Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011

Tiết 2: Tập đọc

Vương quốc vắng nụ cười.

I. Mục đích, yêu cầu

- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật

- Hiểu nội dung : Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi .

- Học sinh yếu: đọc trơn đoạn 1, trả lời được câu hỏi 1

II. Chuẩn bị

- GV : Tranh minh hoạ bài đọc SGK

- HS : Đọc trước ND bài

- Dự kiến hoạt động : cá nhân , cả lớp , nhóm

III. Hoạt động dạy học

 

doc 26 trang xuanhoa 06/08/2022 2300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Ngày soạn: 23/4/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Âm nhạc (Giáo viên chuyên)
______________________________________________________________________
Tiết 2: Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười. 
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật
- Hiểu nội dung : Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi .
- Học sinh yếu: đọc trơn đoạn 1, trả lời được câu hỏi 1
II. Chuẩn bị
- GV : Tranh minh hoạ bài đọc sgk
- HS : Đọc trước ND bài 
- Dự kiến hoạt động : cá nhân , cả lớp , nhóm
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
 Đọc TL bài : Ngắm trăng, không đề và trả
 lời câu hỏi nội dung bài.
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu phần tiếp theo của truyện.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Bài chia ra làm mấy đoạn? Mỗi đoạn từ đâu đến đâu?
- 3đoạn: 
+ Đoạn 1:Từ đầu... nói đi ta trọng thưởng. 
+ Đoạn 2:Tiếp ...đứt giải rút ạ. 
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2 lần
- 3Hs đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
- 3 hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
- Hs nghe.
* Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm toàn truyện.
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện
 buồn cười ở đâu?
- Xung quanh cậu: ở nhà vua- quên lau miệng, bên mép còn dính hạt cơm; ở quan coi vườn ngự uyển....ở chính mình- bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút.
- Vì sao chuyện ấy buồn cười?
- Vì những chuyện ấy bất ngờ trái ngược với tự nhiên: trong buổi thiết triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm...
- Bí mật của tiếng cười là gì?
- Nhì thẳng vào sự thật, phát hiện ra sự mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với mọi cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
- Đoạn 1- 2 cho biết điều gì?
- ý 1: Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười
- Đọc thầm phần còn lại trả lời:
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở 
vương quốc u buồn NTN?
- Tiếng cười như có phép màu làm mọi 
gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
- Nêu ý 2:
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn.
- Nêu ý nghĩa của bài?
* Đọc diễn cảm:
* ý nghĩa:Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ bị tàn lụi.
- Đọc truyện theo hình thức phân vai:
- 3 vai: dẫn truyện, nhà vua, cậu bé
- Nêu cách đọc bài?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn 3.
- Hs luyện đọc : N3 đọc phân vai.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, khen nhóm và hs đọc tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại nội dung bài
- GV Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị 
bài 66.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 3: Toán
Ôn tập các phép tính với phân số 
I. Mục tiêu
- HS thực hiện được nhân, chia phân số.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- Học sinh yếu: Làm được bài tập 1(a); 2 (a,b)
II. Chuẩn bị
- SGK, nháp
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho h/s thực hiện phép cộng, trừ phân số: 
- 2 Hs thực hành, lớp nx.
- Gv nx chung.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài 
b. Nội dung
Bài 1: Tính
HS nêu y/c của bài
 HS nhắc lại cách cộng, trừ hai phân số cùng và khác mẫu số
Y/C học sinh thực hiện 
GV chữa bài
Nhận xét: từ phép nhân ta suy ra hai phép tính chia
a.
b.
Bài 2. Tìm x
- HS nêu y/c của bài
- HS nêu cách tìm thừa số, số bị chia chưa biết.
- HS giải vào vở
- Gv chữa bài
a, b. 
Bài 4
- HS đọc bài toán
- HS nhắc lại cách tính chu vi và diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật.
- Cho H/S làm vở
- GV gọi HS nhận xét, chữa bài
2 HS đọc bài toán
1,2 HS nhắc lại
HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng
Bài giải
a, Chu vi tờ giấy hình vuông là:
 ( m )
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
( m2)
 Đáp số: a, 
4. Củng cố, dặn dò.
- HS củng cố nội dung bài
- GV nhận xét tiết học, vn làm bài tập tiết 151 VBT.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 4: Địa lí: Ôn tập
I. Mục tiêu
- HS chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam:
+ Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi- păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đòng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên.
+ Một số thành phố lớn.
+ Biển Đông, các đảo và quần đảo chính ,...
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ.
- Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồn bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung; Tây Nguyên.
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng : núi, cao nguyên, đống bằng, biển, đảo.
II. Chuẩn bị
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính
- Phiếu bài tập
- Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm, cả lớp
 III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số khoáng sản ở vùng biển VN?
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung 
* HĐ1: Đặc điểm của dãy núi HLS
* Cách tiến hành:
- Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Kể tên các thành phố lớn?
- Kể tên các đảo, quần đảo ở nước ta?
* HĐ2: Đặc điểm các thành phố lớn
B1: TL nhóm
- Gv chốt ‎ ý đúng:
Thành phố lớn
+ Thành phố Hà Nội:
+ Hải Phòng:
+ Huế:
+ Thành phố Hò Chí Minh:
+ TP Cần Thơ:
+ TP Đà Nẵng:
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu mỗi nhóm kể tên một số dân tộc sinh sống chủ yếu của một vùng
+ N1: Kể tên một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
+ N2: Kể tên một số dân tộc ở đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ
+ N3: Kể tên một số dân tộc ở duyên hải miền Trung
+ N4: Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên
* Hoạt động 4: Thảo luận nhóm
Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm nêu hoạt động sản xuất chính ở một vùng:
N1: Hoàng Liên Sơn
N2: Các vùng đồng bằng
N3: Tây Nguyên
N4: Vùng biển, đảo
- 2,3 H/S nêu- lớp NX
- H/S chỉ bản đồ, dãy núi HLS, đỉnh Phan- xi- păng, đồng bằng Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.
- Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ...
- Đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc
QĐ: Ttường Sa, Hoàng Sa..
- H/S chỉ trên bản đồ địa lí VN các đảo, quần đảo.
- TL nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Đặc điểm tiêu biểu
- Nằm ở trung tâm ĐBBB, thuận lơi cho việc giao lưu, là trung tâm KT, VH, CT của cả nước
- Nằm ở ĐBBB là trung tâm công nghiệp , du lịch
- Là trung tâm du lịch- XD cách đây 4000 năm.
- Nằm bên sông Sài Gòn, trung tâm CN lớn nhất cả nước.
- Nằm bên sông Hậu, trung tâm KT,VH, quan trọng
- TP cảng, đầu mối GT ở đồng bằng Duyên Hải Miền Trung là trung tâm CN lớn, nơi hấp dẫn khách du lịch.
+ Hmông, Thái, Dao Giấy, Kinh ...
+ Kinh, Chăm, khơ- me, Hoa
+ Kinh, Chăm
+ Ê- đê, Ba- na, Gia- rai, Xơ- đăng ,...
+Trồng cây công nhgiệp : chè, cây lấy gỗ, cây lương thực- thực phẩm ..., khai thác khoáng sản.
+ Trồng lúa, ngô, khoai, các cây rau màu..., làm nghề thủ công truyền thống, phát triển công nghiệp.
+ Trồng cây công nghiệp: Chè, cà phê, cao su, hồ tiêu..; chăn nuôi trâu , bò, khai thác rừng.
+ Nuôi trồng thuỷ hải sản, trồng cây công nhgiệp, làm muối, khai thác khoáng sản.
4. Củng cố- dặn dò:
HS nêu lại nội dung bài
Gv nhận xét tiết học
HS về ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuói năm
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 5: Chào cờ
_________________________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 24/4/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Đạo đức
Dành cho địa phương
I.Mục tiêu
- Cần phải tôn trọng luật giao thông ở địa phương.
- Thực hiện đúng luật giao thông, tuyên truyền mọi người chấp hành luật giao thông.
II. Chuẩn bị
- Biển báo an toàn giao thông.
- Một số thông tin về tai nạn giao thông ở địa phương.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm, cả lớp
III Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trường?
- GV nhận xét, sửa sai
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* HĐ1: Khởi động
- Trò chơi: đèn xanh, đèn đỏ.
- Cán sự lớp điểu khiển t/c.
- Em hiểu trò chơi này NTN?
- Nếu không thực hiện đúng luật giao thông điều gì sẽ xảy ra?
* HĐ2: Trò chơi về biển báo GT
- Cho h/s quan sát một số biển thông báo về giao thông.
- Mỗi nhóm cử 2 em lên chơi.
- Đi đường để đảm bảo an toàn giao thông em cần làm gì?
- Nếu không tuân theo biển chỉ dẫn điều gì có thể xảy ra?
* HĐ3: Trình bày KQ điều tra thực tiễn
- Đoạn đường nào thường xảy ra tai nạn? vì sao?
- Đại diện từng nhóm báo cáo kq điều tra, nguyên nhân.
KL: Để đảm bảo cho bản thân mình và mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
4. Củng cố- dặn dò: 
- HS nêu lại nội dung bài
- GV nhắc nhở h/s thực hiện đúng luật giao thông
- H/S nêu- lớp nhận xét
- Lần1 chơi thử
- lần 2 chơi thật
- Cần phải hiểu luật giao thông, đi đúng luật giao thông
- Tai nạn sẽ xảy ra
- H/S quan sát đoán xem đây là biển báo gì? đi NTN?
- 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời
- Quan sát biển báo, hiểu và đi dúng luật
- Tai nạn khó lường sẽ xảy ra.
- H/S báo cáo
VD: ở Bình Lư đoạn đường thường xảy ra tai nạn là cây số 2, chợ, Tiên Bình...
- Đoạn đường thẳng, xe cộ qua lại nhiều đường rẽ, do phóng nhanh vượt ẩu
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 2: 	 Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số 
I. Mục tiêu
- Thực hiện được nhân , chia phân số 
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân , phép chia phân số 	
- Học sinh yếu: làm được bài tập 2.
II. Chuẩn bị
- GV : SGK, 
- HS : Vở BTT T2
- Dự kiến hoạt động : cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới 
a .Giới thiệu 
b. Nội dung
Bài 1: Tính 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- HS nêu y/ c của bài
- HS nêu cách tính giá trị của từng biểu thức
- Cho HS thực hành làm vào vở
- GV chấm, chữa bài.
- Hs làm bài vào vở, 3 Hs lên bảng làm bài theo cột.
a, 
c,
Bài 2: Tính
- HS nêu y/ c của bài
- Cho HS thực hành làm vào vở
- GV chấm, chữa bài.
 - Hs làm bài vào vở - bảng lớp:
a, 
Bài 3: 
Hs đọc và nêu theo yêu cầu bài:
 GV hướng dẫn HS phân tích, giải bài toán
HS giải vào vở
GV cùng cả lớp chữa bài, nhận xét, sửa sai
1,2 HS đọc bài
HS cùng GV phân tích bài toán
HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng
Bài giải
Số vải đã may quần áo là:
Số m vải còn lại là:
20 - 16 = 4 ( m)
Số túi đã may được là:
( cái túi )
 Đáp số : 6 cái túi
4. Củng cố- dặn dò.
- HS nhắc lại cách nhân, chia hai phân số
- GVNx tiết học, Vn làm bài tập tiết 152 VBT.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Lạc quan - yêu đời
I. Mục đích, yêu cầu
- Hiểu nghĩa từ lạc quan , biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa , xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa ; biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan , không nản chí trước khó khăn . 
- Học sinh yếu: làm được bài tập 1
II. Chuẩn bị	
- GV : Bảng phụ viết bài tập 1, 2,3
- HS : Vở BTTV T2
- Dự kiến hoạt động : nhóm đôi , cá nhân , cả lớp 
III. Các hoạt động dạy học
 1 . ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thành phần trạng ngữ chỉ nguyên nhân bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn h/s làm bài tập
Bài 1: Trong các câu dưới đây, từ lạc quan được dùng với nghĩa nào?
HS đọc các yêu cầu bài:
3 Hs đọc nối tiếp - TL nhóm 2, nối tiếp trình bày .
HS nêu miệng sau đó làm vào VBT
HS trình bày trước lớp
- Lạc quan hiểu theo mấy nghĩa?
Câu
Luôn tin tưởng ở TL tốt đẹp
Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất lạc quan
x
Chú ấy...
lạc quan.
x
Lạc quan.
..thuốc bổ
x
- 2 nghĩa: luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp; có triển vọng tốt đẹp.
Bài 2: Xếp các từ có tiếng " lạc " thành 2 nhóm
- H/S lên bảng làm bài 
- Nối tiếp trình bày- lớp NX
- HS nêu y/c
- HS làm vào vở
- Đặt câu:
- " Lạc " có nghĩa là "vui mừng": lạc quan, lạc thú.
- " Lạc " có nghĩa là "rớt lại" " sai": lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
- Anh ấy là người lạc hậu.
- Bài văn em làm bị lạc đề.
Bài 3: xếp từ có tiếng "quan"thành 3 nhóm
 Cho HS làm vào vở, chữa bài
HS nêu yêu cầu của bài
a, "quan" có nghĩa là "quan lại": quan quân.
b, "quan " có nghĩa là "nhìn, xem":
- lạc quan( cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm)
c,"quan " có nghĩa là liên hệ, quan tâm, quan hệ
- Đặt câu với từ "quan tâm"
- Mẹ rất quan tâm đến việc học tập của em.
Bài 4: Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
a, Sông có khúc, người có lúc.
b, Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
+ Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc cong, con người lúc sướng, lúc khổ.
+ Nghĩa bóng: gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền chán nản.
+ Nghĩa đen: con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi...
+ Nghĩa bóng: Lời khuyên nhiều cái nhỏ, thành cái lớn.
4. Củng cố - dặn dò.
Hôm nay mở rộng vốn từ về chủ đề gì?
GVNx tiết học, Vn hoàn thành tiếp bài 2 vào vở.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 4: Chính tả: (Nhớ - viết)
 Ngắm trăng . Không đề
I. Mục đích, yêu cầu
- Nhớ – viết đúng bài chính tả ; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau : thơ 7 chữ , thơ lục bát 
- Làm đúng BT 2a , 3a 
- Rèn cho HS ý thức giữ vở sạch, luyện viết chữ đẹp.
- Học sinh yếu: Luyện viết đúng chính tả.
II Chuẩn bị
- GV : Phiếu học tập, VBT
- HS : Vở BTTV T2
- Dự kiến hoạt động : cá nhân , cả lớp 
III. Hoạt động dạy học
 1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ.
- Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,...
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài. 
b. Hướng dẫn hs nghe- viết.
- Đọc bài chính tả:
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Bài thơ Ngắm trăng có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ?
- 4 dòng, mỗi dòng 7 chữ
- Nêu cách trình bày bài?
- Cách lề hai ô li, chữ đầu dòng viết hoa
- Bài Không đề thuộc thể thơ nào đã học?
- 4 dòng thể thơ lục bát
- Cách trình bày?
- Luyện viết tiếng khó
- H/S viết bài vào vở
- Dòng 6 cách lề 2 ô li, dòng 8 cách lề 1 ô li
- H/S viết bảng lớp- nháp
+ Rượu, trăng soi, non, rừng sâu, ....
- HS viết bài vào vở
- Gv thu bài chấm:
- Hs đổi chéo soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
c. Bài tập.
Bài 2 a.
- Hs làm bài vào vở :
- GV chữa bài
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Điền tr/ ch : tra lúa, tra hỏi, trà mi, rừng tràm, tràn nước, trang vở, trang điểm....
 cha mẹ, chà chà, va chạm, chan hoà,nắng chang chang
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Bài 3 a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Trò chơi thi tìm nhanh
- 1 số hs làm bài nối tiếp trình bày.
4. Củng cố - dặn dò.
- HS nêu lại nội dung bài
- GVNx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng.
- HS về hoàn thiện bài tập trong VBT
- Trăng treo, trơ trẽn, trâng tráo..
- Chông chênh, chống chếnh, chói chang...
- Liêu xiêu, thiêu thiếu, liêu điêu..
- Hiu hiu, liu điu, chiu chiu...
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
____________________________________________________________________________________
Tiết 5: Thể dục (Giáo viên chuyên)
__________________________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 25/4/2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
Con chim chiền chiện
I. Mục đích, yêu cầu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm hai , ba khổ thơ trong bài với giọng vui , hồn nhiên 
- Hiểu nội dung:Hình ảnh con chim chiên chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh cuộc sống ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống 
- HTL bài thơ.
- Học sinh yếu: Đọc trơn toàn bài thơ
II. Chuẩn bị
- SGK
- Dư kiến hoạt động : cá nhân , cặp , cả lớp 
III. Các hoạt động dạy học
 1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ.
Đọc bài : Vương quốc vắng nụ cười
- 2 hs đọc, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Bài chia ra làm mấy đoạn? Mỗi đoạn từ đâu đến đâu?
- 6 đoạn: Mỗi khổ thơ là một đoạn
- Đọc nối tiếp : 2 lần
- 6Hs đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
- 6 hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
 . Cao hoài: 
 . Cao vợi: 
- 6 Hs khác đọc.
- Cao mãi không thôi
- Cao vút tầm mắt
- Đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
- Hs nghe.
* Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm toàn bài trao đổi và trả lời
- Theo cặp bàn
- Bài thơ tả con gì?
- con chim chiền chiện
- Con chiền chiện bay giữa khung cảnh thiên nhiên NTN?
- Lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng.
- Những từ ngữ chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao, rộng?
- Chim bay lượn tự do, lúc sà xuống cánh đồng, lúc vút kên cao
+ Các TN: Bay vút, bay cao, vút cao, cao vút, cao hoài, cao vợi
+ Hình ảnh: Cánh đập trời xanh, chim biến mất rồi...vì bay lượn tự do nên chim vui hót không biết mỏi.
- Nêu ‎ý 1 của bài thơ?
ý1: Chiền chiện bay lượn tự do trên không gian.
- Đọc thầm bài thơ- TL nhóm câu hỏi sgk
- Tìm câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện?
- Đại diện nhóm báo cáo KQ
K1: Khúc hát ngọt ngào.
K2: Tiếng hót long lanh,Như cành...
K3:Chim ơi, chim nói, chuyện chi..
K4: Tiếng ngọc trong veo,....
K5: Đồng quê chan chứa.....
K6: Chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời
- Tiếng hót của chim chiền chiện gợi cho em cảm giác NTN?
- Nêu ý 2?
- Về cuộc sống thanh bình, hạnh phúc
+ ý 2: Tiếng hót của chim chiền chiện
- Bài thơ nói lên điều gì?
- ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn tự do trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình và hình ảnh ấm no, hạnh phúc.
* Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp bài:
- 6 hs đọc.
- Lớp nx, nêu giọng đọc:
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2,3:
- Hs nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, cặp.
- Luyện đọc HTL
- Gv cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt.
4. Củng cố - dặn dò.
- HS nêu lại nội dung bài 
- GVNx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 63.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 2	 Toán
Ôn tập các phép tính với phân số 
I. Mục tiêu
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán
- Học sinh yếu: Làm được bài tập 1
II. Chuẩn bị 
- Bảng phụ, SGK
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- H/S nêu cách thực hiện phép nhân, chia phân số
- 2,3 h/s nêu- lớp NX
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
Bài 1:
- Y/C h/s thực hiện các phép tính : tổng, hiệu, tích, thương
Bài 3: Tính 
- HS nêu y/c của bài
- HS nêu lại cách tính
- HS làm vào vở, chữa bài
1,2 HS nêu yêu cầu
1 HS nhắc lại cách tính
HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài
a
Bài 4: 
- HS đọc bài toán
- GV hướng dẫn học sinh phân tích, giải vào vở
- Cho HS làm bài
GV cùng cả lớp chữa bài
2 HS đọc bài toán
HS cùng GV phân tích bài toán
HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng
Bài giải
 Số phần bể nước chảy sau 2 giờ là:
 ( bể )
 Đáp số: bể
4. Củng cố, dặn dò.
- HS củng cố nội dung bài
- GVNx tiết học, chuẩn bị bài sau
- HS về nhà làm bài tập trong VBT
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
Miêu tả con vật ( kiểm tra viết).
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết vận dụng những kiến thức , kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ ba phần ; diễn đạt thành câu , lời văn tự nhiên , chân thực .	
- Học sinh yếu: Viết được mở bài theo kiểu trực tiếp, tả được một số hoạt động, hình dáng của con vật.
II..Chuẩn bị
- GV : Sưu tầm tranh ảnh về một số con vật.
- HS : Vở viết 
- Dự kiến hoạt động : cá nhân 
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
- Gv chép đề bài : 1. Tả một con vật nuôi trong nhà
 2. Tả một con vật nuôi em chợt gặp trên đường
 3.Tả một con vật nuôi em thấy trên báo hoặc trên truyền hình.
- GV cho HS viết bài
- GV thu, chấm bài.
4. Củng cố, dặn dò
- GV Nx tiết học, HS chuẩn bị tiết sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật (Giáo viên chuyên)
___________________________________________________________________________________________
Tiết 5: 	 Khoa học
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu
- HS vẽ được sơ đồ mối quan hệ sinh vạt này là thức ăn của sinh vật kia.
- HS ý có thức ham tìm hiểu khoa học
II. Chuẩn bị
- Giấy khổ to và bút dạ.
- Hình trang 130,131( sgk )
- Dự kiến HĐ: nhóm đôi, cả lớp
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa ĐV và môi trường?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung
* HĐ1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh và quá trình trao đổi chất của TV:
- Làm việc theo cặp:
- Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống?
- Kể tên những gì được vẽ trong tranh?
- Nêu ý nghĩa chiều các mũi tên?
- Thức ăn của cây ngô là gì?
- Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?
- QS hình1 (128) TL nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày
- ánh sáng, nước, không khí...
- ánh sáng, cây ngô, các mũi tên
- Mũi tên xuất phát từ khí các- bô -níc và chỉ vào lá cây ngô cho biết khí các- bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá.
- Các mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng chỉ vào rễ cây ngô cho biết các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
- Khí các- bô -níc, chất khoáng, nước.
- Tạo ra chất dinh dưỡng để nuôi cây.
* HĐ2: Thực hành
+ Làm việc cả lớp
- Thức ăn của châu chấu là gì?
- Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?
- Thức ăn của ếch là gì?
- Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì?
+ Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển
- Thi vẽ tranh
- lá ngô
- Cây ngô là thức ăn của châu chấu
- Châu chấu
- Châu chấu là thức ăn của ếch
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
- Cây ngô - > châu chấu - > ếch
- Các nhóm trình bày sản phẩm
- Nhận xét đánh giá
4. Củng cố, dặn dò.
- HS nêu nội dung bài học
- GV Nx tiết học, vn học thuộc bài, chuẩn bị bài 62.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
________________________________________________________________________________________________________________
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 26/4/2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Toán
Ôn tập về đại lượng
I. Mục tiêu
- HS chuyển đổi được só đo khối lượng.
- Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng	
- Học sinh yếu: làm được bài tập 1, bài 2a.
II. Chuẩn bị
- SGK, nháp
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Mỗi đơn vị đo KL liền kề gấp kém nhau bao nhiêu lần?
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
- H/S nêu- lớp NX
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
Bài 1: Viết số thích hợp
H/S làm sgk- trình bày nối tiếp
- HS nêu y/c của bài
- Hai đơn vị đo KL liền kề gấp hoặc kém nhau mấy lần?
- Hai đơn vị đo KL liền kề gấp hoặc kém nhau 10 lần
HS giải vào vở, chữa bài
Gv nhận xét, sửa sai
1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến
 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến
Bài 2: Viết số thích hợp
- HS nêu y/c của bài
- Khi viết mỗi hàng đơn vị đo KL dùng mấy chữ số?
- HS giải vào vở, chữa bài
- Gv nhận xét, sửa sai
- H/S làm vào vở- bảng lớp
a, 10 yến = 100kg yến =5kg
 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg =18kg
b, 5 tạ = 50 yến 1500kg =15 tạ
 30yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg
c,32 tấn = 320 tạ 4000kg = 4 tấn 230 tạ = 23tấn 3tấn 25kg = 3025kg
Bài 4: 
- HS đọc bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích, giải bài toán
- Cho h/s giải vào vở
- GV chữa bài
2 HS đọc bài toán
HS cùng GV phân tíhc bài toán
- Làm bài vào vở
 Bài giải
 Đổi: 1kg700g = 1700g
 Con cá và mớ rau cân nặng là:
 1700 + 300 = 20

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2010_2011.doc