Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Tập đọc

TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực:

* Năng lực đặc thù:

- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

2. Phẩm chất:

- Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời.

 * KNS: - Kiểm soát cảm xúc.

 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.

 - Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

 - Giáo án điện tử.

2. Học sinh:

- Vở soạn bài.

 

docx 30 trang xuanhoa 06/08/2022 2230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34:
Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2021
Tập đọc
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất:
- Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời.
 * KNS: - Kiểm soát cảm xúc.
 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
 - Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 - Giáo án điện tử.
2. Học sinh:
- Vở soạn bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+Bạn hãy đọc thuộc lòng bài tập đọc: Con chim chiền chiện
+ Bạn hãy nêu nội dung bài tập đọc?
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 2 HS đọc
+ Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống
2. Khám phá:
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học, nhấn giọng các cụm từ: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngăn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn.
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn:
+ Đ1: Từ đầu.. mỗi ngày cười 400 lần
+ Đ2: Tiếp theo làm hẹp mạch máu
+ Đ3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn?
+ Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất ? 
- Giáo dục KNS: Qua bài đọc, các em đã thấy: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước.Tuy nhiên, cần biết cười đúng chỗ, đúng lúc, nếu không chúng ta sẽ trở thành người vô duyên, làm người khác khó chịu
* Gọi HS nêu nội dung của bài
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Đoạn1: tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác
+ Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ
+ Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu
+ Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn
- Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước
- Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
- HS lắng nghe, lấy VD minh hoạ
*Nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. 
3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài với giọng phù hợp 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật
- Yêu cầu đọc diễn cảm trong nhóm
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Kể một câu chuyện hài hước mang lại tiếng cười cho cả lớp.
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm:
+ Luyện đọc diễn cảm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Bình chọn cá nhân đọc tốt
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 166: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG 
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Ôn tập về đại lượng đo diện tích
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với số đo diện tích.
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
2. Phẩm chất:
- HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án điện tử.
2. Học sinh:
- Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
+ Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ
+ cm2 , dm2 , m2 , km2
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với số đo diện tích.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Hs chia sẻ với cả lớp về cách thực hiện đổi các đơn vị đo diện tích.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
- Chốt lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV chốt đáp án đúng
- Yêu cầu HS chia sẻ về cách đổi:
+ Làm thế nào em đổi được dm2 
sang cm2?
+ Làm thế nào em đổi được 8 m2 50 cm2 sang cm2?
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp.
- Chữa, nhận xét một số bài làm trong vở của HS
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai 
4. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Cá nhân - Lớp
Đáp án:
1 m2 = 100 dm2 1 km2 = 1 000 000 m2
1m2 = 10 000 cm2 1dm2 = 100cm2
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
a) 15 m2 = 150 000 cm2 ; m2 = 10 dm2
103 m2 = 10 300 dm2 ; dm2 = 10 cm2
2110 dm2 = 211 000 cm2; m2 =1000cm2
b) 500 cm2 = 5 dm2 ; 1 cm2 = dm2
1300 dm2 = 13 m2 ; 1 dm2 = m2
60 000 cm2 = 6 m2 ; 1 cm2 = m2
c) 5 m2 9 dm2 = 509 dm2 ; 
 8 m2 50 cm2 = 80 050cm2
 700 dm2 = 7 m2 ; 500 00cm2 = 5 m2
Cá nhân – Lớp
Bài giải
 Diện tích của thửa ruộng đó là:
 64 x 25 = 16 00 (m2)
 Số thóc thu được trên thửa ruộng là :
1600 🞨 = 800 (kg) = 8 tạ
 Đáp số: 8 tạ thóc
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
Đ/c Bảng – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiếng Anh
Đ/c Lại – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2021
Toán
Tiết 167: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Ôn tập kiến thức về một số hình đã học
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
2. Phẩm chất:
- HS có thái độ học tập tích cực.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 - Giáo án điện tử
2. Học sinh:
- Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài, nêu tên hình
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách xác định các đường thẳng song song và vuông góc.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp.
+ Muốn điền được Đ hay S, chúng ta phải làm gì?
- YC HS giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án và giải thích cách làm.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp.
+ Để tính được số viên gạch cần lát nền phòng học chúng ta phải biết được những gì?
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Cá nhân – Lớp
+ Hình tứ giác ABCD
Đáp án:
a) Các cặp cạnh song son với nhau: AB và DC
b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau: AB và AD, AD và DC.
+ Dùng ê –ke kiểm tra
Cá nhân – Lớp
+ Cần tính chu vi và diện tích của mỗi hình sau đó so sán
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (4 + 3) x 2 = 14 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 4 x 3 = 12 (cm)
 Chu vi hình vuông là: 
 3 x 4 = 12 (cm)
 Diện tích hình vuông là :
 3 x 3 = 9(cm)
🡪a. Sai; b. Sai; c. Sai; d. Đúng
Nhóm 2 – Lớp
- Chúng ta phải biết được:
+ Diện tích của phòng học
+ Diện tích của một viên gạch lát nền
+ Sau đó chia diện tích phòng học cho diện tích 1 viên gạch
Bài giải
 Diện tích của một viên gạch là:
 20 x 20 = 400 (cm2)
 Diện tích của lớp học là :
 5 x 8 = 40 (m2) = 400 000 cm2
Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:
 400 000 : 400 = 1000 (viên)
 Đáp số : 1000 viên gạch
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); 
- Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
* Năng lực chung:
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
2. Phẩm chất:
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án điện tử
2. Học sinh:
- Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p)
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1).
- Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
* Cách tiến hành
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài.
+ Trong các từ đã cho có những từ nào em chưa hiểu nghĩa?
- GV gọi HS hoặc GV giải thích nghĩa của các từ đó. 
+ Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi gì?
+ Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi gì?
+ Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi gì? 
+ Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời câu hỏi gì?
- GV nghe, nhận xét, kết luận lời giải đúng.
* Bài 2: 
- GV theo dõi, nhận xét, khen/ động viên.
* Bài 3: 
- Nhận xét, bổ sung, kết luận các từ đúng.
- GV gọi vài HS đặt câu với các từ vừa tìm được.
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Vận dụng từ ngữ vào đặt câu
- Tìm thêm các từ ngữ cùng chủ điểm
4. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
+ HS nêu những từ mình chưa hiểu nghĩa GV giải thích. VD:
 Từ
Nghĩa
Vui chơi
Hoạt động giải trí
Vui lòng
Vui vẻ trong lòng
Vui sướng
Vui vẻ và sung sướng
Vui tính
Người có tình tình luôn vui vẻ
Vui tươi
Vui vẻ, phấn khởi.
Vui vui. . .
Có tâm trạng thích thú. . .
+ Câu hỏi: làm gì?
+ cảm thấy thế nào
+ là người thế nào?
+ cảm thấy thế nào và là người thế nào? 
Đáp án:
a- Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, mua vui. . .
b- Từ chỉ cảm giác: vui lòng, vui mừng, vui sướng, vui thích, vui thú, vui vui.
c- Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui tươi.
d- Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ.
Cá nhân – Lớp
- HS nối tiếp nói câu rồi viết câu
VD:
Bạn Quang lớp em rất vui tính.
Em vui sướng vì cuối tuần được đi chơi.
Nhóm 4 – Lớp
Đáp án: cười ha hả, cười hì hì, cười khúc khích, cười rúc rích, cười hinh hích, cười hi hí, sằng sặc, cười sặc sụa, cười khành khạch, cười toe toét,... .
- HS nói câu và viết câu vào vở BT
VD: Mấy bạn nữ rúc rích cười.
 Bọn khỉ cười khanh khách.
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
ĂN “MẦM ĐÁ”
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống.
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui rõ ràng, hóm hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện.
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất:
- HS tích cực tham gia các hoạt động học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 - Giáo án điện tử.
2. Học sinh:
- Vở soạn bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Tiếng cười là liều thuốc bổ
+Nêu nội dung, ý nghĩa của bài?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1 HS đọc
+ Tiếng cười có nhiều tác dụng tích cực với cuộc sống, làm con người yêu đời, yêu cuộc sống
2. Khám phá:
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Đọc với giọng vui hóm hỉnh, khuyên răn chúa: nhấn giọng từ: độc đáo, châm biếm, túc trực, ngon thế, đổ chùa, tượng lo, lọ tương,...
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc
Bài chia làm 4 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến. . .bênh vực dân lành.
+ Đoạn 2: Tiếp đến. . đề hai chữ đại phong.
+ Đoạn 3: Tiếp đến . . . thì khó tiêu .
+ Đoạn 4: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (tương truyền, túc trực, lối nói hài hước, ninh, ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 2 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống.
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu giao việc có các câu hỏi tìm hiểu bài
+ Trạng Quỳnh là người như thế nào?
+ Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều gì?
+ Vì sao chúa Trịnh muốn ăn mầm đá?
+ Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào?
+ Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không? Vì sao?
+ Chúa được Trạng cho ăn gì?
+ Vì sao chứa ăn tương mà vẫn thấy ngon miệng?
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
- 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Là người rất thông minh. Ông thường dùng lối nói hài hước hoặc những cách độc đáo để châm biếm thói xấu của quan lại, vua chúa, bênh vực dân lành.
+ Chúa Trịnh phàn nàn rằng đã ăn đủ thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy ngon miệng.
+ Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên muốn ăn.
+ Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì đã chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ đại phong rồi bắt chúa phải chờ đến khi bụng đói mềm 
+ Chúa không được ăn món mầm đá vì làm gì có món đó.
+ Chúa được Trạng cho ăn cơm với tương.
+ Vì lúc đó chữa đã đói lả thì ăn cái gì cũng ngon.
+ Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, khôn khéo vừa biết cách làm cho chúa ngon miệng, vừa khéo khuyên răn, chê bai chúa.
3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn bài
- Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm
- Lưu ý lời các nhân vật: Chúa Trịnh, Trạng Quỳnh
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Tìm đọc các câu chuyện khác về Trạng Quỳnh
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Phân vai
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm
+ Thi đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiếng Anh
Đ/c Lại – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2021
Lịch sử
TỔNG KẾT 
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang-Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
- Hệ thống lại các sự kiện liên quan đến các địa danh lịch sử.
* Năng lực chung:
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất:
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc của cha ông
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phiếu bài tập của HS.
- Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to.
2. Học sinh:
- SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (4p)
+ Bạn hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Thành có 10 cửa chính ra vào. Bên trên cửa thành xây các vọng gác có mái uốn cong hình chim phượng 
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn)
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu 
- Hệ thống lại các sự kiện liên quan đến các địa danh lịch sử
a. Hoạt động1: Hệ thống sự kiện
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung).
- GV đặt câu hỏi: Ví dụ:
+ Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào?
+ Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi nào?
 + Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta?
+ Chúng ta đã chịu ách áp bức, đô hộ của phong kiến phương Bắc trong vòng bao nhiêu năm?
+ Người đầu tiên khởi nghĩa chống lại các triều đại phong kiến phương Bắc là ai? Ai là người đã kết thức giai đoạn đô hộ của thực dân phong kiến phương Bắc
 ........................
- GV kết luận, hệ thống lại các sự kiện chính trên băng thời gian
b. Hoạt động2: Lập bảng về công lao của các nhân vật lịch sử
- GV phát phiếu bài tập có ghi các nhân vật lịch sử:
+ Hùng Vương + An Dương Vương 
+ Hai Bà Trưng + Ngô Quyền 
+ Đinh Bộ Lĩnh + Lê Hoàn 
+ Lý Thái Tổ + Lý Thường Kiệt 
+ Trần Hưng Đạo + Lê Thánh Tông 
+ Nguyễn Trãi + Nguyễn Huệ 
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử trên (khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật lịch sử khác và kể về công lao của họ trong các giai đoạn lịch sử đã học ở lớp 4).
 - GV cho đại diện HS lên trình bày phần tóm tắt của nhóm mình. 
- GV nhận xét, kết luận.
 c. Hoạt động3: Địa danh lịch sử
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hóa có đề cập trong SGK như:
+ Lăng Hùng Vương + Thành Cổ Loa 
+ Sông Bạch Đằng + Động Hoa Lư
+ Thành Thăng Long 
- GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh, di tích lịch sử, văn hóa đó (động viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK mà GV chưa đề cập đến).
- GV nhận xét, kết luận.
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Ghi nhớ KT của bài.
- Tìm hiểu thêm thông tin về một số địa danh lịch sử khác.
4. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Cá nhân – Lớp
+ Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Khoảng 700 năm trước CN đến năm 179
+ Hùng Vương và An Dương Vương.
 + Hơn 1000 năm. Từ năm 179 TCN đến năm 938
+ Người đầu tiên khởi nghĩa là Hai Bà Trưng, người kết thúc hơn 1000 năm đô hộ là Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng năm 938
- HS quan sát, lắng nghe
Nhóm 4 – Lớp
- HS bắt thăm, mỗi nhóm 3 nhân vật lịch sử
- HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt vào trong phiếu bài tập.
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
Cá nhân – Lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày.
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Địa lí
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
 - HS biết chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan xi - Păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải Miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình. 
* Năng lực chung:
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất:
- GD HS tình yêu quê hương, đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phòng học thông minh.
2. Học sinh:
- Vở Bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC: 
? Nêu dẫn chứng cho thấy biển của nước ta rất phong phú về hải sản? 
? Nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của bài.
2. Hướng dẫn ôn tập:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. 
- HS đọc yêu cầu bài tập (155) và quan sát bản đồ địa lý Việt Nam. 
- Mời 3 - 7 HS lên bảng chỉ lần lượt lên bảng chỉ các địa điểm yêu cầu.
- Lớp và GV nhận xét, góp ý kiến về kỹ năng chỉ bản đồ. 
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Yêu cầu HS ôn bài, chuẩn bị cho giờ sau.
- Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan - xi - Păng đồng bằng bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải Miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên. 
- Các TP: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ. 
- Biển Đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. 
Tên thành phố 
Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội 
Hải Phòng 
Huế 
Đà Nẵng 
Đà Lạt 
TP. Hồ Chí Minh
Cần Thơ
Toán
Tiết 168: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC 
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Tiếp tục ôn tập kiến thức về một số hình đã học
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. 
- Tính được diện tích hình bình hành.
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
2. Phẩm chất:
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án điện tử.
2. Học sinh:
- Sách, bút 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. 
- Tính được diện tích hình bình hành.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: 
- YC HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, y/c hs quan sát sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời:
+ Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng AB
+ Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC?
Bài 2:
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên. 
Bài 4: (chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành). HS năng khiếu có thể tính diện tích cả hình H.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
+ Diện tích hình H là tổng diện tích của hình nào?
+ Muốn tính diện tích hình H, ta phải tính được diện tích hình nào?
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án, củng cố cách tính diện tích hình bình hành.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Cá nhân – Lớp
- HS đọc tên đường gấp khúc ABCDE
Đáp án:
+ Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB
+ Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn thẳng BC.
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài giải
Diện tích của hình vuông hay cũng chính là diện tích hình chữ nhật là:
 8 x 8 = 64(cm)
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 64 : 4 = 16 cm
 🡪chọn đáp án C.
Nhóm 2 – Lớp
+ Diện tích hình H là tổng diện tích của hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC.
+ Tính diện tích của hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BCGE
Bài giải
Diện tích hình bình hành ABCD là:
 3 x 4 = 12(cm2)
 Diện tích hình chữ nhật BEGC là:
 3 x 4 = 12(cm2)
 Diện tích hình H là:
 12 + 12 = 24(cm2)
 Đáp số: 24 cm2
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Âm nhạc
Đ/c Thủy – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2021
Toán
Tiết 169: ÔN TẬP TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán TBC
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
* Năng lực chung:
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án điện tử.
2. Học sinh:
- Vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p)
+ Nêu các bước giải bài toán TBC?
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ B1: Tính tổng các số
+ B2: Lấy tổng chia cho số các số hạng
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Giải được các bài toán tìm số TBC
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách tìm TBC của nhiều số.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
Bài 2: 
- Gọi 1 hs đọc đề bài
+ Để tính được trong năm trung bình số dân tăn hằng năm là bao nhiêu chúng ta làm thế nào ?
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên. 
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai.
4. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
Đáp án:
Đ/a:
a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260
b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463
Cá nhân – Lớp
+ phải tính được tổ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2020_2021_ban_chuan_ki.docx