HS: +Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo. +Lời nói trực tiếp của gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc kép. - HS nhớ - viết bài vào vở - GV giúp đỡ các HS c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV yêu cầu học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - HS soát lại bài viết của mình - HS sửa lỗi chính tả. 3. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "tr/ch", * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ bắt đầu bằng tr/ch - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr - Phân biệt chuyện/truyện 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : trí tuệ - phẩm chất - trong lòng đất- chế ngự- chinh phục- vũ trụ - chủ nhân. Cá nhân- Lớp Đáp án: a. ý chí b. trí tuệ * Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Hs biết viết tên người, tên địa lí Việt Nam, địa chỉ gia đình theo đúng quy tắc viết hoa - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2 mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Tích cực, tự giác học bài.HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. - Góp phần phát triển các năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Phòng học thông minh 2. Học sinh: Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV + HS Nội dung 1. Khởi động (3p) - Lấy VD về DT riêng - GV chuyển ý vào bài mới. - 2 HS lên bảng lấy VD 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Cá nhân-Lớp a. Nhận xét + HS quan sát và nhận xét cách viết. +Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. +Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng Vàm Cỏ Tây. + Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng được viết ntn? + Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần phải viết như thế nào? b. Ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ - HS lấy VD về tên người, tên địa lí VN + Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. + Tên riêng thường gồm một, hai hoặc ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng. + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng 3, Hoạt động thực hành (20p) *Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí VN trong thực tế. * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp Bài tập 1: - Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa chỉ gia đình. - Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt ý Bài tập 2: - H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe. - Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. - Gọi hs nxét cách viết của bạn. Bài tập 3: - Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề - HS làm việc theo nhóm. - GV nxét, tuyên dương h/s. 3. Hoạt động ứng dụng: (1p) - Viết tên của 10 bạn trong lớp em - Viết tên thủ đô của 10 nước trên thế giới. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Ghi nhớ cách viết tên người, tên địa lí VN. VD: Nguyễn Việt Hùng Địa chỉ: Thôn Ân Thi 3, xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. - Xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, Tỉnh Hưng Yên. - Thành phố Hưng Yên. - Huyện Ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ, Khoái Châu, Yên Mỹ, Kim Động,... - Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em ( Phố Hiến, Chùa Chuông, Văn miếu Xích Đằng; Đền Ủng, Đền Đa Hòa...) * Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Âm nhạc Đ/c Thủy – Giáo viên bộ môn dạy --------------------------------------------------------- Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số . - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ 2. Năng lực chung và phẩm chất: - HS chăm chỉ học bài - Góp phần phát huy các năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (hai cột) II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phòng học thông minh 2. Học sinh: - Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV + HS Nội dung 1. Khởi động: (5p) - Tổ chức trò chơi củng cố về cách đọc các số có nhiều chữ số. - TK trò chơi- Dẫn vào bài. - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. Hình thành kiến thức mới: (15p) * Mục tiêu: HS nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ * Cách tiến hành: Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp a. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. + Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? + Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ? - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em. - GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, -HS làm việc nhóm 2: 1 HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp, 1 HS viết vào bảng + Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ? GV: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. - HS nhắc lại + Biểu thức có chứa hai chữ có đặc điểm gì? b. Giá trị của biểu thức chứa hai chữ + Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ? ->Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b. + Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào ? +Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được mấy giá trị của BT? +Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được cộng với số con cá của em câu được. + Hai anh em câu được 3 +2 con cá. + Nếu.....hai anh em câu được a +b con cá. + Biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn có dấu tính và hai chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần số). + HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5. +Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. +Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b 3. Hoạt động thực hành: (18p) * Mục tiêu: HS biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ * Cách tiến hành: Bài 1: Tính giá trị của c + d - HS đọc yêu cầu đề, làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 + Bài toán yêu cầu gì ? - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài. + Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? + Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? + Mỗi lần thay chữ c, d bằng 1 số, ta tính được mấy giá trị của c+d? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (a, b) - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, đánh giá 8- 10 bài của HS Bài 3: - GV treo bảng số như phần bài tập của SGK. - HS đọc đề bài. - Hs làm vào phiếu học tập. - GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng. - GV lưu ý: Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột 4. Hoạt động ứng dụng: (2p) - Yêu cầu HS lấy VD về biểu thức có chứa hai chữ và tính giá trị của biểu thức. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Cá nhân-Nhóm 2- Lớp - Tính giá trị của biểu thức c + d. a. Nếu c = 10 và d = 25 thì c +d = 10 + 25 = 35 b. Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm + Giá trị của biểu thức c + d là 35. + Giá trị của biểu thức c + d là 60 cm. + Tính được 1 giá trị Cá nhân- Lớp a. a = 32 và b = 20 b. a = 45 và b = 36 Cá nhân –Nhóm 2- Lớp a 12 28 60 b 3 4 6 a x b 36 a : b 4 -Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b, dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu thức a : b. - Lấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ. - Tính 1 giá trị của BT có chứa 2 chữ vừa lấy VD * Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Địa lí MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Một số dân tộc ở Tây Nguyên. - Trình bày được đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang phục... - Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên. - Dựa vào lược đồ (bản đồ) , tranh, ảnh để tìm kiến thức. 2. Năng lực chung và phẩm chất: *Năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. *Phẩm chất: - Có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá 3. Nội dung tích hợp: *GD BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du: + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ + Trồng trọt trên đất dốc + Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước + Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan * KNS: II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phòng học thông minh 2. Học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh về nhà rông. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5phút) + Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên? + Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa? - Nhận xét, khen/ động viên. - GV chốt ý và giới thiệu bài - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét: + Cao nguyên Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh, Pleiku. + Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: Một mùa mưa và một mùa khô. Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài Mùa khô trời nắng gắt 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Mục tiêu: - Biết Tây Nguyên là nơi có nhiều dân tộc cùng chung sống và những nét độc đáo trong sinh hoạt của họ.... (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Phương pháp: Phương pháp vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi; Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút. * Thời gian: 26 phút * Cách tiến hành: a. HĐ 1: Tây Nguyên- nơi có nhiều dân tộc sinh sống: - GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên? + Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi khác đến? + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt? + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? *GV: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta. b. HĐ 2: Nhà rông ở Tây Nguyên: - GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau: + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt? + Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà rông. (Nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?) + Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì? - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày. c. HĐ3: Trang phục, lễ hội: - GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý sau: + Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường ăn mặc như thế nào? + Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1, 2, 3. + Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? + Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? + Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội? + Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? * GV: tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên. Cá nhân-Lớp + Các dân tộc sống ở Tây Nguyên: Giarai, Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng, Tày, Nùng, Kinh, + Trong các dân tộc trên, dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là dân tộc Giarai, Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng. Còn các dân tộc từ nơi khác đến là Tày, Nùng, Kinh. +Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm riêng biệt như tiếng nói, tập quán, một số nét văn hoá. + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang cùng chung sức xây dựng Tây Nguyên giàu đẹp hơn. Nhóm 2- Lớp - HS thảo luận theo nhóm 2 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Mỗi buôn ở Tây
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2020_2021_ban_chuan_kie.docx