Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2014-2015

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2014-2015

Hoạt động dạy

1. Kiểm tra bài cũ

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Luyện đọc

+ Gọi HS 1 HS đọc toàn bài.

+ Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.

+ Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải.

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

+ Yêu cầu 1 HS đọc cả bài.

+ GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: Toàn bài dọc vói giọng kể chậm rãi, vừa đủ nghe.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:

+ GV gọi 1 HS đọc đoạn 1

- HS trao đổi và tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều ?

- GV lần lượt hỏi

- Em hiểu đỏ rực có nghĩa như thế nào?

- Tác giả miêu tả cây phượng vĩ như thế no?

 

doc 34 trang xuanhoa 10/08/2022 2160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2015
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (tr.123)
I. Mục tiêu:
-Biết so sánh hai phân số.
-Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
* Lưu ý : Bài tập cần làm (kết hợp ba bài luyện tập trung trang 123, 124 thành hai bài luyện tập trung. Bt1 (ở đầu trang 123), BT2 (ở đầu trang 123). Bài 1 a,c ( ở cuối trang 123) ( a chỉ cần tìm một chữ số)
II. Phương tiện dạy học:
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : (ở đầu Tr 123) GV yêu cầu HS tự làm 
+ GV yêu cầu HS giải thích vì sao < 
+ GV sửa bài 
 Bài 2 : (ở đầu Tr 123) Hs tự làm 
+H- Thế nào là phân số bé hơn 1, thế nào là phân số lớn hơn 1
+ GV yêu cầu HS làm bài 
Bài 1 : (ở cuối Tr 123) GV yêu cầu HS tự làm 
+ GV sửa bài 
3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau. 
+ 2 em lên bảng làm 
+ Hs làm bài vào vở luyện tập 
 < ; < ; = ; 
 > ; < 1; 1 < .
+ HS thực hiện
+HS làm bài: Kết quả: a); b) 
+ 2 em lên bảng làm 
+ Hs làm bài vào vở luyện tập 
+ HS lắng nghe 
TẬP ĐỌC
HOA HỌC TRÒ
I.Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
-Hiểu nội dung: tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, lồi hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trị.
II. Phương tiện dạy học: Tranh Hoa phượng
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc 
+ Gọi HS 1 HS đọc toàn bài.	
+ Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Yêu cầu 1 HS đọc cả bài.
+ GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: Toàn bài dọc vói giọng kể chậm rãi, vừa đủ nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: 
+ GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 
- HS trao đổi và tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều ?
- GV lần lượt hỏi
- Em hiểu đỏ rực có nghĩa như thế nào?
- Tác giả miêu tả cây phượng vĩ như thế nào?
+ GV gọi HS đọc đoạn 2 va đoạn còn lại
1.Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò?
2.Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?
3.Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ?
+ Hs thảo luận rút ra Đại ý bài 
- Đại ý: bài văn đầy chất thơ của Xuân Diệu giúp ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo, rất riêng của hoa phượng, loài hoa gần gũi, thân thiết với tuổi học trò 
Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm
+ GV yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp bài.
+ Yêu cầu HS tìm giọng đọc của bài.
+ GV ghi bảng giới thiệu đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm.( theo SGK)
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.
+ Nhận xét và tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ H: Theo em, Hoa học trò có giá trị và vẻ đẹp như thế nào ?
+ Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau 
 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS tìm hiểu nghĩa các từ khó.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- cả một vùng, cả một góc trời , đỏ rực, 
+ HS lắng nghe.
+ Vài HS nêu.
+ 1 HS đọc.
1.Tác giả tả hoa phượng là hoa học trò vì nó rất gần với học trò, được trồng nhiều trên các sân trường ..
2.Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đóa mà cả một vùng, cả một góc trời. Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui; buồn vì báo hiệu sắp kết thúc năm học; vui vì bào hiệu sắp nghỉ hè. Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu hoa phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như đến tết nhà nhà dán câu đối đỏ.
3.Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa dàng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên 
+ 2 HS nêu.
+ 3 HS nêu lại.
+1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Mỗi nhóm 1 em thi đọc.
+ HS lắng nghe.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
+ HS lắng nghe.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý trong SGK ,chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã học , đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh đấu tranh giửa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
-HS khá, giỏi kể lại được tồn bộ câu chuyện..
II. Phương tiện dạy học: HS và GV chuẩn bị các tập truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi (nếu có).
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1 .Kiểm tra: 
2 .Bài mới: GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
HĐ1 : Hướng dẫn kể chuyện
Tìm hiểu đề:
- Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn màu gạch dưới chân các từ: được nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh, đẹp, xấu, thiện, ác.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
- GV hướng dẫn:
+ Truyện ca ngợi cái đẹp, ở đây có thể là cái đẹp của tự nhiên, của con người hay một quan niệm về cái đẹp của con người.
H: Em biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi cái đẹp?
H: Em biết những câu chuyện nào nói về cuộc chiến tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác?
H: Em hãy giới thiệu câu chuyện mà mình sẽ kể cho các bạn nghe.
- GV động viên HS.
b) Kể chuyện trong nhóm.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 em.
- GV giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS lắng nghe bạn kể và chấm điểm cho từng bạn trong nhóm.
+ Gợi ý các câu hỏi cho HS:
* Bạn thích nhân vật nào trong chuyện tôi vừa kể? Vì sao?
* Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất?
* Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
c) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
+ Khi HS kể GV ghi tên truyện, xuất xứ truyện, ý nghĩa truyện vào từng cột trên bảng.
- Gọi HS nhận xét từng bạn kể theo các tiêu chí đã nêu từ các tiết trước.
- Nhận xét HS kể và HS đặt câu hỏi.
- Cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất 
 3. Củng cố- dặn dò: Gv nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau: kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- 1 em đọc đề bài, lớp theo dõi gạch chân yêu cầu chính.
- 2 em nối tiếp nhau đọc.
- Tiếp nối nhau trả lời: Chim hoạ mi, Cô bé lọ lem, Nàmg công chúa và hạt đậu, 
- Cây tre trăm đố, Cây khế, Thạch Sanh, Tấm Cám, ....
- Tiếp nối nhau giới thiệu. 
- 4 em cùng kể chuyện, trao đổi, nhận xét và cho điểm từng bạn.
- HS thi kể, cả lớp theo dõi để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn, tạo không khí sôi nổi, hào hứng.
- Nhận xét bạn kể và trả lời các câu hỏi.
-Hs lắng nghe.
Khoa học
ÁNH SÁNG
I.Mục tiêu:
-Nêu được ví dụ các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng :
+Vật tự phát sáng : Mặt trời, ngọn lửa .
+Vật được chiếu sáng : Mặt trăng, bàn ghế, .
-Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật khơng cho ánh sáng truyền qua.
-Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi cĩ ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
II. Phương tiện dạy học: HS chuẩn bị theo nhóm: Hộp giấy, đèn pin tấm kính, nhựa trong 	
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 Vật tự phát sáng và vật được phát sáng 
+ GV tổ chức cho Hs thảo luận theo nhóm cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và ghi lại các ý trong tranh 
- Gọi HS trình bày, các nhóm khác bổ sung 
+ Kết luận: Ban ngày vật được tự phát sáng đó là mặt trời, còn tất cả mọi vật khác được mặt trời chiếu sáng. Aùnh sáng từ mặt trời chiếu lên tất cả moiï vâït nên ta dễ dàng nhìn thấy chúng. Vào ban đêm, vật tự phát sáng là ngọn đền điện khi có dòng điện chạy qua. Còn mặt trăng cũng là vật được chiếu sáng. 
* Hoạt động2: Aùnh sáng truyền theo đường thẳng 
+ Cho HS hoạt động nhóm.
+ HS đọc lại phần trong SGK , và nêu 
+ Hai nhóm trao đổi thí nghiệm và nêu kết quả như trong SGK
+ GV nhận xét các cách mà HS trình bày .
+GV kết luận: Aùnh sáng đến được điểm dọi đèn vào.
- Aùnh sáng đi theo đường thẳng 
+ Thí nghiệm 2 : Đọc trong SGK
H- Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì ? 
H- Qua đó rút ra kết luận gì ?
Kết luận: Aùnh sáng truyền theo đường thẳng 
+ Hoạt động 3: Vâït cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua 
-HS thảo luận nhóm, ghi lại trong bảng sau
Vật cho ánh sáng truyền qua
Vật không cho ánh sáng truyền qua
- Thước kẽ bằng nhựa trong, tấm kính thuỷ tinh .
- Tấm bìa, hộp sắt, quyển vở .
*Kết luận: Aùnh sáng truyền theo đường thẳng, có thể truyền qua các lớp không khí, nước, nhựa trong, thuỷ tinh. Aùnh sáng không thể truyền qua các vật cản sáng như: tấm bìa, gỗ Ứng dụng tính chất này người ta chế tạo ra các loại kính vừa che bụi mà vẫn có thể nhìn được 
Hoạt động 4: Mắt nhìn thấy vật khi nào ?
H- Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ?
- Gọi hs đọc thí nghiệm 3
- HS trả lời câu hỏi theo SGK
H- Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào ? 
+ Kết luận: GV xem SGK
3. Củng cố, dặn dò: 
+ GV Hỏi: Aùnh sáng truyền qua các vật như thế nào ? Khi nào mắt ta nhìn thấy vật ?
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài chuẩn bị bai sau .
+ Lần lượt HS phát biểu, phân loại, em khác có thể bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ Hình 1 : Ban ngày 
+ Hình 2 : Ban đêm 
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ Các nhóm hoạt động, hoàn thành yêu cầu của GV.
+ HS trả lời tuỳ thích .
+ HS đọc nối tiếp
+ HS tự nêu 
+ HS lắng nghe và thực hiện.
+ Theo dõi nhận xét
+ Nhắc lại nối tiếp
+ HS đọc
- HS theo dõi để trả lời 
+ Nhăc lại nối tiếp
- HS theo dõi để trả lời 
- Hs lắng nghe
TD
Bài 45: BẬT XA - TRÒ CHƠI “ CON SÂU ĐO”
A. Mục tiêu- yêu cầu:
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật xa tại chổ ( tư thế chuẩn bị, động tác tạo đà, động tác bật nhảy). Bước đầu biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy, nhảy.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
 * Lưu ý : động tác phối hợp chạy, nhảy chỉ cần chạy 1-3 bước, sau đó thực hiện bật nhảy
B. Dụng cu- Địa điểm tậpï: 
- Chuẩn bị : 1 còi, các dụng cụ phục vụ học bật xa và trò chơi . Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện..
PHẦN NỘI DUNG
ĐLVĐ
YÊU CẦU KỸ THUẬT
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
6-10’
 1. Nhận lớp:
-Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số HS 
- Lớp tập trung 4 hàng dọc phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
 2. Kiểm tra bài cũ:
Nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân
Kiểm tra 4 HS
3. Phổ biến bài mới:
 Phổ biến nội dung: 
- bật xa 
- Trò chơi: “ Con sâu đo”
-Hs thực hiện 
-Hs thực hiện 
 4. Khởi động:
3’-4’
 - Chung:
1-2’
- Chạy chậm theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên 
Đội hình 1 hàng dọc
 - Chuyên môn:
2-3’
- Tập bài TDPTC
- Trò chơi”Đứng ngồi theo lệnh”
-Hs thực hiện 
II. CƠ BẢN:
18-22’
 1. Nội dung:
3-4’
Bài tập RLTTCB : Học kỹ thuật bật xa ( Xem sách GV thể dục 4 – trang 16.17)
- GV nêu tên bài tập, hướng dẫn, giải thích kết hợp làm mẫu cách tạo đà ( tại chỗ), cách bật xa, rồi cho HS bật thử và tập chính thức.
- Trước khi tập nên cho HS khởi động kỹ các khớp chân 
- GV hướng dẫn các em thực hiện phối hợp bài tập nhịp nhàng, bảo đảm an toàn.
 2. Trò chơi:
4-5’
“Con sâu đo” ( Xem SGV thể dục 4 –trang 27,28)
- Làm quen trò chơi “ Con sâu đo”
- GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi
- Cho một nhóm HS làm mẫu đồng thời giải thích ngắn gọn cách chơi 
- GV nên quy định một ssó trượng hợp phạm quy 
III.KẾT THÚC:
4- 6’
 1. Nhận xét :
1-2’
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét và ĐG KQ giờ học và giao bài tập về nhà ôn bật xa
HS hệ thống lại bài
-Hs lắng nghe
 2. Hồi tĩnh:
1-2’
- Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu. 
-HS thực hiện 
 3. Xuống lớp:
1’
GV hô “ THỂ DỤC” 
– Cả lớp hô “ KHỎE”
RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:..................................................................
....................................................................................................................................
Thứ ba ngày 3 tháng 2 năm 2015
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I/Mục tiêu:
-Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả một lồi hoa (hoặc một thứ quả mà em yêu thích (BT2)
-HS giỏi viết được đoạn văn tả một lồi hoa hoặc thứ hoa mà mình yêu thích. .
II. Phương tiện dạy học: VBT Tiếng Việt 4,tập 2
III/ Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy :
Hoạt động học :
1 /Bài cũ :
2/ Bài mới :Giới thiệu bài –ghi đề bài
a)Hoạt động : Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung đoạn văn hoa sầu đâu và Qủa cà chua .
-HS thảo luận nhóm cặp và nêu nhận xét .
H: Nêu cách miêu tả hoa ( quả ) của nhà văn? 
H: Cách miêu tả nét đặc sắc của hoa hoặc quả?
H:Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả ?
Bài 2 : Viết một đoạn văn tả một loài hoa hoặc một thứ quả mà em yêu thích .
Gọi 2 em đọc đề bài . Lớp đọc thầm và tự làm bài .
Yêu cầu 3 em viết vào giấy lớn dán lên bảng và đọc bài làm của mình .
GV nhận xét ,sửa lỗi chính tả ,ngữ pháp ,cách dùng từ . Gọi 4-5 em khác đọc bài .
GV nhận xét.
3-Củng cố–dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học. Về nhà hoàn thành đoạn văn và nhận xét cách miêu tả của tác giả qua bài Hoa mai vàng và Trái vải tiến vua .
-2 em đọc to bài 1: Đọc một số đoạn văn miêu tả hoa quả và nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả .
a) Hoa sầu đâu :
_ Tả cả chùm hoa, không tả từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ mọc thành chùm .
-Tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh mùi thơm mát mẻ hơn cả hương cau, dịu dàng hơn cả hoa mộc), cho mùi thơm huyền dịêu đó hoà với các hương vị khác của đồng quê.
-Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: hoa nở như cười, bao nhiêu thứ đó, bấy nhiêu thương yêu, khiến người ta cảm thấy như ngây ngất, như say sưa một thứ men gì .
b)Qủa cà chua : Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả ,từ khi quả còn xanh đến khi quả chín. Tả cà chua ra quả xum xuê ,chi chít với những hình ảnh so sánh (quả lớn , quả bé vui mắt như đàn gà mẹ đông con –mỗi quả cà chua chín là một mặt trời nhỏ hiền dịu.), hình ảnh nhân hóa (quả leo nghịch ngợm lên ngọn lá-Cà chua thắp đèn lồng trong lùm cây ).
-Gọi 2 em đọc đề bài 
-3 em viết vào giấy lớn dán lên bảng và đọc bài làm của mình .
-Lớp nhận xét 
VD: Bông hoa hướng dương thật to và rực rỡ. Hàng trăm cái cánh mỏng xếp xen kẽ vào nhau rung rinh theo chiều gió. Nhuỵ hoa màu đen như mời gọi lũ ong bướm đến vui cùng .Hoa hướng dương là biểu tượng đẹp của một khát vọng vươn tới chân lí như chính tên gọi của loài hoa.
+Cây vú sữa vườn nhà em sai trĩu quả .Trái nào trái nấy căng tròn ,da bóng láng. Đi từ ngoài đường đã thấy mùi thơm thoang thoảng .Vũ sữa vừa mát, vừa ngọt như bầu sữa của mẹ .
-HS lắng nghe 
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG (tr.124)
I/ Mục tiêu: 
- Biết tính chất cơ bản của phân số ,phân số bằng nhau ,so sánh phân số.
 * Lưu ý : BT cần làm BT2 cuối trang 123, Bt3 trang 124. Bt2 (c,d tr125).
II/. Phương tiện dạy học: sgk
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1 Hướng dẫn luyện tập. 
Bài 2: (Cuối trang 123).
-Yêu cầu hs đọc và giải thích khi sửa bài
-Gv gọi hs lên bảng làm.
-Gv nhận xét chốt lại
Bài 3: (trang 124).Yêu cầu học sinh đọc đề .
-Gv gọi hs lên bảng làm.
-Gv nhận xét chốt lại
Bài 2: (trang 125).
Yêu cầu học sinh đọc đề rồi làm bài.
-Gv gọi hs lên bảng làm.
Gv nhận xét chốt lại 
3. Củng cố – dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài còn dở và chuẩn bị bài sau.
+ HS đọc đề 
-Học sinh làm bài
-Học sinh chữa bài nếu sai
+ HS đọc đề 
-Học sinh làm bài
-Học sinh thực hiện
+ HS đọc đề 
-Học sinh làm bài
-Học sinh chữa bài nếu sai
+ HS lắng nghe.
Đạo đức
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Biết được vì sau phải bảo vê, giữ gìn các công trình công cộng. Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. Có ý thức giữ gìn bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương.
* Lưu ý : Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng
* Giáo dục kĩ năng sống:
 - Kĩ năng xác định các giá trị cơng trình văn hĩa tinh thần của những người nơi cơng cộng.
 - Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin về các hoạt động giữ gìn các cơng trình cơng cộng ở địa phương.
*GD BVTNMT BIỂN ĐẢO: Biết chăm sĩc bảo vệ các di sản văn hĩa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương, tổ quốc Việt Nam là gĩp phần bảo vệ tài nguyên, mơi trường biển đảo. Thực hiện chăm sĩc, bảo vệ các di sản văn hĩa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương phù hợp với độ tuổi.
*GD BVMT: Các cơng trình cơng cộng như: cơng viên, vườn hoa, rừng cây,..... là các cơng trình cơng cộng cĩ liên quan trực tiếp đến mơi trường và chất lượng cuộc sống của người dân. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ giữ gìn bằng những việc làm phù hợp với khả năng của bản thân. 
II. Phương tiện dạy học: Nội dung các tình huống, trò chơi.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Kiẻm tra :
3- Bài mới : GTB - Ghi đề 
* Hoạt động1: Xử lí tình huống Trang 34 SGK.
+Thảo luận lớp: thảo luận cặp đôi, giải thích đóng vai xử lí tình huống
+ Nhận xét các câu hỏi trả lời của HS 
*Kết luận: Công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn .
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK)
+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận.
+ Cho đại diện các nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
*Kết luận : Mọi người dân không kể già, trẻ, nghề nghiệp đều phải có trách nhiệm giữ gìn bảo vệ các công trình công cộng
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống BT2 Sgk
+ Chia 4 nhóm thảo luận theo câu hỏi 
+ Nhận xét câu trả lời, rút ra ghi nhớ 
+ Đọc ghi nhớ
3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau.
+ Các nhóm trao đổi và thảo luận nội dung theo yêu cầu của GV, sau đó trình bày, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
+ HS tự trả lời theo ý của mình 
+ Lần lượt HS nhắc lại.
+ Gọi HS đọc nội dung bài tập. HS nhắc lại.
+ Đại diện HS trình bày: Tranh 1: Sai; tranh 2: Đúng; tranh 3: Sai; Tranh 4: Đúng.
+ HS lắng nghe 
+ Các nhóm trình bày. Lớp theo dõi , bổ sung 
+ Hs đọc ghi nhớ
+ HS lắng nghe 
RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:..................................................................
....................................................................................................................................
Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2015
Tập đọc
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I.Mục tiêu.
-Biết đọc diễn cảm đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, cĩ cảm xúc.
-Hiểu nội dung: ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ơi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
*Giáo dục kĩ năng sống:
 - Giao tiếp.
 - Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.
 - Lắng nghe tích cực.
 II. Phương tiện dạy học:Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK. Bảng phụ ghi sã¨n đoạn thơ, câu thơ cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ. 
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài(3 lượt).
+ GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS phát âm chưa đúng, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài: 
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Gọi 1HS đọc.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng âu yếm ,dịu dàng, đầy tình yêu thương. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi 
Hoạt đôïng 2: Tìm hiểu bài.. 
+ Yêu cầu HS đọc thầm bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
.Em hiểu thế nào là “những em bé lớn lên trên lưng mẹ”?
GV chốt : Người phụ nữ miền núi đi đâu , làm gì cũng địu con theo . Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Có thể nói : Các em lớn lên trên lưng mẹ.
- Người mẹ làm những công việc gì? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào? 
- Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con?
- Giúp HS hiểu vung chày lún sân ý nói chày giã khoẻ đến mức làm cho sân lún xuống.
- Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì?
H. Bài thơ nói lên điều gì?
Đại ý:Bài thơ ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
+ Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài.
+ GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc: Từ đầu đến “vung chày lún sân”
+ Yêu cầu HS luyện đọc.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Nhận xét.
 3-Củng cố, dặn dò: 
+ Gọi HS nêu lại đại ý.
+ GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài tiết sau.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ .
- HS luyện đọc trong nhóm bàn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS đọc thầm.
+ HS phát biểu theo suy nghĩ của mình.
+ Người mẹ nuôi con khôn lớn, người mẹ giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. Những công việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của toàn dân tộc.
+ Tình yêu của mẹ đối với con: Lưng đưa nôi, tim hát thành lời – Mẹ thương a- kay – Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng; Hi vọng của mẹ với con: Mai sau con lớn vung chày lún sân ï
 + Cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là tình yêu của mẹ đối với con , đối với cách mạng.
- HS đọc thầm lại bài và nêu đại ý.
- 2 HS đọc , lớp theo dõi tìm ra cách đọc.
- HS lắng nghe.
- Luyện đọc trong nhóm 
- HS thi đọc hay, đọc thuộc lòng( từng khổ, cả bài thơ)
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU GẠCH NGANG
I. Mục tiêu:
-Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang(ND ghi nhớ)
-Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1); viết được đoạn văn cĩ dùng dấy gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích.(BT2)
-HS khá , giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu đúng yêu cầu của BT2
II. Phương tiện dạy học: VBT Tiếng Việt 4,tập 2
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra: 
 2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang. GV ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu Hs trao đổi và trả lời câu hỏi. Trong mỗi đoạn văn trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì?
- Gọi Hs phát biểu. GV ghi nhanh vào cột bên cạnh.
Bài 2:
+ Dấu gạch ngang dùng để làm gì?
Rút ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Hãy lấy ví dụ minh hoạ về việc sử dụng dấu gạch ngang.
- Gọi HS nói tác dụng của từng dấu gạch ngang trong câu văn bạn dùng.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi Hs phát biểu.
- Dán phiếu HS làm lên bảng. Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hỏi: Trong đoạn văn em viết, dấu gạch ngang được sử dụng có tác dụng gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Phát giấy và bút dạ cho 3 em giỏi, khá, trung bình để chữa bài.
- Yêu cầu 3 em dán phiếu lên bảng, đọc đoạn văn của mình, nói về tác dụng của từng dấu gạch ngang mình dùng. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ, dùng dấu gạch ngang cho từng HS.
- Nhận xét và viết tốt.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình và yêu cầu các HS khác nhận xét.
- Nhận xét và HS viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn Hs về nhà học bài và viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau đọc câu văn.
- Trao đổi trong nhóm hai em.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.
- 2 em nối tiếp nhau đọc ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm.
Ví dụ: 
+ Em gặp cô (thầy) ở sân trường và chào.
- Em chào cô ạ!
- 2 em đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- 1 HS khá là vào giấy khổ to, HS cả lớp làm miệng.
- Nối tiếp nhau phát biểu.
- Nhận xét.
- 2 em đọc.
- Dấu gạch ngang dùng để: đánh dấu các câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích.
- HS thực hành viết đoạn văn.
- 3 em lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 3 – 5 em đọc đoạn văn. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Cả lớp theo dõi
Toán
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (tr.126)
I. Mục tiêu :
-Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
-HS khá giỏi lam thêm bài tập GV yêu cầu.
II. Phương tiện dạy học: Mỗi HS chuẩn bị một băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 30 cm, chiều rộng 10 cm , bút màu.
 III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Thực hành trên băng giấy
GV cho HS lấy băng giấy , hướng dẫn HS gấp đôi 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau.
H. Băng giấy được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau? Bạn Nam tô màu mấy phần? Bạn Nam tô màu tiếp mấy phần?
Cho HS dùng bút màu tô phần giấy giống bạn Nam: lần lượt rồi băng giấy. Bạn Nam tô màu tất cả bao nhiêu phần?
-Hãy đọc phân số chỉ số phần băng giấy bạn Nam đã tô màu.
-GV kết luận: Bạn Nam đã tô màu 
băng giấy 
Hoạt động 2: Cộng hai phân số cùng mẫu số
- Yêu cầu HS dựa vàoviệc thực hành trên băng giấy để nêu kết quả của phép tính + = 
- Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số ở tổng với tử số và mẫu số của các phân số ở từng số hạng?
+ Do đó, ta có phép cộng sau:
 3 2 3+2 5
8 8 8 8
HỎI: Vậy muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào?
+GV chốt ý ghi bảng: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
+ Yêu cầu HS tính: 
+=?
Hoạt động 3: Thực hành
*Bài 1: 2 HS đọc đề
-Gọi 2 HS nhăùc lại cách cộng hai phân số cùng mẫu số rồi yêu cầu HS tự làm bài
+ GV nhắc HS nên rút gọn sau khi tính.
*Bài 3:
+ GV yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán rồi giải.
+ GV chấm vài bài , nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: 
+ GV nhận xét tiết học và dặn HS làm bài ở nhà.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Băng giấy được chia thành 8 phần bằng nhau, Bạn Nam tô màu 3 phần rồi tô màu tiếp 4 phần
- HS dùng bút màu tô phần giấy giống bạn Nam
Bạn Nam tô màu tất cả 5 phần;
HS đọc: năm phần tám
Kết quả của phép tính là 5
 8
- HS nhận thấy: mẫu số của tổng và mẫu số của các số hạng bằng nhau; tử số của tổng bằng các tử số của các số hạng cộng lại( 5= 3+2)
 - Vài HS nêu
- HS nhắc lại nhiều lần
- 2 HS tính ở bảng, lớp làm vào nháp rồi nhận xét.
 +=
-2 HS nhắc; HS tự làm bài, 3 HS thực hiện ở bảng, lớp nhận xét bài làm đúng.
- 2 HS đọc đề
-1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp giải vào vở rồi nhận xét, thống nhất kết quả đúng.
 Tóm tắt:
Ô tô thứ nhất chuyển phần ? 
Ô tô thứ hai chuyển: số gạo 
 Giải
 Cả hai ô tô chuyển được:
 + = ( số gạo)
 Đáp số: (số gạo) 
+ HS lắng nghe và làm bài ở nhà. 
LỊCH SỬ
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục tiêu:
 -Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tơng, Nguyễn Trãi, Ngơ Sĩ Liên.
-HS khá giỏi: tác phẩm tiêu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2014_2015.doc