Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 (Bản 2 cột)

Tập đọc

TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

- Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (TL được các CH trong SGK). Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

- Giáo dục HS biết yêu quê hương đất nước.

* Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân).

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài đọc tr.56 SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 27 trang xuanhoa 05/08/2022 2700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018
Tập đọc
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (TL được các CH trong SGK). Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
- Giáo dục HS biết yêu quê hương đất nước.
* Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc tr.56 SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS Nêu nội dung chính của truyện. (Chị em tôi).
- GV nhận xét. 
3. Bài mới: GTB: - Trung thu độc lập.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
HĐ1: Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn bài lần 1, GV sửa lỗi phát âm. 
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn bài lần 2, GV kết hợp giải nghĩa từ và h/dẫn đọc câu dài.
- Yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu.
HĐ2: Tìm hiểu bài (hoạt động cả lớp).
- GV y/cầu 1 HS đọc cả bài (lớp đọc thầm) và lần lượt đặt các câu hỏi, y/cầu HS trả lời:
+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
+ Vẻ đẹp trong tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu?
+ Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì?
+ Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển ntn?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài.
*Nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. 
HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài, yêu cầu HS lớp tìm giọng đọc của bài.
- GV hướng dẫn HS đọc phân vai.
- Y/cầu HS luyện đọc theo cặp và đọc thi.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: 
+ Nội dung bài nói gì?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài: Ở Vương quốc tương lai.
- HS hát.
 2 HS thực hiện theo.	
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS đọc toàn bài.
+ Chia làm 3 đoạn.
+ Đ. 1: Đêm nay đến của các em.
+ Đ. 2: Anh nhìn trăng đến vui tươi.
+ Đ. 3: Trăng đêm nay đến các em. 
 3 HS nối tiếp nhau đọc lần 1.
 3 HS đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ khó.
 1 HS đọc phần chú giải.
- HS nghe. 
- Cá nhân đọc và HS trả lời câu hỏi.
+ Trăng ngàn gió núi bao la. Trăng soi sang xuống đất nước Việt Nam độc lập yêu quý. Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng.
+ Đêm trung thu độc lập đầu tiên đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều.
+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. 
+ Hình ảnh nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.
+ Em mơ ước nước ta có một nề công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới.
+ Em mơ ước nước ta không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang.
 1 HS đọc thành tiếng.
- HS ghi nội dung.
- HS hoạt động nhóm đôi và tìm giọng đọc của bài..
- HS xung phong đọc phân vai.
- HS đọc cặp đôi, 4 HS đọc thi.
- HS lắng nghe.
+ HS nhắc lại ND...
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
..................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
- HS làm bài tập: 1, 2, 3. Các bài còn lại Hs năng khiếu làm.
II. Đồ dùng dạy - học:
- SGK.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép cộng trừ 2 số tự nhiên. 2 HS lên bảng thực hiện phép tính
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: - GTB: Luyện tập.
HĐ: - Hoạt động cả lớp.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
a). Viết bảng phép tính 2416 + 5164, y/c HS làm nháp, 1 HS lên làm bảng lớp. 
- Y/c HS lấy tổng trừ đi một số hạng và cho biết kết quả tìm được là gì? 
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. 
- Cho HS biết các em vừa thực hiện phép thử tính cộng. 
+ Vậy muốn thử phép cộng ta làm thế nào? 
b). Y/c HS thực hiện các phép tính ở phần 1b và thử lại.
- Gọi 3 HS lên làm bảng lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
a). Viết bảng phép tính 6839 - 482, y/c HS làm nháp, 1 HS lên làm bảng lớp. 
- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn 
- Y/c HS lấy hiệu cộng với số trừ và cho biết kết quả tìm được là gì? 
- Các em vừa thực hiện phép thử tính trừ.
+ Vậy muốn thử phép trừ ta làm thế nào?
b). Y/c HS thực hiện các phép tính ở phần b vào vở và thử lại.
- Gọi 3 HS lên làm bảng lớp.
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: - Tìm x?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm bài vào vở. 
- Yêu cầu HS giải thích cách tìm x.
- Cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: 
- Gọi 2 HS nêu cách thử lại phép cộng, trừ
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS chuẩn bị bài mới cho tiết sau.
 2 HS nêu, 2 HS làm bảng lớp, HS lớp theo dõi.
- HS lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp. 
 thử lại 
 2 HS nhận xét bài của bạn.
- HS nêu kết quả tìm được là số hạng còn lại .
+ Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng , nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng 
3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện và thử lại 1 phép tính, HS cả lớp làm vào vở.
thử lại 
thử lại 
thử lại 
- HS nhận xét bài của bạn.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp. 
- HS nhận xét.
- Kết quả tìm được là số bị trừ. 
+Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu kết quả là số bị trừ thì phép tính đúng.
- Vài HS nhắc lại
 3 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở
 thử lại 
 thử lại 
 thử lại 
- HS nhận xét bài của bạn.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
2 HS làm bảng lớp, lớp làm bài vào vở.
x + 262 = 4848
x = 4848 - 262
x = 4586 
x – 707 = 3535
x = 3535+707
x = 4242
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.
- HS nhận xét.
 2 HS nêu lại....
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe thực hiện.
...............................................................
Kể chuyện
LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. Mục tiêu:
- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa. Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện: Lời ước dưới trăng do GV kể.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
- GD HS biết chia sẽ niềm vui của mình với bạn bè.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (có thể phóng to).
- Bảng lớp viết sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. - Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS kể chuyện đã nghe, đã đọc về lòng tự trọng và nói ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương.
3. Bài mới:
- GTB: - Lời ước dưới trăng.
HĐ 1: - GV kể chuyện:
- Y/c HS quan sát tranh, đọc lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì? 
- GV kể toàn truyện lần 1, kể rỏ từng chi tiết. 
- GV kể toàn truyện lần 2, kể và chỉ vào từng tranh minh họa kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn kể chuyện.
a) Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm, 4 HS mỗi nhóm kể về nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn chuyện.
- GV quan sát giúp đỡ từng nhóm.
- GV có thể gợi ý cho HS kể theo nội dung ghi trên bảng.
 b) Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- GV và HS nhận xét bạn kể.
- GV tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
- GV nhận xét đánh giá. 
HĐ 3: - Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa câu truyện..
- Gọi 2 HS nêu yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ. Y/c HS thảo luận trong nhóm và TLCH.
- GV nhận xét bình chọn các nhóm có ý tưởng hay nhất.
4. Củng cố: 
+ Qua câu truyện, em hiểu điều gì?
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Y/c về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS kể lại và nêu ý nghĩa.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS quan sát tranh và trả lời.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS kể trong nhóm. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia. Khi 1 HS kể, HS khác lắng nghe, nhận xét, góp ý cho bạn.
- HS có thể kể theo nội dung ghi trên bảng.
 4 HS tiếp nối nhau kể theo nội dung từng bức tranh (3 lượt HS thi kể).
- HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
 3 HS thi kể.
- HS nhận xét tuyên dương bạn kể hay.
 2 HS nêu yêu cầu và nội dung.
- HS nhận giấy, bút, thảo luận trong nhóm và đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- HS nhận xét tuyên dương nhóm kể và có ý tưởng hay nhất.
 + HS nêu...
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
...................................................................
Khoa học
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. Mục tiêu:
- Nêu cách phòng bệnh béo phì:
- Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
* Giáo dục KNS: Giao tiếp hiệu quả, ra quyết định, kiên định.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK.
- Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi - Phiếu ghi các tình huống.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp:
+ Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng?
+ Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Phòng bệnh béo phì.
*Tìm hiểu bài:
HĐ 1: - Làm việc cả lớp. 
Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
* Cách tiến hành:
 - GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau:
- Y/c HS đọc kĩ, 3 phút suy nghĩ các câu hỏi ghi trên bảng.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án không giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em chọn đáp án đó.
* Kết luận: Bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận TLCH:
1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì?
2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì?
3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào?
* GV kết luận:
HĐ 3: - Bày tỏ thái độ.
* GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. (Xem SGV).
 + Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì?
* Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, 
- GV nhận xét và đánh giá.
4. Củng cố: 
- HS vận động mọi người luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- HS hát.
 2 HS trả lời trước lớp. 
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- Hoạt động cả lớp.
- HS suy nghĩ.
 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo dõi và chữa bài theo GV.
*Đáp án: 
 1) 1a, 1c, 1d. 2) 2d. 3) 3a.
- HS đọc các câu trả lời đúng.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
(H/dẫn HS trả lời như SGV).
- HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình.
+ HS nhận xét, bổ sung.
+ HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
- HS vận động gia đình.
.
- HS lắng nghe.
- HS lăng nghe và thực hiện.
Luyện từ và câu
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I. Mục tiêu: 	
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam;
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam (BT1, 2 mục III, tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam).
- GD HS thêm yêu vẻ đẹp,và sự đa dạng phong phú của Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bản đồ hành chính của địa phương.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Y/c 3 HS lên bảng, mỗi HS đặt câu với 2 từ
+ tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Cách viết tên người, tên địa lí VN.
- Hướng dẫn HS luyện tập:
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ:
+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây.
+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần viết như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng sau:
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp tự làm bài.
- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ: Vì sao phải viết hoa tiếng đó?
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp tự làm bài.
- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ: Vì sao phải viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết hoa?
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nhắc lại ND bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học phần Ghi nhớ và chuẩn bị bài mới cho tiết sau.
- HS hát.
 3 HS lên bảng làm miệng theo y/cầu.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS theo dõi.
+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
 3 HS lần lượt đọc Ghi nhớ trước lớp. 
- Dán phiếu lên bảng nhận xét.
Tên người
Tên địa lý
Trần Hồng Minh
Hà Nội
Nguyễn Hải Đăng
Hồ Chí Minh
Phạm Như Hoa
Mê Công
Nguyễn Anh Nguyệt
Cửu Long
Dương Quốc Đạt
Nghệ An
- HS nhận xét.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài 1.
 3 HS lên bảng làm, lớp tự làm bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp nhận xét bạn viết bảng.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 3 HS lên bảng làm, lớp tự làm bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp nhận xét bạn viết bảng.
 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
....................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018
Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
- HS làm bài tập 1, 2 ( a, b), 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
- GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.
II. Đồ dùng dạy - học; - VBT, bảng phụ, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: GTB: - Biểu thức có chứa 2 chữ.
HĐ1: Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ 
a. Biểu thức có chứa 2 chữ: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
+ Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?
- Treo bảng số và hỏi: 
+ Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì 2anh em câu được mấy con cá?
- Viết 3 vào cột Số cá của anh và viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của 2 anh em.
 - Thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại. 
+ Nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá thì số cá hai anh em câu được là bao nhiêu con?
- Giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ. (ghi bảng)
b. Giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ 
- Hỏi và viết bảng; 
+ Nếu a = 3 và b = 2 thì a+b bằng bao nhiêu?
- Khi đó ta nói: 5 là một giá trị của biểu thức 
a + b
- Làm tương tự với các giá trị khác của a và b. a = 4 và b = 0 ; a = 0 và b = 1
+ Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào?
+ Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì?
HĐ2: - Luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu y/cầu BT.
- Yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó tự làm bài 
- Tương tự với câu b.
- GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 2: a,b	
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 2 HS lên làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
x + 320 = 415 x - 213 = 87
 x = 415 - 320 x = 87 + 213
 x = 735 x = 300
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
+ Lấy số cá của anh cộng với số cá của em.
+ Hai anh em câu được 3 + 2 con cá. 
- HS nêu số con cá của 2 anh em trong từng trường hợp.
+ Hai anh em câu được a + b con cá.
+ Nếu a = 3 và b =2 
 thì a + b = 3 + 2 = 5
- HS tìm từng giá trị của biểu thức trong từng trường hợp.
+ Ta thay các số vào chữ a, b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.
+ Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a +b
Bài 1:
 1 HS nêu y/c BT, lớp tự làm vào vở.
- Biểu thức c + d nếu:
a) c = 10 và d = 25 
thì c + d =10 + 25 = 35; 35 là giá trị của biểu thức c + d 
- HS trình bày miệng.
b) c = 15cm và d = 45cm 
thì c + d = 15cm+ 45cm = 60cm ; 60cm là giá trị của biểu thức c + d.
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
1 HS nêu y/c BT, lớp tự làm vào vở.
2 HS lên làm bảng lớp. 
a) Nếu a = 32 và b = 20 
thì a - b = 32 - 20 = 12; 12 là giá trị của biểu thức a- b
b) Nếu a = 45 và b = 36 
thì a - b = 45 - 36 = 9; 9 là giá trị cả biểu thức a - b.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: .
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 HS lên làm bảng, lớp làm vào vở.
a
12
28
60
70
b
3
4
6
10
a x b
36
112
360
700
a : b
4
7
10
7
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
Chính tả: (Nghe - viết)
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu:
- Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn đến làm gì được ai trong truyện thơ gà trống và Cáo. Trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Rèn HS giữ gìn vở sạch ,đẹp.
- Giáo dục HS chớ tin lời kẻ xấu.
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp: 
+ che chở, nhà tranh, học sinh, tinh thần, 
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: GTB Người viết truyện thật thà.
HĐ 1: * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì?
+ Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
 * Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Viết chính tả:
- GV cho HS: Nhớ viết đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn... làm gì được ai.
- GV nhắc nhỡ cách trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá. 
HĐ 3: - Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2a: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Gọi HS thi điền từ và đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3a:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
- Gọi 1 HS đọc định nghĩa và các từ đúng.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét chữ viết của.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS xem lại bài chính tả và chuẩn bị bài mới. 
- HS hát.
 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp: 
+ che chở, nhà tranh, học sinh, tinh thần,..
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
 4 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Thể hiện Gà là một con vật thông minh.
+ Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng.
+ ... hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọt ngào.
- Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối, 
- Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.
- HS lắng nghe.
- HS viết.
- HS lắng nghe.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
Bài 2a:
 1 HS nêu y/c bài tập.
- HS thảo luận cặp đôi và làm bài vào vở.
- HS thi điền từ trên bảng và đọc đoạn văn hoàn chỉnh..
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3a:
 1 HS đọc thành tiếng.
 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.
 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.
Lời giải: ý chí, trí tuệ.
- Đặt câu:
+ Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập.
+ Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục.
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
.......................................................................................................................................
Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018
Toán
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu: 	
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
- GD HS thêm yêu thích môn toán và giải đúng các bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a
20 
350
1208
b
30
250
2764
a + b
a : b
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, HS lớp làm nháp.
 Tính giá trị của biểu thức a + b biết:
a) a = 15; b = 20 b) a = 6 cm ; b = 10 cm
- GV nhận xét, đánh giá 
3. Bài mới: - GTB: - Tính chất giao hoán của phép cộng
HĐ 1: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng.
- Treo bảng số.
- Y/c 3 HS lên bảng thực hiện. 
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b và biểu thức b + a khi a = 20 và b = 30 
- Tương tự cho 2 trường hợp còn lại.
+ Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b + a?
- Ta có thể viết: a + b = b + a
+ Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b + a
+ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này có thay đổi không?
- Yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Y/c HS nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính cộng.
+ Vì sao lại khẳng định 379 + 468 = 874?
- GV hỏi nối tiếp các trường hợp còn lại.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết bảng: 48 + 12 = 12+ ..
+ Em viết gì vào chỗ chấm trên, vì sao?
- Yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép cộng.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
a). a + b = 15 + 20 = 35	
b). a + b = 6cm + 10cm = 16cm
- HS nhận xét bài bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS đọc bảng số.
 3 HS lên bảng làm, mỗi HS một cột. 
- HS nhận ra được giá trị của biểu thức
 a + b và b + a trong mỗi trường hợp đều bằng nhau.
+ a + b luôn bằng b + a.
- HS đọc: a + b = b + a
+ Mỗi tổng đều có 2 số hạng a, b nhưng vị trí các số hạng khác nhau 
+ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này không thay đổi.
- HS đọc kết luận.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Mỗi HS nêu kết quả 1 bài.
+ Vì ta đã biết 468 + 379 = 847 mà khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
- HS nối tiếp nêu.
a)
468
+
379
=
847
379
+
468
=
847
b)
6509
+
2876
=
9385
2876
+
6509
=
9385
c)
4268
+
76
=
4344
76
+
4268
=
4344
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 2:
+ Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. 
+ Viết 48 để có 48 + 12 = 12 + 48. vì khi đổi chỗ các số hạng của tổng 48 + 12 được 12 + 48 thì tổng không thay đổi. 
 2 HS làm bảng, cả lớp làm vở.
a) 48 + 12 = 12+ 48 b) m + n = n + m
 65 + 297 = 297+ 65 84 + 0 = 0 + 84
 177 + 89 = 89 + 177 a + 0 = 0 + a = a
- HS nhận xét, chữa sai.
 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
..........................................................................
Tập đọc
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: vương quốc, Tin-tin, sáng chế, trường sinh 
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: sáng chế, thuốc trường sinh, . Hiểu nội dung mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em.
- Giáo dục HS ý thức được những phát minh độc đáo của trẻ em.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB: Ở vương quốc tương lai.
*Màn 1:
HĐ 1: - Làm việc cá nhân.
* Hướng dẫn luyện đọc:
- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn màn 1. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS (nếu có).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu 3 HS đọc toàn màn 1.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
- GV nhận xét đánh giá.
* Tìm hiểu màn 1:
+ GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và giới thiệu từng nhân vật có mặt trong màn 1.
- Y/c 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và TLCH:
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu?
+ Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?
+ Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc tương lai?
+ Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì?
+ Theo em Sáng chế có nghĩa là gì?
+ Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người?
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài, yêu cầu HS lớp tìm giọng đọc của bài.
- GV cho đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
- GV nhận xét đánh giá tuyên dương HS. 
*Màn 2: Trong khu vườn kì diệu.
HĐ 3: 
*Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài:
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu?
+ Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin đã thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường?
+ Màn 2 cho em biết điều gì? 
+ Ghi nội dung cả bài.
HĐ 4: Thi đọc diễn cảm:
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm như màn 1.
4. Củng cố:
+ Vở kịch nói lên điều gì?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về học thuộc lời thoại trong bài và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS trả lời.
+...	
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự.
 1 HS đọc phần chú giải.
 3 HS đọc toàn màn 1.
- HS lắng nghe.
+ Tin-tin là bé trai, Mi-tin là bé gái, 5 em bé với cách nhận diện: em mang chiếc máy có đôi cánh xanh, em có ba mươi vị thuốc trường sinh, em mang trên tay thứ ánh sáng kì lạ, em có chiếc máy biết bay như chim, em có chiếc máy biết dò tìm vật báu trên mặt trăng.
 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Câu chuyện diễn ra ở trong công xưởng xanh.
+ Tin-tin và Mi-tin đến vương quốc Tương lai và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.
+ Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại của chúng ta.
+ Các bạn sáng chế ra:
 - Vật làm cho con người hạnh phúc.
 - Ba mươi vị thuốc trường sinh.
 - Một loại ánh sáng kì lạ.
 - Một máy biết bay như chim.
 - Một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng.
+ Là tự mình phát minh ra một cái mới mà mọi người chưa biết đến bao giờ.
+ Các phát minh ấy thể hiện ước mơ của con người: được sống hạnh phúc sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng và chinh phục được mặt trăng.
- HS nhận xét bạn.
 8 HS đọc theo các vai: Tin-tin, Mi-tin, 5 em bé, người dẫn truyện (đọc tên các nhân vật).
- HS theo dõi. 1 em đọc lại.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
- HS theo dõi.
+ Câu chuyện diễn ra trong một khu vườn kì diệu.
+ Những trái cây đó to và rất lạ:
*Chùm nho quả to đến nổi Tin-tin tưởng đó là một chùm quả lê.
* Quả táo to đến nổi Tin-tin tưởng đó là một quả dưa đỏ.
*Những quả dưa to đến nổi Tin-tin tưởng đó là những quả bí đỏ.
+ Màn 2 giới thiệu những trái cây kì lạ của Vương quốc Tương Lai.
+ ...nói lên những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai.
- HS thi đọc diễn cảm.
+ HS trả lời, HS khác theo dõi. 
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
...............................................................
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (Đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); 
- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
- HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài tập làm văn.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng mỗi HS nhìn 1- 2 bức tranh truyện Ba lưỡi rìu phát triển ý nêu dưới mỗi bức tranh thành một đoạn văn hoàn chỉnh.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
* Hướng dẫn làm bài tập:
HĐ 1: Thảo luận nhóm đôi.
Bài 1:
- Gọi HS đọc cốt truyện.
- Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn. Mỗi đoạn là một lần xuống dòng. GV ghi nhanh lên bảng.
- Gọi HS đọc lại các sự việc chính.
HĐ 2: Thảo luận nhóm.
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của chuyện.
- Y/ cầu HS trao đổi hoàn chỉnh đoạn văn.
- Chú ý nhắc HS phải đọc kĩ cốt truyện, phần mở đầu hoặc diễn biến hoặc kết thúc của từng đoạn để viết nội dung cho hợp lý.
- Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng, đại diện nhóm đọc đoạn văn hoàn thành. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chữa lỗi dùng từ, lỗi về câu cho từng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
 3 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn.
+ Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2018_2019_ban_2_cot.doc