Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực đặc thù:

- Củng cố kiến thức về biểu đồ tranh, biểu đồ cột.

- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.

2. Năng lực chung và phẩm chất:

- HS có thái độ học tập tích cực.

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: BT 1; 2.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: Bảng phụ

 2. Học sinh: Vở Bài tập Toán đã làm bài cũ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

docx 68 trang xuanhoa 05/08/2022 2240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6: 
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố kiến thức về biểu đồ tranh, biểu đồ cột.
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
2. Năng lực chung và phẩm chất:
- HS có thái độ học tập tích cực.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: BT 1; 2.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Bảng phụ
 2. Học sinh: Vở Bài tập Toán đã làm bài cũ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
1. Khởi động: (5p)
- GV giới thiệu vào bài
- TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - HS đọc được các thông tin trên biểu đồ tranh, biểu đồ cột
 - So sánh được các thông tin
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1: Nhóm 2-Lớp
+ Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
- HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp.TBHT điều hành hoạt động báo cáo
+ Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?
+Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ?
+Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai ? Vì sao ?
+Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?
+Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ 4?
+ Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ?
Bài 2: Cá nhân-Lớp
- GV gọi hs đọc yêu cầu đề 
- HS làm bài vào vở
- 1, 2 hoc sinh lên làm bảng lớp 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS (8-10 bài)
- HS đối chiếu và chữa bài
- Chốt lại cách tìm số TBC
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS ht sớm)
- GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.
+ Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ?
+ Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.
+ Nêu bề rộng của cột.
+Nêu chiều cao của cột.
 -GV chữa bài.
- HS vẽ vào sách bằng bút chì
+ Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
+ Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng.
+ Đúng vì: 100m x 4 = 400m
+Đúng, vì: Tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m.
+Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là: 
 300m – 200m = 100m 
+Đúng.
+Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa.
a/ Tháng 7 có 18 ngày mưa
b/ Số ngày mưa tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 15-3= 12 ( ngày )
c/ Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là: (18 + 15 + 3) : 3 = 12 ( ngày )
-Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.
+Tháng 2 và tháng 3.
+Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn.
+Cột rộng đúng 1 ô.
+ Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2 tấn cá.
3. Hoạt động ứng dụng: (1p)
4. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Ghi nhớ KT của bài
- Tìm hiểu về các loại biểu đồ khác.
* Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thể dục
Đ/c Hòa – Giáo viên bộ môn dạy
-----------------------------------------------------------
Kĩ thuật
Đ/c Hòa – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------
Lịch sử
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40)
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực đặc thù:
 - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa): 
+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà). 
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa, ... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. 
+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 
2. Năng lực chung, phẩm chất:
 - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 
- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm.
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 - Phòng học thông minh.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
+ Các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì khi đô hộ nước ta?
+ Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào?
- GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung
+ Chúng bắt dân ta lên rừng săn voi, xuống biển mò ngọc trai, .. 
+ Không chịu sự áp bức bóc lột của chúng, nhân dân ta liên tục nổi day, đánh đuổi quân đô hộ 
2.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng 
 - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa: Thảo luận nhóm: 
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ I trả thù nhà”. 
- GV giải thích 
+ Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. 
+ Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. 
- GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận: Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN Hai Bà Trưng, có 2 ý kiến: 
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định. 
+ Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại. 
 Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc: việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà. 
HĐ2: 2. Diễn biến: 
- GV treo lược đồ lên bảng và giải thích cho HS cuộc kn Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc kn. 
- GV nhận xét tóm tắt lại diễn biến 
HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa: 
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi: 
+ Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì 
+ Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
- GV: Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm.
4. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Sưu tầm tranh, ảnh, truyện kể, thơ, văn về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- 1 HS đọc
Thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp
- HS các nhóm thảo luận và nêu ý kiến của nhóm mình.
. 
 Nhóm 4 – Lớp
- HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc kn trong nhóm
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
 Cá nhân – Lớp
+ Trong vòng không đầy một tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi 
+Sau hơn 2 thế kỉ bị phong kiến nước ngoài đô hộ đã giành được độc lập. 
+ Nhân dân ta rất yêu nước và truyền thống bất khuất chống ngoại xâm. 
* Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Khoa học
Đ/c Hằng – Giáo viên bộ môn dạy
-----------------------------------------------------------
Tập đọc
NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức nở
- Hiểu ND bài: Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
2. Năng lực chung và phẩm chất:
- Giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình
- Góp phần phát triển năng lựctự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán .
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên:
- Phòng học thông minh
 2. Học sinh:
- Vở soạn bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
1. Khởi động: (3p)
- Đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống?
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài mới
+ Cáo đon đả mời chào Gà xuống đất để báo cho Gà biết: Từ nay muôn loài đã kết thân 
+ Hãy luôn luôn cảnh giác giống như chú Gà Trồng 
2. Luyện đọc: (8p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ:
+ Em hiểu "khóc nấc lên" là khóc như thế nào?(khóc to, khóc thành từng cơn)
+Chạy một mạch là chạy như thế nào? (chạy thật nhanh, không nghỉ) 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
- Bài chia làm 2 đoạn:
+Đoạn 1: An-đrây-ca.....mang về nhà.
+Đoạn 2: Bước vào phòng......ít năm nữa.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (An- đrây- ca ; hoảng hốt , nấc lên nức nở.)
- Giải nghĩa từ khó: dằn vặt (đọc phần chú giải)
3.Tìm hiểu bài: (10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao việc:
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
- TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét
+ Khi câu chuyện xảy ra An - đrây – ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào?
+ Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu như thế nào?
+ An - đrây-ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông.
+ Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây- ca mang thuốc về nhà?
+ Thái độ của An- đrây- ca lúc đó như thế nào?
+ An - đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
+ Câu chuyện cho em thấy An - đrây- ca là một cậu bé như thế nào?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
+ Qua câu chuyện trên em thấy dược điều gì từ An - đrây - ca?
- GV ghi nội dung lên bảng.
* GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ
+ An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
+Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay.
+ An- đrây- ca gặp mấy cậu bạn đang đá bang và rủ nhập cuộc, Mải chơi nen cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về.
1. An - đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã ra đời.
+ Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
+ Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là nỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng.
+ An- đrây-ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất
2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca.
-Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân.Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
3. Luyện đọc diễn cảm: (8p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, hiểu được thái độ của từng nhân vật
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai cả bài
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Qua bài đọc, em rút ra bài học gì?
5. Củng cố, dằn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Đặt tên khác cho câu truyện.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu suy nghĩ của mình
* Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020
Chính tả
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Hiểu nội dung đoạn cần viết
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu s/x, các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
- Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Năng lực chung và phẩm chất:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- Tính trung thực.
- Góp phần phát triển năng lực tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 - Bảng phụ
2. Học sinh:
- Vở luyện viết ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV + HS
	Nội dung
1. Khởi động: (2p)
* Cách tiến hành: Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Baby Shark.
- GV dẫn vào bài.
- HS cùng hát kết hợp với vận động dưới sự điều hành của TBVN
2. Khám phá:
a. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, biết cách trình bày đoạn văn.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoan cần viết
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2: (2p)
+ Nhà văn Ban- dắc có tài gì?
+ Trong cuộc sống, ông là người như thế nào?
- Giáo dục HS tính trung thực.
- Hs viết nháp từ khó: Pháp, Ban-dắc, thẹn, ấp úng 
- HS đọc từ viết khó 
- 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc thầm
+ Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.
+ Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt.
b. Viết bài chính tả: (20p)
* Mục tiêu: Hs viết tốt đoạn chính tả do GV đọc. Trình bày sạch, đẹp, đúng hình thức đoạn văn
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài
- GV giúp đỡ các HS M1, M2
- Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở.
- HS viết bài vào vở
c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
3. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "l/n
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp các lỗi sai của mình về âm đầu l/n và về thanh hỏi/thanh ngã
Bài 3a: Tìm các từ láy:
+ Có tiếng chứa âm s
+ Có tiếng chứa âm x
+ sạch sẽ, sạch sành sanh, sặc sỡ, sáng suốt, sâu sắc,...
+ xanh xanh, xinh xinh, xinh xắn, xao xác, xúm xít, ....
4. Hoạt động ứng dụng: (1p)
5. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học
- Nhắc HS: Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có tiếng chứa thanh ngã, thanh hỏi.
- Viết lại các lỗi sai của bài chính tả vào sổ tay
* Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------
	Luyện từ và câu
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu thế nào là danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2).
2. Năng lực chung và phẩm chất:
- HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc.
- Góp phần phát triển các năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phòng học thông minh
2. Học sinh: 
- Vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
1. Khởi động: (3p)
 - Trò chơi: Kết nối
- GV chuyển ý vào bài mới.
- 1 HS nêu DT và chỉ định HS khác đặt câu với danh từ đó. 
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu thế nào là DTchung, DT riêng.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Nhận xét
Bài 1: Nhóm 2-Lớp
- Y/c HS thảo luận và tìm từ đúng.
- GV nhận xét, chốt
Bài 2: 
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề
GV: + Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như: sông , vua, được gọi là danh từ chung.
 + Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
Bài 3:
+ Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Lấy ví dụ. 
+ Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì?
*GV: Tên riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.
b. Ghi nhớ:
a) sông; 
b) Cửu Long;
c) vua; 
d) Lê Lợi.
- HS đọc yêu cầu đề cả lớp theo dõi. 
Trả lời:
a) sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.
b) Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long.
c) vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.
d) Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê.
- Lắng nghe và nhắc lại.
+ Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. 
+Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. 
+ Danh từ chung là tên của một loại vật: sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh, 
+Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Lan, bạn Hoa, .. 
+ Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. 
- Đọc phần ghi nhớ.
- Lấy VD về DT chung và DT riêng.
3. Luyện tập:
*Mục tiêu: - Phân biệt được DT chung, DT riêng.
 - HS biết cách viết hoa danh từ chung, danh từ riêng trong thực tế.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
Bài 1:
- Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và viết vào giấy.
- TBHT điều hành hoạt động báo cáo
+ Danh từ chung gồm những từ nào?
+Danh từ riêng gồm những từ nào ?
+ Dấu hiệu nào giúp em phân biệt danh từ chung và DT riêng
Bài 2:
- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.
Hỏi:
+ Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
- GV: Tên người các em luôn phải viết hoa cả họ và tên.
4. Hoạt động ứng dụng(1p)
- Thế nào là DT chung, DT riêng?
5. Củng cố, dặn dò: (2p)
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS: Viết tên các thành viên trong gia đình em và địa chỉ nơi ở.
+Danh từ chung gồm: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, nhà, trái, phải, giữa.
+ Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
+ DT riêng: Được viết hoa và chỉ tên riêng của 1 sự vật
+ DT chung: không viết hoa, chỉ tên gọi chung của 1 nhóm sự vật
+ Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa.
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại ghi nhớ
* Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------
	Âm nhạc
Đ/c Thủy – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập các kiến thức về dãy số tự nhiên, biểu đồ, thời gian.
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác đinh được một năm thuộc thế kỉ nào
2. Năng lực chung và phẩm chất:
- HS chăm chỉ học bài
- Góp phần phát huy các năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b)
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: sách, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
1. Khởi động (5p)
- Tổ chức trò chơi củng cố về cách đọc các số có nhiều chữ số
- TK trò chơi- Dẫn vào bài
- Chơi trò chơi Truyền điện 
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác đinh được một năm thuộc thế kỉ nào .
* Cách tiến hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề
- GV thu vở, nhận xét, đánh giá (8-10 bài)
-GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên.
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc gì?
Bài 3.(a,b,c) HS đọc yêu cầu đề (HSNK làm hết bài) Nhóm 2 –Lớp
 -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?
+Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các lớp nào ?
+Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp?
+Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học sinh giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất ?
+Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh giỏi toán ?
 Bài 4(a,b)- HSNK làm hết cả bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2+ Bài 5(Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Tìm các bài toán cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải.
Cá nhân-Lớp
- HS đọc yêu cầu đề
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
Đ/a:
a. Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là số 2 835 918
b. Số TN liền trước của số 2 835 917 là số 2 835 916
c. HS đọc số. 
+Số 82 360 945, giá trị của chữ số 2 là 2 000 000
+ Số 7 283 069 giá trị của chữ số 2 là 200 000
+ Số 1 547 238 giá trị của chữ số 2 là 200 
+ Phụ thuộc vị trí của nó trong số
+Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005.
-HS làm bài nhóm 2- Chia sẻ lớp
- TBHT điều hành hoạt động báo cáo
+Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C.
+Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 học sinh, lớp 3C có 21 học sinh.
+Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh gioi toán nhất.
+Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi toán là:
(18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
a) Thế kỉ XX.
b) Thế kỉ XXI.
c) Từ năm 2001 đến năm 2100.
Bài 2:
a. 475 936 > 475 836
b. 903 876 < 913 000
c. 5 tấn 175 kg > 5075 kg
d. 2 tấn 750 kg = 2750 kg
Bài 5: 
Các số tròn trăm lớn hơn 540 và nhỏ hơn 870 là: 600; 700; 800
Vậy x là 600; 700; 8000
- Ghi nhớ KT của bài
* Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------------
Địa lí
TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU: 
 1. Năng lực đặc thù:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau: Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. 
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. 
* HS năng khiếu: Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên. 
2. Năng lực chung, phẩm chất:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
- Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..); Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân ở đây dựa nhiều vào rừng : củi đun, thực phẩm Bởi vậy, cần giáo dục học sinh tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng.
* GDTKNL: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn. Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống.
* GDQP-AN: Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ của các dân tộc Tây Nguyên cùng với bộ đội trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Phòng học thông minh.
2. Học sinh: 
- Sưu tầm tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ. 
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp trồng những loại cây nào?
- Nhận xét, khen/ động viên.
- GV chốt ý và giới thiệu bài
- TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét:
+ Là một vùng đồi núi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. 
+ Cây ăn quả: cam, chanh, dứa, vải ; cây CN: cọ, chè 
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: + Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:
 + Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam
* Cách tiến hành: Nhóm-Lớp
HĐ 1: Tây Nguyên –xứ sở của các cao nguyên xếp tầng: 
a. Xác định vị trí và đặc điểm chung của các cao nguyên
- GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ địa lí TN Việt Nam
- GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK. 
- GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường và đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc xuống Nam. 
- Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong SGK, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp tới cao? 
+ Em có nhận xét gì về các cao nguyên ở Tây Nguyên?
- GV kết luận về các cao nguyên
b. Tìm hiểu đặc điểm riêng của từng cao nguyên
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tranh, ảnh và tư liệu về một cao nguyên. 
+ Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc. 
+ Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum. 
+ Nhóm 3: cao nguyên Di Linh. 
+ Nhóm 4: cao nguyên Lâm Viên. 
- GV cho HS các nhóm thảo luận theo gợi ý sau: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên (mà nhóm được phân công tìm hiểu). 
- GV cho HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm mình kết hợp với tranh, ảnh. 
- GV sửa chữa, bổ sung giúp từng nhóm hoàn thiện phần trình bày. 
HĐ3: Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô: 
- YC HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: 
+ Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?
+ Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là những mùa nào?
+ Mô tả mùa mưa và mùa khô ở TN?
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận 
3. Hoạt động ứng dụng (2p)
- TKNL, BVMT: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống. 
+ Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân ở đây dựa nhiều vào rừng : củi đun, thực phẩm Bởi vậy, cần thấy tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng.
4. Củng cố, dặn dò: (2p)
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà: Hãy tìm các bài hát nói về Tây Nguyên.
 Cá nhân-Lớp
- HS chỉ
- HS chỉ vị trí các cao nguyên. 
- Cao nguyên Kon Tum, CN Plâyku, CN Đắc Lắk, CN Lâm Viên, CN Di Linh. 
- CN Đắc Lắc, Kon Tum, Di Linh, Lâm Đồng. 
+ Các cao nguyên xếp tầng
HĐ2: Nhóm 4 – Lớp 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV:
+ Cao nguyên Đắc Lắc là CN thấp nhất trong các CN ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối và đồng cỏ. Đất đai phì nhiêu, đông dân nhất ở TN. 
+ Cao nguyên Kon Tum là một CN rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, , có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng được phủ rừng rậm nhiệt đới nhưng nay rùng còn rất ít, TV chủ yếu là các loại cỏ. 
+ Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn, sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt tương đối phẳng, được phủ một lớp đất đỏ bad an dày, tuy không phì nhiêu bằng CN Đắc Lắk. Mùa khô không khắc nghiệt, vẫn có mưa ngay trong những tháng hạn nên CN lúc nào cúng xanh tốt. 
+ Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông suối có nhiều ghềnh thác. CN có khí hậu mát quanh năm. 
Nhóm 2- Lớp
- HS làm việc nhóm 2
+ Mùa mưa là các tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10. Còn mùa khô vào các tháng 1, 2, 3, 4, 11, 12. 
+ Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa là mùa mưa

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2020_2021_ban_chuan_kie.docx