Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Toán

RÚT GỌN PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:

1.1. Năng lực đặc thù

- Hiểu thế nào là rút gọn phân số, phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số

- Bước đầu rút gọn được phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).

1.2. Năng lực chung, phẩm chất

- Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao.

- HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 1. Chuẩn bị của GV

 - Phòng học thông minh

 2. Chuẩn bị của HS

 - Sách, vở, nháp.

III. Các hoạt động dạy học:

 

docx 43 trang xuanhoa 05/08/2022 2090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21:
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2021
Toán
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1.1. Năng lực đặc thù
- Hiểu thế nào là rút gọn phân số, phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số
- Bước đầu rút gọn được phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
1.2. Năng lực chung, phẩm chất
- Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao.
- HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 1. Chuẩn bị của GV
 - Phòng học thông minh
 2. Chuẩn bị của HS
 - Sách, vở, nháp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy nêu tính chất cơ bản của phân số?
+ Nêu VD hai phân số bằng nhau?
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBHT điều hành lớp chơi trò chơi Bắn tên
+ Khi nhân hoặc chia cả từ và mẫu cho một phân số lớn hơn 1 thì ta được phân số mới bằng phân số đã cho
+ =
2. Hình thành kiến thức:
* Mục tiêu: Hiểu thế nào là rút gọn phân số. Biết cách rút gọn phân số 
* Thời gian: 15 phút
* Phương pháp: hỏi đáp, động não, thảo luận
* Cách tiến hành: 
a. Thế nào là rút gọn phân số?
Bài toán: Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
+ Yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số bằng vừa tìm được.
+ Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.
- GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số, phân số =. Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn bằng phân số, hay phân số là phân số rút gọn của.
- Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
b. Cách rút gọn phân số, phân số tối giản
Ví dụ 1: GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.
* Khi tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số. Rút gọn phân số ta được phân số nào?
+ Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số?
+ Phân số còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao?
- GV kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản.
* Ví dụ 2: GV yêu cầu HS rút gọn phân số. GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để 
+ Khi rút gọn phân số ta được phân số nào?
+ Phân số đã là phân số tối giản chưa? Vì sao?
* Dựa vào cách rút gọn phân số và phân số em hãy nêu các bước thực hiện rút gọn phân số.
 - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học.
- HS thảo luận nhóm 2 và tìm cách giải quyết vần đề - Chia sẻ lớp
- Ta có =.
+ Chia tử số và mẫu số của phân số cho 5.
+Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số .
- HS nghe giảng và nêu: 
+ Phân số được rút gọn thành phân số.
+ Phân số là phân số rút gọn của phân số .
- HS nhắc lại.
- HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
 = = 
+ Ta được phân số 
+ Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của PS cho 2.
+ Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
-HS nhắc lại.
- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+ HS có thể thực hiện như sau: 
⮚ = = 
⮚ = = 
⮚ = = 
+ Ta được phân số 
+ Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
- HS nêu
- 1 HS đọc
3. Hoạt động thực hành 
* Mục tiêu: Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
* Thời gian: 20 phút
* Phương pháp: hỏi đáp, động não, thảo luận, thực hành
* Cách tiến hành: 
 Bài 1: 
- Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau.
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách rút gọn phân số.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV nhận xét, chốt đáp án, nhắc lại về phân số tối giản
4. Vận dụng:
* Mục tiêu: Củng cố cách rút gọn phân số
* Thời gian: : 5 phút
* Phương pháp: trò chơi 
* Cách tiến hành:
- Trò chơi: Bắn tên
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
5. Củng cố - dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét tiết học
- Giao bài tập về nhà
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) Phân số ,, là phân số tối giản vì TS và MS của mỗi phân số đều không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thể dục + Kĩ thuật
Đ/c Hòa – Giáo viên bộ môn dạy
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Lịch sử
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực:
 1.1. Năng lực đặc thù: 
a. Nhận thức lịch sử:
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua
 b. Tìm hiểu lịch sử: 
- Biết cách xâu chuỗi các sự kiện lịch sử.
* ĐCND: Không cần nắm nội dung của bộ luật Hồng Đức, chỉ cần biết bộ luật được soạn thảo thời Hậu Lê
c. Vận dụng lịch sử: 
- Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết tình huống và sáng tạo.
- Năng lực nhận thức khoa học, tìm hiểu lịch sử, vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học.
 2. Phẩm chất:
- Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
- Học sinh: SGK, VBT ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
+Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
+ Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét:
+Ải Chi Lăng hiểm trở thuận lợi cho việc mai phục của quân ta...
+ Liễu Thăng cầm đầu một đạo quân đánh vào Lạng Sơn....
2. Hoạt động khám phá: 
* Mục tiêu: - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua
*Phương pháp: động não, quan sát
*Thời gian: 30 phút 
* Cách tiến hành: 
* Giới thiệu bài: Cuối bài học trước, chúng ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều đại Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay
HĐ1: Một số nét khái quát về nhà Hậu Lê: 
- GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê: Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497) .
- GV phát phiếu học tập cho HS.
+ Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu?
+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê?
+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào?
+ Tại sao nói vua có uy quyền tuyệt đối? 
* Việc quản lý đất nước thời Hậu Lê rất chặt chẽ. Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua
HĐ2: Bản đồ Hồng Đức. Bộ luật Hồng Đức
- GV giới thiệu vai trò của bản đồ Hồng Đức, Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất nước.
- GV giúp HS tìm hiểu đôi nét bản đồ và bộ luật
+ Ai là người cho vẽ bản đồ và xây dựng bộ luật?
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? 
- GV nhận xét và kết luận: Gọi là Bản đồ Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức. Nhờ có bộ luật này những chính sách phát triển kinh tế, đối nội , đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới.
3. Hoạt động vận dụng
-Hãy nêu một số luật, bộ luật có vai trò quan trọng trong quản lí đất nước hiện nay 
4. Củng cố -dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà học bài chuẩn bị bài Trường học thời Hậu Lê
- Lắng nghe
- HS đọc thông tin SGK
- HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý .
- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+ Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt, đóng đô ở Thăng Long.
+ Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra.
+ Việc quản lý đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.
+ Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua. Vua trực tiếp là tổng chỉ huy quân đội
- HS tìm hiểu cá nhân – Chia sẻ lớp.
+ Vua Lê Thánh Tông
+ Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nêu
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
Đ/c Hằng – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực.
1.1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài, nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. b. Năng lực văn học
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, Quốc phòng, huân chương, ...
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
1.2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, đưa ra các ý trả lời hay.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn tìm hiểu những nội dung trong bài đọc.
2. Phẩm chất
- GDHS quí trọng vá biết ơn các anh hùng khoa học có công đóng góp cho nên khoa học xây dựng đất nước.
3. Các nội dung tích hợp
* GD KNS: Tự nhận thức, xác định được giá trị của bản thân.
 *GD QP&AN: Nêu hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: TBPHTM
 + Giấy khổ to và bút dạ. 
 2. Chuẩn bị của HS: Sgk, vbt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
 +Trống đống Đông Sơn đa dạng như thế nào?
+ Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí 
+ Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững.
2. Khám phá
2.1. Luyện đọc: 
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ mang cảm hứng ngợi ca 
*Phương pháp: Làm mẫu, động não, thực hành 
*Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể trầm tĩnh, mang cảm hứng ngợi ca, chú ý nhấn giọng những từ ngữ: miệt mài, tiếng gọi thiêng liêng, nghiên cứu, cống hiến xuất sắc, ...
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS 
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ khó: (lô cốt, súng ba-dô-ca)
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 4 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cầu cống, ba-dô-ca, lô cốt, nền khoa học,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu-> Cá nhân-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài 
2.2. Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
* Phương pháp: động não, thảo luận nhóm 
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
+ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” là gì?
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
+ Nêu những đóng góp của ông cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc.
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào?
+ Nhờ đâu, ông Trần Đại Nghĩa lại có được những cống hiến lớn như vậy?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Giáo dục KNS: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có nhiều sáng tạo trong nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí nên đã cống hiến rất nhiều cho sự nghiệp kháng chiến và xây dựng đất nước. Trong cuộc sống, chúng ta cần sáng tạo hết mình để mang lại những thành quả có ích
* GDQPAN: Ngoài giáo sư Trần Đại Nghĩa chúng ta còn có rất nhiều nhà khoa học khác đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc. Em hãy kể tên một số nhà khoa học mà mình biết
- GV giới thiếu một số nhà khoa học: Giáo sư Nguyễn Thiện Thàn, Tôn Thất Tùng, nhà bác học Nguyễn Đình Của,...
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long. Ông học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo học cả 3 ngành: kĩ sư cầu cống – điện – hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí.
+ Là nghe theo tình cảm yêu nước trở về bảo vệ và xây dựng đất nước.
+ Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc 
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước. Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.
+ Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được khen anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
+ Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu, ham học hỏi.
Ý nghĩa: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện
- HS lắng nghe, liên hệ
- HS kể tên (nếu biết) và nêu những cống hiến của nhà khoa học đó
- HS liên hệ ý thức học tập và noi gương theo các nhà khoa học.
3. Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài.
* Phương pháp: thực hành, làm mẫu
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
- 5HS tiếp nối nhau đọc bài.
? Nêu giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
- GVHD HS luyện đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc, lớp và GV nhận xét
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc diễn cảm trước lớp.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp và GVNX.
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng 
* Mục tiêu: HS nêu được những điều tốt từ anh hừng lao động Trần Đại Nghĩa.
*Phương pháp: vấn đáp
*Thời gian: 2 phút
* Cách tiến hành:
+ Em học được điều gì từ anh hừng lao động Trần Đại Nghĩa?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
HS nêu
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2021
Chính tả
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh).
- Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa.
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu nội dung bài viết
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng phẩm chất tích cực, chủ động trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
 - Học sinh:Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động khởi động: (3 phút )
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động khám phá: 1. Chuẩn bị viết chính tả: 
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết bài thơ
*Phương pháp: vấn đáp, động não
*Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành: 
- Một HS đọc đoạn cần viết, cả lớp đọc thầm.
+ Bài văn nói về điều gì?
- HS tìm và luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết. 
+Sau khi trẻ sinh ra cần phải có me để bế bồng, chăm sóc và có bố để dạy cho những điều hay
+ nhìn rõ,bế bồng
3. Hoạt động luyện tập: 2. Viết bài chính tả: 
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn., tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 18 phút 
* Cách tiến hành:
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình .
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
4. Hoạt động vận dụng: 3. Làm bài tập chính tả: 
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi 
 *Phương pháp: thực hành, 
*Thời gian: 8 phút 
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động cá nhân: 
Bài 2a: Điền vào chỗ trống r/d/gi
Bài 3a: 
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
Đ/a:
 Mưa giăng trên đồng
 Uốn mềm ngọn lúa
 Hoa xoan theo gió
 Rải tím mặt đường
Đ/a:
Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn cần chọn là: dáng – dần – điểm – rắn – thẫm – dài – rỗ – mẫn
5. Củng cố, dặn dò:(2 phút) 
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1.1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); 
- Bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2).
b. Năng lực văn học: 
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn có sử dụng kiểu câu kể Ai thế nào? 
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất:
- HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
- Học sinh:Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động (3 phút )
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Bắn tên:
+ Bạn hãy tìm những từ ngữ nói về sức khỏe của con người.
- Học sinh chơi
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Giới thiệu bài 
2. Hoạt động Khám phá: 
* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
 *Phương pháp: động não, thảo luận nhóm 
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét
Bài tập 1+ 2: 
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn, dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn vừa đọc.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
+ Các từ chỉ trạng thái là bộ phận nào trong câu kể?
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho ...
- GV giao việc: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ: xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và thật khỏe mạnh.
- Cho HS làm bài. GV đưa những câu văn đã viết sẵn trên giấy khổ to trên bảng lớp cho HS nhìn lên bảng đọc và trả lời miệng.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
Bài tập 4: Tìm từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả.
- YC HS xác định các từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
+ Các từ chỉ sự vật là bộ phận nào của câu?
Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ...
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
Đáp án:
+ C1: Bên đường, cây cối xanh um.
+ C2: Nhà cửa thưa thớt dần. 
+ C3: Chúng thật hiền lành. 
+ C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
+ Vị ngữ của câu
Đáp án:
+ C1: Bên đường, cây cối thế nào?
+ C2: Nhà cửa thế nào?
+ C3: Chúng (đàn voi) thế nào?
+ C4: Anh (người quản tượng) thế nào?
+ thế nào? như thế nào?
Đáp án:
+ C1: Bên đường, cây cối xanh um.
+ C2: Nhà cửa thưa thớt dần.
+ C3: Chúng thật hiền lành.
+ C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
+ Chủ ngữ
Đáp án:
+ C1: Bên đường, cái gì xanh um?
+ C2: Cái gì thưa thớt dần?
+ C3: Những con gì thật hiền lành?
+ C4: Ai trẻ và thật khỏe mạnh ?
+ Ai? Cái gì? Con gì?
- HS đọc ghi nhớ.
2. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2).
*Phương pháp: thực hành, 
*Thời gian: 15 phút 
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: Kể về các bạn trong tổ em...
Gọi HS đọc yêu cầu
HS cùng bàn trao đổi, kẻ cho nhau nghe về các bạn trong tổ mình
HS kể trước lớp
- GV nhận xét và khen thưởng những HS làm bài hay.
III. Luyện tập:
Đ/a:
Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
Căn nhà trồng vắng.
Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.
Anh Đức lầm lì, ít nói.
Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.
VD: Tổ em có 10 bạn. Tổ trưởng là bạn Nam. Nam thông minh và học giỏi. Bạn Na dịu dàng, xinh xắn. Bạn Hoàng nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt ngày.
3. Hoạt động vận dụng 
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức về câu kể Ai thế nào? 
*Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành:
- Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau và xác định CN và VN của các câu kể đó.
 Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. Mới dạo nào, những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Những lá ngô rộng, dài, trổ ra mạnh mẽ, nõn nà.
4. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học và chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Âm nhạc
Đ/c Thủy – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1.1. Năng lực đặc thù
- Ôn tập kiến thức về rút gọn phân số
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
1.2. Năng lực chung, phẩm chất
- Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao.
- HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của GV:
 - Bảng phụ, bảng lớp. TBPHTM.
 2. Chuẩn bị của HS:
 - Sách, vở, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- GV giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành:
* Mục tiêu: Nắm rõ tính chất của phân số. Thực hiện rút gọn được phân số 
* Thời gian: 30 phút
* Phương pháp: hỏi đáp, động não, thảo luận
* Cách tiến hành: 
 Bài 1: Rút gọn các phân số.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách rút gọn phân số.
+ Khi rút gọn PS cần lưu ý điều gì?
 Bài 2: Trong các phân số dưới đây, phân số...
+ Để biết phân số nào bằng phân số chúng ta làm như thế nào?
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu thực hiện vào vở
- HS chữa bài
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
4. Vận dụng:
* Mục tiêu: Củng cố cách rút gọn phân số
* Thời gian: : 5 phút
* Phương pháp: trò chơi 
* Cách tiến hành:
- Trò chơi: Truyền điện
- GV đưa ra một phân số bát kì, HS nối nhau tìm các phân số bằng phân số đã cho ban đầu
5. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học
- Giao bài tập về nhà
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
+ Rút gọn phân số tới tối giản
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Chúng ta rút gọn các phân số, phân số nào được rút gọn thành thì phân số đó bằng phân số.
Đáp án: + 2 PS rút gọn thành là:
 + Phân số là phân số tối giản và không bằng phân số 
- Thực hiện nhóm đôi – Chia sẻ lớp
Đ/á: 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
+ Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
+ Chế biến lương thực.
2. Năng lực chung, phẩm chất:
- Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Có ý thức tôn trọng thành quả lao động của người dân & truyền thống văn hoá của dân tộc.
3. Nội dung tích hợp
* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
2. Học sinh: SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
+ Nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì?
+ Trang phục và lễ hội của họ có gì đặc sắc?
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nhà thường làm dọc theo kênh rạch và khá đơn sơ. Tuy nhiên ngày này nhà ở của họ đã có nhiều thay đổi kiên cố và khang trang hơn.
+ Trang phục truyền thống là áo bà ba và khăn rằn. Lễ hội nổi tiếng là: Hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng,...
2. Hoạt động khám phá
* Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
* Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình.
* Thời gian: 28 phút
* Cách tiến hành: 
 a.Giới thiệu bài: 
Những thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”. Ghi tên bài.
b. Tìm hiểu bài: 
*Hoạt động 1:Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước: 
- GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây?
+ ĐB Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
+ Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và kể theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ?
- GV lưu ý: Ngày nay, việc gặt lúa và tuốt lúa đã thu gọn thành 1 bước và dùng máy với máy gặt đập liên hoàn. Bước phơi thóc cũng dùng máy sấy nếu trời không có nắng để đảm bảo chất lượng gạo.
+ Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ. 
- GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ: ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới.
HĐ 2. Nơi nuôi và đánh bắt thuỷ sản nhất cả nước
- GV giải thích từ thủy sản, hải sản.
- GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý : 
+ Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản?
+ Kể tên một số loại th

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2020_2021_ban_chuan_ki.docx