Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

TẬP ĐỌC

 NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY- CA

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, nhập cuộc. Hiểu nội dung bài: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

- Giáo dục HS luôn có ý thức trách nhiệm với người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

Tranh minh họa nội dung bài. Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.

 

doc 22 trang xuanhoa 05/08/2022 2610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
SÁNG Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020
TIẾT 1 CHÀO CỜ
__________________________________________
CHIỀU
TIẾT 1 TẬP ĐỌC
 NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY- CA
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, nhập cuộc. Hiểu nội dung bài: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 
- Giáo dục HS luôn có ý thức trách nhiệm với người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh họa nội dung bài. Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
2. Kiểm tra đầu giờ: 4-5’
- Đọc thuộc lòng bài: Gà Trống và Cáo. Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài:1-2’
3.2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
18-20’
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- HD giọng đọc toàn bài, câu khó.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm
- Luyện đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- Khi câu chuỵên xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình cậu bé như thế nào?
- Khi mẹ bảo An - đrây - ca đi mua thuốc, thái độ của cậu bé như thế nào?
- An – đrây - ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Chuyện gì xảy ra khi cậu bé mang thuốc về nhà?
- Trước cái chết của ông, An-đrây-ca đã tự dằn vặt mình như thế nào?
- Cái chết của ông có phải do cậu bé gây ra không?
- Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca cho ta thấy điều gì về cậu bé?
3.3. Luyện đọc diễn cảm: 7-8’
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
4. Củng cố, dặn dò: 2- 3’
- An-đrây-ca là cậu bé như thế nào? Em học được gì ở cậu bé?
- GV liên hệ, giáo dục HS.
- HD chuẩn bị bài: Chị em tôi
- Hát
- 1 HS đọc thuộc bài trước lớp, một em nêu ý nghĩa.
- Lớp theo dõi đọc thầm. Chia 3 đoạn.
- Theo dõi, 2 HS đọc mẫu.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. Lần 1 đọc kết hợp phát âm lại tiếng từ. Lần 2 đọc và giải nghĩa từ khó: Dằn vặt( Làm cho đau đớn buồn khổ, dai dẳng); nhập cuộc( Nhận lời cùng vào chơi với các bạn).
 - HS đọc theo nhóm 2, n/xét lẫn nhau.
 - 1 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe.
- HS đọc đoạn 1.
- Khi cậu bé lên 9 tuổi, cậu sống với mẹ và ông ngoại, ông đang ốm nặng.
- Cậu bé nhanh nhẹn đi ngay.
- Cậu bé gặp bạn và đá bóng cùng các bạn.
- HS đọc đoạn 2.
- Cậu hoảng hốt khi thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông đã qua đời.
 - Cậu dằn vặt mình: cả đêm không ngủ, ngồi bên gốc cây táo do tay ông vun trồng, tự trách mình cho đến khi đã lớn.
- HSTL
- Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- HS giỏi đọc 
- HS luyện đọc diễn cảm cá nhân.
- 6 HS thi đọc diễn cảm theo nhóm.
- HS nêu.
- HS nghe
_______________________________________
TIẾT 2 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG (Tr.35)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên ; nêu được giá trị của chữ số trong một số. Đọc được thông tin trên biểu đồ. Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
- Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Bảng lớp vẽ sẵn biểu đồ BT3, SGV, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng HS
2. Kiểm tra đầu giờ: 3-4’
- Chữa bài tập tiết trước.
- GV Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 1-2’
3.2. Hướng dẫn luyện tập:28-30’
Bài 1: 
- Nêu cách tìm số tự nhiên liền trước, liền sau của một số?
- GV nêu từng yêu cầu, cho HS viết số vào bảng con.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Tổ chức cho HS làm bài phần a, c. Làm bảng lớp, bảng con theo dãy.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Dựa vào biểu đồ dưới đây để viết tiếp vào chỗ chấm:
- GV phân tích yêu cầu của bài.
- Gọi vài HS nêu bài làm
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Trả lời các câu hỏi.
- GV nêu các câu hỏi
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5: 
- Phân tích đầu bài, cho HS làm phiếu.
- GV HD chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- HD chuẩn bị bài: Luyện tập chung (tr36)
- HS báo cáo.
- HS nêu miệng bài tập 2 giờ trước.
- HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu cách tìm số liền trước, liền sau.
- HS làm bài vào bảng con:
a, 2 835 918 b, 2 835 916.
c, Đọc số, nêu giá trị của chữ số 2: 
Số
Giá trị của số 2
82 360 945
2000 000
7 283 096
200 000
1 547 238
200
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con:
a) 475 936 > 475 836.
c) 5 tấn 175 kg > 50750 kg.
 - HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở:
a) Khối lớp 3 có 3 lớp đó là các lớp: 3a, 3b, 3c.
b) Lớp 3a có 18 HS giỏi toán. Lớp 3b có 27 HS giỏi toán. Lớp 3c có 21 HS giỏi toán.
c) Lớp 3A có ít HS giỏi toán nhất, lớp 3B có nhiêu HS giỏi toán nhất
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ, trả lời miệng:
a) 2000 - thuộc thế kỉ XX
b) 2005 - thuộc thế kỉ XXI
- HS nêu yêu cầu
- Làm bài vào phiếu.
+ Các số tròn trăm lớn hơn 540 và nhỏ hơn 870 là: 600, 700, 800. Vậy x là: 600, 700, 800.
- HS nêu miệng
- HS nghe
______________________________________
TIẾT 3	 ĐẠO ĐỨC
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: HS biết được :
- Trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác 
*GDQPAN: Biết nhận khuyết điểm, biết phê bình cái xấu là tốt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh để HS nhận xét phần khởi động.
- Thẻ màu (HS) .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 2-3’
 - Điều gì xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến có liên quan đến bản thân em và lớp em? 
2. Bài mới : 28-30’
HĐ1: HS trình bày tiểu phẩm.
-Gv giới thiệu nhóm HS trình bày tiểu phẩm trước lớp.
- Tổ chức HS thảo luận nội dung tiểu phẩm
- Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ bạn Hoa? Bố bạn Hoa về việc học của Hoa?
- Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào?Ý kiến đó có phù hợp không?
- Nếu là Hoa em sẻ giải quyết như thế nào?
Gv nhận xét,bổ sung
* GDQPAN: Gv kết luận: Biết nhận khuyết điểm, biết phê bình cái xấu là tốt 
HĐ2: Trò chơi Phóng viên 
Gv hướng dẫn cách phỏng vấn, nội dung phỏng vấn
*Khi thấy bạn bè chưa biết bày tỏ ý kiến về vấn đề SDNLTK-HQ, em cần làm gì?
GV hướng dẫn HS biết bày tỏ ý kiến về vấn đề SDNLTK-HQ.
HĐ3: Hs viết vẽ tranh, kể chuyện về quyền được tham gia ý kiến.
Gv tổ chức cho Hs lần lượt trình bày các nội dung vẽ tranh,kể chuyện .
GV theo dõi nhận xét tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- Khi bày tỏ ý kiến của mình, em cần lưu ý điều gì?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS chuẩn bị bài: Tiết kiệm tiền của
- HS trả lời
Nhóm HS trình bày tiểu phẩm
HS xem các bạn trình bày tiểu phẩm
Hoạt động nhóm
Đại diện các nhóm trình bày 
Lớp trao đổi
HS nghe
1 Hs đọc đề - nêu yêu cầu
Thực hiện các hoạt động ở mục thực hành
HS trả lời cá nhân
- HS nghe
Hs tham gia trình bày tranh vẽ nêu ND tranh vẽ
HS kể chuyện
Lớp nhận xét.
- HS trả lời
- HS nghe
__________________________________________________________________
CHIỀU Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020
TIẾT 1 to¸n
 LUYỆN TẬP CHUNG (Tr.36)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Tìm được số trung bình cộng.
- Rèn cho HS kĩ năng tính toán nhanh và chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
SGK, phiếu học tập cá nhân BT1, bảng lớp vẽ biểu đồ BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
2. Kiểm tra đầu giờ: 3-4’
- Viết số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số?
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 1-2’
3.2. Hướng dẫn luyện tập: 28-30’
Bài 1: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- Cho HS làm bài vào phiếu học tập.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: 
- Cho HS quan sát biểu đồ.
- Suy nghĩ cá nhân nêu miệng từng câu hỏi.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: - Gọi HS đọc bài tập.
- GV hướng dãn cách làm.
- Chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Phép trừ
- Hát.
- Viết bảng con: 9999 và đọc lại số đó.
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào phiếu cá nhân:
a. D b. B d. C c. C e. C.
- HS quan sát.
- Suy nghĩ cá nhân. Trình bày miệng: 1 HS hỏi, 1 HS trả lời.
- 2 HS đọc bài tập
 Bài giải
 Ngày thứ hai bán số vải là:
 120 : 2 = 60( m)
Ngày thứ ba bán số vải là:
 120 x 2 = 240( m)
Trung bình mỗi ngày của hàng bán được số vải là:
 ( 120 + 60 + 240) : 3 = 140 ( m)
 Đáp số: 140 m vải.
- HS nêu
- Nghe.
______________________________________
TIẾT 2 LỊCH SỬ
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40)
I. MỤC TIÊU.
- HS kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng:
+ Nguyên nhân khởi nghĩa : Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà)
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại của sông Hát, Hai Bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.
+ Ý nghĩa đây là cuộc khởi nghĩa đâu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nướcta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ, thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- GD học sinh ý thức tìm hiểu lịch sử dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình sgk, lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Kiểm tra bài cũ: 4-5’
+ Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc?
+ Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì?
2, Dạy học bài mới: 28-30’
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa
+ Quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. 
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4 tìm nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Gọi Hs phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét, chốt lại: Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng căm thù giặc của Hai Bà Trưng.
2.3, Diễn biến cuộc khởi nghĩa
- Gv treo lược đồ.
- Gv: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên một phạm vi rộng. Lược đồ chỉ phản ánh khu vực nổ ra khởi nghĩa.
- Yêu cầu Hs đọc SGK và quan sát lược đồ để tường thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.
- Gv nhận xét.
2.4, Kết quả và ý nghĩa thắng lợi của cuộc khởi nghĩa.
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào?
+ Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
- Gv: Sau hơn hai trăm năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nước ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
3, Củng cố, dặn dò : 3-4’
- Yêu cầu HS giới thiệu cho cả lớp nghe
những câu chuyện về Hai Bà Trưng. 
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc chuẩn bị bài: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938)
+ 9 cuộc kởi nghĩa.
+ ND ta có một lòng nồng nàn yêu nước, quyết tâm, bền chí đánh giặc giữ nước.
- Hs đọc từ đầu ... đến đền nợ nước, trả thù nhà.
- Hs thảo luận nhóm theo yêu cầu.
- 1 Hs nêu, cả lớp theo doĩ và bổ sung.
- Hs quan sát lược đồ.
- Hs chú ý.
- Hs làm việc cá nhân, tự tường thuật theo lược đồ SGK.
- 2 -3 H.s lên bảng vừa chỉ lược đồ vừa trình bày : Cuộc KN Hai Bà Trưng nổ ra vào mùa xuân năm 40, trên cửa sông Hát Môn, tỉnh Hà Tây ngày nay. Từ đây, đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh chóng làm chủ Mê Linh. Sau khi đã làm chủ Mê Linh, nghĩa quân tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa rồi từ Cổ Loa tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. Bị đòn bất ngờ, quân Hán thua trận bỏ chạy tán loạn.
+ Trong vòng không đầy một tháng, cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi. Quân Hán bỏ của, bỏ vũ khí chạy thoát thân, Tô Định phải cải trang thành dân thường lẩn vào đám tàn quân trốn về nước.
+ Sau hơn hai thế kỉ bị phong kiến nước ngoài đô hộ, từ năm 179 TCN đến năm 40, lần đầu tiên nhân ta đã giành được độc lập.
+ Nhân dân ta yêu nước và có truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
- 2-3 HS đọc ghi nhớ
- HS nêu
- HS nghe
_________________________________
TIẾT 3 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng. Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
- Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
- GD học sinh lòng tự trọng cho bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Bảng phụ viết gợi ý 3, tiêu chuẩn đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
2. Kiểm tra đầu giờ: 2-3’
- Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng trung thực?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 28-30’
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
Đề bài: Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc.
* Tìm hiểu yêu cầu của đề 
+ Xác định trọng tâm của đề.
+ Gợi ý sgk:
- Tự trọng là gì?
- Nêu tên câu chuyện nói về tự trọng.
3.3. Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV đưa ra tiêu chuẩn đánh giá.
- Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm.
- Tổ chức thi kể trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
4. Củng cố, dặn dò: 3-4’
- ND các câu chuyện nói về điều gì? 
- HD chuẩn bị trước câu chuyện: Lời ước dưới trăng
- Hát.
- 2 HS kể trước lớp.
- Lớp nghe và nhận xét.
- 2 HS đọc đề bài.
- HS xác định trọng tâm của đề: Kể câu chuyện về lòng tự trọng.
- 3 HS đọc gợi ý sgk.
- Tự trọng là tự tôn trọng bản thân, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường.
- HS giới thiệu câu chuyện chọn kể.
- Theo dõi, 2 HS đọc lại.
- HS kể chuyện trong nhóm 4, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - 3 HS thi kể chuyện trước lớp.
 - Lớp theo dõi , nhận xét.
- HS trả lời (Nói về người có lòng tự trọng.)
- Nghe
SÁNG Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020
TIẾT 1 TOÁN
PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết đặt tính và thưc hiện phép cộng các số có dến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
- Rèn cho HS kỹ năng đặt tính và tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
SGK, SGV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
2. Kiểm tra đầu giờ: 3-4’
- Gọi HS làm BT2 phần h 
- GV Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 28-30’
3.1. Ví dụ 1:
- GV viết phép cộng: 48 352 + 21 026
- Ta thực hiện tính như thế nào?
- Nêu cách đặt tính?
- Tính theo TT như nào?
- Gọi HS lên bảng thực hiện, lớp làm bảng con.
- Nêu cách thực hiện cộng. GV ghi bảng, cho HS nhắc lại.
3.2. Ví dụ 2:
- GV đưa ra ví dụ:
 647859 + 541728. Hướng dẫn HS làm tương tự.
- 2 VD khác nhau như thế nào?
3.3. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính.
- GV viết 4 phép tính lên bảng.
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm
nháp.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc bài tập.
- Bài toán cho biết gì? Tìm gì?
- Muốn biết cả huyện đó trồng được bao nhiêu cây ta làm thế nào?
- Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán, lớp làm vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Tìm x 
- Gọi HS nêu cách tìm số bị trừ và số hạng chưa biết
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép cộng .
- HD chuẩn bị bài: Phép trừ
- Hát
- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp
- 2 HS đọc phép tính
- Đặt tính hàng dọc
- Số hạng này đặt dưới số hạng kia sao cho các số trong cùng 1 hàng phải thẳng cột với nhau. Dấu gạch ngang thay cho dấu bằng.
- Tính theo TT từ trái sang phải.
- HS thực hiện tính: 
 - 2 HS nêu cách thực hiện.
- HS thực hiện tiếp.
- VD a phép cộng không có nhớ. VD b là phép cộng có nhớ
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hiện đặt tính rồi tính vào bảng lớp, bảng con theo dãy.
A, b,
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài.
A, 4685 + 2347 = 7032
 57696 + 814 = 58 510
b, 186954 + 247436 = 434390
 793575 + 6425 = 800000
 - 2 HS đọc đề.
- Cho biết số cây lấy gỗ và cây ăn quả đã trồng. Tìm xem đã trồng tất cả bao nhiêu cây?
- Ta làm phép tính cộng.
Tóm tắt
	Cây lấy gỗ: 325164 cây.
 Cây ăn quả: 60830 cây.
 Cả huyện trồng : cây?
 Bài giải.
 Huyện đó trồng được số cây là:
 325 164 + 60 830 = 385 994( cây)
 Đáp số: 385 994 cây.
- 2 HS nêu, 2 HS lên bảng làm.
- 2 HS nêu lại
- HS nghe
_________________________________
TIẾT 2 TẬP ĐỌC
CHỊ EM TÔI
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Đọc rõ ràng rành toàn bài, biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu điễn tả được nội dung câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.
- Giáo dục HS không nên nói dối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh họa nội dung bài. Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng HS
2. Kiểm tra đầu giờ: 3-4’
- Đọc bài Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca và nêu ý nghĩa?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 28-30’
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc cả bài
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- GV hướng dẫn giọng đọc và câu khó
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. GV nghe và sửa lỗi cho HS. Giúp HS hiểu nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- Cô chị xin phép ba đi đâu?
- Cô chị có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô chị đi đâu?
- Cô chị nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?
- Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?
- Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?
- Cô em đã làm gì để cô chị thôi nói dối?
- Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết cô hay nói dối?
- Thái độ của người cha lúc đó như thế nào?
- Vì sao cách làm của cô em lại giúp cô chị tỉnh ngộ?
- Sau khi ba biết, thái độ của cô chị thay đổi như thế nào?
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
3.3. Luyện đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 thể hiện lời nhận vật theo cách đọc phân vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
4. Củng cố, dặn dò: 3-4’
+ Đã bao giờ em nói dối chưa?
+Vì sao chúng ta không nên nói dối?
- HD chuẩn bị bài: Trung thu độc lập 
- HS báo cáo.
- 2 HS đọc và nêu ý nghĩa. Lớp nghe và nhận xét.
- 1 HS đọc.
- 1 HS chia đoạn.
- HS theo dõi
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2 lượt.
- HS đọc đoạn theo nhóm 2 nhận xét.
 - 1 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Cô chị xin phép ba đi học nhóm.
- Cô không đi học nhóm mà đi chơi, đi xem ca nhạc cùng bạn bè,..
- Cô đã nói dối nhiều lần ( không nhớ nổi) Vì ba rất tin tưởng ở cô nên cô đã nói dối được nhiều lần.
 - Cô ân hận nhưng rồi tặc lưỡi cho qua.
- Cô cảm thấy ân hận vì phụ lòng tin của ba.
- HS đọc đoạn 2 + 3
- Cô em đã nói dối ba, rồi đi lướt qua trước mặt cô chị, cô chị thấy vậy tức giận bỏ về.
- Cô chị nghĩ ba sẽ mắng, thâm chí đánh hai chị em.
- Cha chỉ buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi.
- Vì cô chị nghĩ rằng em mình đã bắt chước mình nói dối nên cô tình ngộ.
- Cô không bao giờ nói dối nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. 
* Ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.
 - 3 HS nối tiếp đọc bài.
- HS chú ý nghe hướng dẫn và đọc phân vai theo nhóm 4.
- 2 nhóm đọc trước lớp.
- Lớp nghe và nhận xét.
- HS liên hệ trả lời
- HS nghe
__________________________________________
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng: Danh từ chung là tên của một loại sự vật, danh từ riêng là tên riêng của sự vật. Danh từ riêng luôn được viết hoa. Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng( BT1 mục III); Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế( BT2).
- Rèn cho HS kĩ năng viết đúng danh từ chung, danh từ riêng.
- HS có ý thức sử dụng danh từ chung, danh từ riêng đúng khi đặt câu, viết văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Bản đồ tự nhiên Việt Nam, ảnh vua Lê Lợi. Phiếu bài tập 1( nhận xét)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
2. Kiểm tra đầu giờ: 4-5’
- Danh từ là gì ? Lấy ví dụ ?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 1-2’
3.2. Phần nhận xét: 7-8’
Bài 1: Tìm từ ứng với nghĩa của từ cho phù hợp:
- Tổ chức cho HS làm bài trên phiếu.
- Gọi các nhóm trình bày, GV n/ xét.
- Hát.
- HS nêu lại khái niệm 
 VD: trời, sách, đạo đức, 
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào phiếu N2 ( 4’)
- Đại diện 2 nhóm trình bày.
Nghĩa
Từ.
a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè qua lại được.
b) Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta.
c) Người đứng đầu nhà nước phong kiến.
d) Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh lập ra nhà Lê ở nước ta.
 sông
 Cửu Long
 vua
Lê lợi
Bài 2: So sánh sự khác nhau về nghĩa giữa các từ: a - b; c - d.
- GV: Những từ gọi chung một sự vật, một vật gọi là danh từ chung, gọi tên riêng của vật gọi là danh từ riêng.
Bài 3: So sánh cách viết các từ trên có gì khác nhau?
3.3. Ghi nhớ: sgk: 1-2’
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Lấy VD về danh từ chung và danh từ riêng.
3.4. Luyện tập:10-15’
Bài 1: Tìm các danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn.
- Gọi 2 HS lên bảng tìm và viết, lớp làm VBT.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Viết tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp
- Cho HS viết vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Yêu cầu HS nêu lại cách viết danh từ riêng.
- HD chuẩn bị bài: MRVT: Trung thực- Tự trọng.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS xác định: a, b: chỉ chung.
 c, d: chỉ riêng.
- 3 HS nêu lại.
- HS nêu: Các từ chỉ riêng được viết hoa.
- 3 HS đọc ghi nhớ SGK
- HS lấy ví dụ: cây, Hoa
- 2 HS nêu yêu cầu.
+ Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt,..
+ Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên 
Nhẫn, ...
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS viết tên các bạn trong lớp vào vở.
- HS nêu
- HS nghe
___________________________________
TIẾT 4 KĨ THUẬT
 LẮP Ô TÔ TẢI ( tiết 1 )
I .MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết đế lắp ô tô tải.
- Lắp được ô ô tải theo mẫu, ô tô chuyển động được. 
- HS nắm được cách lắp ô tô để tiết kiệm năng lượng (xăng, dầu...)
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
 - Mẫu ô tô tải đã lắp sẳn 
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Kiểm tra bài cũ : 2-3’
- Gọi 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ lắp xe nôi
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1-2’
b. Hướng dẫn: 25-26’
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét .
- Cho Hs quan sát mẫu ôtô tải đã lắp . 
+ Để lắp được ôtô tải cẩn phải có bao nhiêu bộ phận? 
+ Nêu tác dụng của ôtô tải ? 
Hoạt động 2 : 
- GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
a) GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết như SGK. 
- GV cùng HS gọi tên và số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK cho đúng đủ .
b) Lắp từng bộ phận 
+ Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp mấy phần? 
- GV tiến hành lắp từng phần giá đỡ, trục bánh xe, sàn xe nối 2 phần với nhau.
* Lắp ca bin 
- Hs quan sát hình 3 SGK, em hãy nêu các bước lắp cabin ? 
* Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe 
*) Hướng dẫn HS lắp thêm thiết bị thu năng lượng mặt trời để chạy xe ô tô tiết kiệm xăng, dầu.
c) Lắp ráp xe ôtô tải 
- GV lắp ráp xe theo các bước trong SGK 
d) GV hướng dẫn Hs thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp. 
4. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- Yêu cầu HS nêu lại các chi tiết cần để lắp ô tô tải.
- Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS .
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho tiết 2.
 - Hát
- 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- Giá đỡ bánh xe và sàn ca bin, thành sau của thành xe và trục bánh xe. 
- Xe để chở hàng hóa 
- HS sắp xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp 
- Giá đỡ, trục bánh xe sàn ca bin. 
- Một HS lên lắp, HS khác nhận xét bở sung cho hoàn chỉnh. 
- Có 4 bước như SGK 
- HS khéo tay lắp được ô tô chắc chắn, chuyển động được.
- HS nêu
- HS nghe
____________________________
CHIỀU
TIẾT 1 TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Hiểu được những lỗi mà thầy, cô giáo đã chỉ ra trong bài. Biết cách sửa lỗi do
GV chỉ ra: về bố cục, dùng từ, đặt câu, chính tả. Hiểu và biết được lời hay, ý đẹp của những bài văn hay của các bạn. HS khá giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
- Rèn cho HS kĩ năng sủa lỗi trong bài tập làm văn.
- HS có ý thức tích cực trong tiết học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Bảng phụ viết sẵn 4 đề bài tập làm văn. Phiếu học tập cá nhân:
Các loại lỗi
Lỗi sai
Sửa lỗi.
Lỗi chính tả
Lỗi dùng từ
Lỗi về câu
Lỗi diễn đạt
Lỗi về ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1-2’
2. Kiểm tra đầu giờ: 2-3’
- Nêu đề bài văn viết thư tiết trước?
3. Bài mới:
3.1. Trả bài: 12-15’
- GV trả bài cho HS.
- Nhận xét chung về kết quả làm bài:
+ Về bố cục của bài văn.
....................................................................
..................................................................
+ Cách dùng từ đặt câu.
..................................................................
..................................................................
+ Cách sử dụng dấu câu.
..................................................................
.................................................................
+ Về lỗi chính tả.
..................................................................
.................................................................
3.2. Hướng dẫn HS sửa lỗi: 15-17’
- GV hướng dẫn HS sửa lối trên phiếu.
- GV liệt kê một số lỗi phổ biến, sửa chung cho cả lớp.
- GV đọc một số bài văn, đoạn văn hay cho cả lớp nghe.
4. Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Yêu cầu HS nêu lại cấu tạo một bức thư.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS thường xuyên viết thư gửi cho bạn bè, người thân.
- Hát
- 2 HS nêu.
- HS nghe, đối chiếu với bài của mình xem trong bài làm mắc những lỗi nào.
- HS đọc lại lời nhận xét của GV; đọc các lỗi sai trong bài, viết ra phiếu và sửa lỗi
- Theo dõi.
- Nghe, nhận xét.
- Nghe
- HS nêu
- HS nghe
_____________________________________________
TIẾT 2 ĐỊA LÍ
TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
- HS nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên: 
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đăk Lăk, Lâm Viên, Di Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đăk Lăk, Lâm Viên, Di Linh...
- Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả: Bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống.
*GDQPAN : Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của mảnh đất Tây Nguyên trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ cứu nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ đại lí Tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh và các tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Kiểm tra đầu giờ: 3-4’
- Trình bày hiểu biết của em về vùng trung du Bắc Bộ.
- Nhận xét, đánh giá.
2, Dạy học bài mới: 28-30’
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Tây Nguyên, xứ sở của các cao nguyên xếp tầng.
- Gv giới thiệu vị trí của các cao nguyên trên bản đồ.
*GDQPAN : Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của mảnh đất Tây Nguyên trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ cứu nước.
- Tây Nguyên là vùng đất cao,rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
- Xác định vị trí của các cao nguyên trên lược đồ.
- Xếp các cao nguyên từ thấp đến cao.
- Đặc điểm tiêu biểu của các cao nguyên?
- Nhận xét.
2.3, Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
- Gv giới thiệu bảng số liệu mùa mưa và mùa khô.
- Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?
- Ở Tây Nguyên có mấy mùa trong một năm, là những mùa nào?
- Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên?
*Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sống, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao nên lòng sông lắm thác ghềnh. Bởi vậy Tây Nguyên có tiềm năng thủy điện rất lớn. Để sử dụng tiết kiệm nguồn nước và nguồn năng lượng điện, chúng ta phải làm gì?
3, Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Nêu nội dung bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
- Hs nêu.
- Hs quan sát bản đồ.
- HS nghe
- Hs xác định vị trí của các cao nguyên trên lược đồ.
- Hs sắp xếp dựa vào bảng phân tầng của các cao nguyên.
Đắc Lắc, Kon Tum, Di Linh, Lâm Viên.
 - Hs nêu dựa vào tranh ảnh về các cao nguyên.
- Hs xem bảng số liệu.
- Mùa mưa là tháng: 5,6,7,8,9,10.
- Mùa khô là tháng: 11,12,1,2,3,4.
- Có hai mùa: mùa mưa và mùa khô.
- Hs mô tả: có những ngày mưa kéo dài liên miên, cả rừng núi bị phủ một bức màn mưa trắng xoá.
 Mùa khô: trời nắng gay gắt, đất khô vụn bở, nứt nẻ.
- HS nêu
- HS nêu
- HS nghe
________________________________________________
TIẾT 3 KHOA HỌC 
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I. MỤC TIÊU	: Giúp HS:
 - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
 +Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
 + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
 - Đưa trẻ đi khám để chữa kịp thời.
 - Học sinh có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra đầu giờ: 2-3’
- Nêu các cách bảo quản thức ăn mà em biết?
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới: 28-30’
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
*) MT: Mô tả đặc điểm của trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng, người bị bướu cổ.
 - Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh trên.
- G.v giới thiệu hình 1, 2 sgk trang 26.
+ Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xươ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.doc