Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)
TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- GD học sinh trong cuộc sống phải trung thực.
* KNS:- Xác định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.- Tư duy phê phán.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc: “Chôm lo lắng .từ thóc giống của ai”
III. Các hoạt động dạy học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 5 Thứ Tiết Môn Bài dạy Đồ dùng 2 1/10 1 2 3 4 Chào cờ Tập đọc Toán Chính tả Tập trung toàn trường Những hạt thóc giống Luyện tập Nghe - viết: Những hạt thóc giống Bảng phụ Bảng phụ 3 2/10 1 2 3 Toán Luyện từ &câu Kể chuyện Tìm số trung bình cộng MRVT: Trung thực – Tự trọng Kể chuyện đã nghe, đã đọc Bảng nhóm Tranh 4 3/10 2 3 4 Tập đọc Toán Tập làm văn Thể dục Gà Trống và Cáo Luyện tập Luyện tập về văn viết thư Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số Bảng phụ Bảng phụ Còi 5 4/10 1 2 3 Toán Luyện từ &câu Thể dục Biểu đồ Danh từ Đi đều vòng phải, vòng trái, trò chơi Biểu đồ Bảng phụ Còi 1 Tập làm văn Tự học Đoạn văn trong bài văn kể chuyện Học sinh hoàn thành bài tập Tranh SGK 6 5/10 Toán Sinh hoạt lớp Biểu đồ (Tiếp theo) Sinh hoạt cuối tuần Bảng phụ Thứ 2 ngày 1 tháng 10 năm 2018 TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện - Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - GD học sinh trong cuộc sống phải trung thực. * KNS:- Xác định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.- Tư duy phê phán. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc: “Chôm lo lắng ..từ thóc giống của ai” III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: (4 ph) - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau: + Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai? - Nhận xét và tuyên dương. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: (2ph) Những hạt thóc giống 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: (10 ph). - Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn (HS đọc 3 lượt) GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Rèn kĩ năng đọc trôi chảy cho các em HS - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu. 2.3. Tìm hiểu bài: (12 ph) - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực. + Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không ? Vì sao? + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? - Đoạn 1 ý nói gì? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. + Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Gọi HS đọc đoạn 3. + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói. - Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết. + Nhà vua đã nói như thế nào? + Vua khen cậu bé Chôm những gì? + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? + Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? * KNS: - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân. - Tư duy phê phán. - Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? - Ghi nội dung chính của bài. 2.4 . Đọc diễn cảm: (10 ph) - Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp. - Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc, GV treo bảng phụ - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. - Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. - Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt. 3. Củng cố – dặn dò: (2 ph) - Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì ? - Dặn HS về nhà học bài chuẩn bị bài gà trống và cáo. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS đọc nối tiếp - 2 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng. + Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức. * Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng. + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. + Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. - 1 HS đọc thành tiếng. + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. - Đọc thầm đọan cuối. + Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. + Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu. F Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. F Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nghe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người. F Vì người trung thực luôn luôn được mọi người kính trọng tin yêu. - Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. * Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. - Đọc thầm tiếp nối nhau trả lời: Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - 2 HS nhắc lại. - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn. - 4 HS đọc. - HS theo dõi. - Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. Luyện đọc theo vai. - 3 HS đọc. - HS nêu - HS lắng nghe. - Trả lời TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi dược đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - GD học sinh cẩn thận khi học toán. - HS làm bài tập 1, 2, 3. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: (5 ph) - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập. Điền dấu , = thích hợp vào c 4 giờ 20 phút c 260 giây 456 giây c 7 phút 26 giây 1/4 giờ c 20 phút 1 thế kỉ 45 năm c 154 năm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: (2 ph) Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về các đơn vị đo thời gian. b. Hướng dẫn luyện tập: (25 ph) Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận. Lưu ý cho HS : Số ngày của các tháng trong năm Bài 2: - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình. - Củng cố cho HS cách chuyển đổi đơn vị đo thời gian Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. - GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài. - Củng cố cho HS cách xác định năm thuộc thế kỉ nào 3. Củng cố- Dặn dò: - Chuẩn bị bài: - GV tổng kết giờ học. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. - HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào nháp. - HS đọc Y/C - Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. - Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2014 – 1789 = 225 (năm) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. - HS cả lớp lắng nghe. CHÍNH TẢ ( Nghe – viết) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng BT2 a/b. - GD học sinh có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. - HS Giải được câu đố ở BT3. II. Đồ dùng dạy học + Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: (3 ph) - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết trên bảng lớp. - HS cả lớp viết vào vở nháp. - Nhận xét về chữ viết của HS. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: (1ph) - Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe- viết đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc en/eng. 2.2. Hướng dẫn nghe- viết chính tả: (20 ph) a. Trao đổi nội dung đoạn văn: - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. - Hỏi: + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? + Vì sao người trung thực là người đáng qúy? b. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. c. Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phối hợp với dấu gạch đầu dòng. - GV giúp HS viết đúng mẫu chữ hoàn thành bài chính tả. * Kiểm tra và nhận xét bài cùa HS : 2.3. Hướng dẫn làm bài tập: (10 ph) Bài 2: a. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả. b. Cách tiến hành như mục a. Bài 3: a. – Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên von vật. - Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước. Trứng nở thành nòng nọc, có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng duôi, nhảy lên sống trên cạn thành ếch, nhái. b. Cách tiến hành như mục a. 3. Củng cố – dặn dò: (3 ph) - Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 2b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. + Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. + Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người. + Trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng. - Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi, - Viết vào vở nháp. - HS viết chính tả. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) - Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. - Chữa bài (nếu sai) lời giải: nộp bài- lần này- làm em- lâu nay- lòng thanh thản- làm bài- chen chân- len qua- leng keng- áo len- màu đen- khen em. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Lời giải: Con nòng nọc. - HS Lắng nghe. - Lời giải: Chim én. - HS Lắng nghe. Thứ 3 ngày 2 tháng 10 năm 2018 TOÁN TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số . - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - HS làm bài tập 1 ( a, b, c) và bài 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. - GD cho HS ý thức tự giác khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học - Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết trên bảng . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: (3 ph) - Yêu cầu HS dùng bảng con tính: 25 + 26 + 27 - Sau khi tính xong lấy tổng đó chia 3 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài: (2 ph) Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với số trung bình cộng của nhiều số. 2.2. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: (10 ph) * Bài toán 1 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? - Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. - GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ? - Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ? - Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ? - GV cho HS nêu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì GV khẳng định lại, nếu HS không nêu đúng GV hướng dẫn các em nhận xét để rút ra từng bước tìm: + Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ? + Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì ? + Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. + Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? + Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6. - GV yêu cầu HS phát biểu lại tìm số trung bình cộng của 2 số. - Giúp HS nhận biết cách tìm số trung bình cộng. * Bài toán 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. - Bài toán cho ta biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ? - Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25,27, 32 ta làm thế nào ? - Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, 64, 72. - GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác. - HS phát biểu quy tắc. - Giúp HS biết cách tìm trung bình cộng của nhiều số 2.3. Luyện tập, thực hành : (20 ph) Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - Chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời. Số trung bình cộng của 42 và 52 là : (42 + 52) : 2 = 47 Số trung bình cộng của 36, 42 và 57 là : (36 + 42 + 57) : 3 = 45 Số trung bình cộng của 34, 43, 52 và 39 là : (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42 Số trung bình cộng của 20, 35, 37, 65 và 73 là : (20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 = 46 Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV giúp HS viết đúng lời giải và tính được TBC cân nặng mỗi bạn Bài giải Bốn bạn cân nặng số ki-lô-gam là: 36 + 38 + 34 = 184 (kg) Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô-gam là: 148 : 4 = 37 (kg) Đáp số: 37 kg - GV nhận xét bài làm của HS. 3. Củng cố- Dặn dò: (2 ph) - Dặn HS về nhà làm bài tập - Chuẩn bị bài: - Nhận xét tiết học. - Cả lớp làm theo yêu cầu của GV - HS nghe. - HS đọc. - Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. - Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - HS nghe giảng. - Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. - Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5. - HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để tìm theo yêu cầu. + Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu. + Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can. + Có 2 số hạng. - 3 HS phát biểu. * Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng. - HS đọc. - Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh. - Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ? - Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - Là 28. -Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa tìm được chia cho 3. -Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54. - HS đọc và làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. - HS đọc. - Số cân nặng của bốn bạn Mai, Hoa, Hưng, Thinh. - Số ki-lô-gam trung bình cân nặng của mỗi bạn. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. - HS lắng nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. Mục tiêu Biết thêm một số từ ngữ (gồm thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4) ; tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2) ; nắm được nghĩa từ “ tự trọng” (BT3) . GD học sinh phải có lòng tự trọng và sống trung thực. II. Đồ dùng - Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của trò 1. KTBC: (3 ph) - Yêu cầu cả lớp mỗi em tìm một tư láy - Gọi HS nối tiếp đọc từ láy. - GV nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: (1ph) Bài học hôm nay, các em sẽ thực hành mở rộng vốn từ theo chủ điểm Trung thực - Tự trọng. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập: (30ph) Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phát bảng nhóm + bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về các từ đúng. - HS nắm được các từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ trung thực Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của tự trọng. - Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu sai). - Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a, b, d. - Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được. - Động viên giúp đỡ HS đặt được câu Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS để trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung. - Kết luận - HS thực hiện - HS nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét bổ sung. - Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai) - 1HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Suy nghĩ và nói câu của mình. -1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cặp đôi. + Bạn Minh rất thật thà. + Chúng ta không nên nói dối. + Ông Tô Hiến Thành là người chính trực. + Gà không vội tin lời con Cáo gian manh. - 1 HS nêu yêu cầu. - Hoạt động cặp đôi. - Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. + Tin vào bản thân: Tự tin. + Quyết định lấy công việc của mình: tự quyết + Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác: tự kiêu, tự cao. - HS đặt câu. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV GV có thể hỏi HS về nghĩa của từng câu tục ngữ, thành ngữ hoặc tình huống sử dụng của từng câu để mở rộng vốn từ và cách sử dụng cho HS, phát triển khả năng nói cho HS . Nếu câu nào HS nói không đúng nghĩa, GV giải thích: + Thẳng như ruột ngựa: người có lòng dạ ngay thẳng (ruột ngựa rất thẳng) + Giấy rách phải giữ lấy lề: khuyên người ta dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nề nếp, phẩm giá của mình. + Thuốc đắng dã tật: thuốc đắng mới chữa được bệnh cho người, lời nói thẳng khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm. + Cây ngay không sợ chết đứng: người ngay thẳng, thật thà không sợ bị nói xấu. + Đói cho sạch, rách cho thơm: cho dù đói rách, khổ sở chúng ta cũng cần phải sống cho trong sạch , lương thiện. 3. Củng cố – dặn dò: (3 ph) - Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao ? - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ. thành ngữ trong bài. - Nhận xét tiết học. HS trả lời. HS lắng nghe. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I- Mục tiêu - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được ý nghĩa câu chuyện - Rèn kĩ năng mạnh dạn khi kể chuyện. II - Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạt trong SGK III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ: (5 ph) - Gọi HS kể lại câu chuyện “Một nhà thơ chân chính”. - 1 em khác nêu ý nghĩa câu chuyện. 2. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề: 2’. HĐ1 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài: 5’ - Gọi 1 em đọc đề bài. - GV viết đề, gạch dưới những từ quan trọng trong đề. Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về tính trung thực. - Gọi HS nối tiếp đọc các gợi ý trong SGK. - GV viết lên bảng dàn ý bài kể chuyện. H: Hãy nêu một số câu chuyện có nội dung như đề bài. HĐ2 : HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. a. Kể chuyện theo nhóm: (7 ph) Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm bàn và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. Giáo viên lưu ý: Những câu chuyện dài chỉ cần kể 1-2 đoạn rồi dành thời gian cho bạn khác kể. b. Tìm hiểu hình thức kể chuyện: (18 ph) GV nêu các tiêu chí thi cho cả lớp đánh giá, nhận xét. + Nội dung câu chuyện có hay, có mới không ? (HS tìm được truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm ham đọc sách) + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu chuyện của người kể. c. HS thi kể lại câu chuyện. - Yêu cầu từng tổ cử đại diện thi kể chuyện (Mỗi em kể đều phải nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo hay các bạn) - GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương trước lớp. 4. Củng cố - Dặn dò: 2’ - GV nhận xét tuyên dương những bạn kể chuyện hay - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Gọi 2 học sinh lên bảng: - Cá nhân nhắc lại đề. - 1 em đọc. - Chú ý theo dõi. - HS lần lượt đọc, lớp theo dõi. - 2-3 em nêu. - Từng nhóm thực hiện kể chuyện theo nhóm. - Lắng nghe. - HS xung phong thi kể chuyện. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. Thứ 4 ngày 3 tháng 10 năm 2018 TÂP ĐỌC GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa: khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. (trả lời được các câu hỏi, thuộc đoạn thơ khoảng 10 dòng ) - GD học sinh phải biết cảnh giác trước những lời ngon ngọt của kể xấu. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: (4 ph) - Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi : - Vì sao người trung thực là người đáng quý? - Nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: (1 ph): Nêu muc tiêu của bài 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: (10 ph) - Yêu cầu HS mở SGK trang 50, 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc). - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu. 2.3 Tìm hiểu bài: (12 ph) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào? + Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất? + Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi. + Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? Nhằm mục đích gì? - Gà trống làm thế nào để không mắc mưu con Cáo lõi đời tinh ranh này? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo? + Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì? + “Thiệt hơn” nghĩa là gì? - Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi. + Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? + Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? + Theo em Gà thông minh ở điểm nào? - Gọi HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. + Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Ghi nội dung chính của bài. 2.4. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 ph) - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn đọc, cả bài. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. - Thi đọc thuộc lòng. - 3 HS đọc phân vai. - Nhận xét và tuyên dương những HS đọc tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhắc học sinh: Trong cuộc sống phải luôn thật thà, trung thực, phải biết cư xử thông minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc ác. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 3 HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Nhác trông đến tỏ bày tình thân. + Đoạn 2: Nghe lời Cáo .đến loan tin ngay. + Đoạn 3: Cáo nghe đến làm gì được ai. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây. + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. + Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà. + Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. + “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuội, co cẳng bỏ chạy. + Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ. + Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy. - HS đọc. - Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào. - 2 HS nhắc lại. - 3 HS đọc bài. - Cách đọc như đã hướng dẫn. - 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài. - HS đọc thuộn lòng theo cặp đôi. - Thi đọc. - HS đọc phân vai - HS lăng nghe, - HS nhắc lại - Lắng nghe TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Tính được trung bình cộng của nhiều số . - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. - GD học sinh lòng hăng say học toán. - HS làm bài tập 1, 2, 3. - Củng cố cách tìm trung bình cộng cho HS yếu: Duy, Linh, Vinh, Tâm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: (4 ph) - Yêu cầu HS dùng bảng con viết 3 số tự nhiên liên tiếp sau đó tính trung bình cộng của ba số đó. - GV nhận xét, tuyên dương HS làm đúng. 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài: (2 ph) - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. 2.2. Hướng dẫn luyện tập : (25 ph) Bài 1 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài. - GV kiểm tra, chữa bài. - Củng cố cho HS cách tính trung bình cộng của 3 số bằng cách tính gộp một phép tính Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Giúp đỡ HS viết đúng lời giải và tính được TB số dân tăng mỗi năm - GV nhận xét. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều cao của mấy bạn ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. - GV gợi ý để HS viết đúng lời giải và giải được bài toán 3. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài tiết sau - GV tổng kết giờ học. - HS làm theo yêu cầu. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 - 1 HS đọc. Bài giải Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người - HS đọc. - Của 5 bạn. Tổng số đo chiều cao của 5 bạn là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm) Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là: 670 : 5 = 134 (cm) Đáp số: 134 cm - HS lắng nghe. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP VỀ VĂN VIẾT THƯ I. Mục tiêu - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức ( đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư ) - Giúp học sinh trình bày đúng một bức thư với đủ nội dung. - GD học sinh biết thể hiện tình cảm của mình thông qua viết thư II. Đồ dùng - Ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: (5 ph) - Gọi HS nhắc lại ND của một bức thư. - Gọi HS nêu ghi nhớ phần viết thư trang 34. 2. Bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: ( 1ph) Trong tiết học này các em sẽ làm bài kiểm tra viết thư. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có thể viết một lá thư đúng thể thức nhất, hay nhất. 2.2/ Tìm hiểu đề: (5 ph) - Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52. - Nhắc HS : + Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài. + Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. - Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì? - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị. 2.3/ Viết thư: (20 ph) - HS tự làm bài, nộp bài - GV theo dõi gợi ý giúp HS viết được một bức thư đầy đủ ND như yêu cầu. - GV kiểm tra một số bài. - GV nhận xét bài. 3. Củng cố – dặn dò: (3 ph) - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài. - Nhận xét tiết học. - 3 HS nhắc lại - 3 HS đọc lại. - HS Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - HS chọn đề bài - 5 đến 7 HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. THỂ DỤC TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ TRÒ CHƠI "BỊT MẮT BẮT DÊ" I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số điểm số và quay sau cơ bản đúng. - Trò chơi "Bịt mắt bắt dê". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi. III. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức I. Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Trò chơi"Tìm người chỉ huy" 1-2p 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r II. Cơ bản: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và quay sau + GV điều khiển, lớp tập. Có nhận xét sửa chữa sai sót cho HS. + Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển.GV quan sát,nhận xét sửa chữa sai sót cho HS các tổ. * Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố. - Trò chơi"Bịt mắt bắt dê". GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luậtchơi.Sau đó cho cả lớp cùng chơi. 2-3p 3p 1-3p 2p 5-6p X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X O O X X X X X r III. Kết thúc: - Cho HS c
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_th.doc