Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021

Tập đọc – Kể chuyện

Tiết 94 + 95: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài: tận số, nỏ, bùi nhùi

- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng,.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung.

3.Thái độ: Yêu thích môn học.

 

docx 55 trang xuanhoa 03/08/2022 1930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2021
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 94 + 95: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tận số, nỏ, bùi nhùi 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng,...
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung.
3.Thái độ: Yêu thích môn học.
* KNS:- Rèn các kĩ năng: Tự nhận thức bản than. Xác định giá trị. Lắng nghe tích cực.
- Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Trải nghiệm. Trình bày 1 phút.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
18’
10’
15’
20’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc.
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.
-Đọc từng câu
- Đọc đoạn
-Đọc theo nhóm
3. Tìm hiểu bài
MT: HS nắm rõ được nội dung bài và rút ra được ý nghĩa câu chuyện.
4. Luyện đọc lại
5.Kể chuyện 
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện
III.Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS đọc bài Bài hát trồng cây và nêu giọng đọc, nội dung của bài.
- GV nhận xét
-Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+Tranh vẽ cảnh gì ?
- Giáo viên: Chuyện gì sẽ xảy ra cho vượn mẹ khi mũi tên của người thợ săn phóng ra. Trong bài học hôm nay các em sẽ được học bài: “Người đi săn và con vượn” qua đó các em sẽ rút cho mình bài học về lòng nhân ái và ý thức bảo vệ môi trường. 
- Ghi bảng:
- GV đọc mẫu toàn bài 
- Giọng đọc thay đổi theo từng đoạn :
+ Đoạn 1 : Giọng chậm, khoan thai.
+ Đoạn 2 : Giọng hồi hộp.
+ Đoạn 3 : Giọng cảm động, xót xa.
+ Đoạn 4 : Giọng buồn rầu, ân hận.
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu.
- Khi HS đọc nếu sai từ GV kết hợp sửa cho HS: xách nỏ, loang, bùi nhùi, rỉ ra 
- Câu chuyện này gồm mấy đoạn?
- Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn 
-GV kết hợp giảng từ: tận số, nỏ, bùi nhùi.
- GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta/ thì hôm ấy coi như ngày tận số.//
Máu ở vết thương rỉ ra/ loang khắp ngực.
Bác cắn môi/ bẻ gãy nỏ/ và lẳng lặng quay gót ra về. 
- Khi HS đọc nhóm GV kết hợp uốn nắn, sửa sai. Nhận xét đánh giá.
- Cả lớp đọc đồng thanh
-Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ?
-Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ?
-Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi :
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì ?
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ?
+ Con có nhận xét gì về hành động của bác thợ săn?
+ Con sẽ làm gì để bảo vệ các loài thú rừng?
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2, 3 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố )
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. 
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối 
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
- Mở bảng phụ đã ghi sẵn gợi ý.
- Mời 1 HS kể mẫu đoạn 1.
- Cho từng cặp HS kể.
- Cho HS thi kể 3 đoạn cuả câu chuyện.
- Mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương những HS kể hay.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS đọc và trả lời câu hỏi
-Học sinh quan sát và trả lời
+Tranh vẽ cảnh hai mẹ con nhà vượn đang ôm nhau. Xa xa, một bác thợ săn đang giương nỏ nhắm bắn vượn mẹ.
-HS viết vào vở
-HS lắng nghe
-Từng HS đọc nối tiếp câu.
-Câu chuyện được chia thành 4 đoạn
-HS đọc theo đoạn
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-Gọi nhóm thi đua đọc
-HS đọc đồng thanh
-Học sinh đọc thầm.
+Chi tiết nói lên tài săn bắn của bác thợ săn là con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
+Nó căm ghét người đi săn độc ác./ Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang rất cần chăm sóc.
+Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống.
+Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đó, bác bỏ hẳn nghề thợ săn.
+Học sinh trả lời theo suy nghĩ.
Không nên giết hại muông thú.
Phải bảo vệ động vật hoang dã.
Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta.
Giết hại loài vật là độc ác 
-Học sinh các nhóm thi đọc.
-Bạn nhận xét 
- 1 HS kể đoạn 1, cả lớp lắng nghe
- Từng cặp HS kể.
- 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Toán
Tiết 156: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số. 
2. Kĩ năng: 
- Biết giải bài toán có phép nhân (chia). 
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
6’
7’
7’
7’
3’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Bài tập
Bài 1: MT:Giúp HS củng cố lại cách nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.
Bài 2: 
MT: HS củng cố lại bài toán giải bằng 2 phép tính.
Bài 3:
MT: Củng cố giải toán bằng hai phép tính.
Bài 4
MT: Giúp HS ôn lại về ngày, tháng.
III.Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 1 HS thực hiên các phép tính.
10365 x 4 21397 x 3
48201 : 3 26630 : 5
- GV nhận xét.
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Đặt câu hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chốt lại
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chốt lại
- Mời HS đọc yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích hình CN?
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa .
- Giáo viên minh họa bằng sơ đồ đoạn thẳng lên bảng 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Mời một học sinh nêu miệng kết quả .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét đánh gía bài làm học sinh .
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Phát biểu
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
Kết quả: 64290; 64626; 6151; 8121 (dư 3)
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
Số bánh trong 105 hộp là:
 4 x 105 = 420 (bánh)
Số học sinh được nhận bánh là:
420 : 2 = 210 (học sinh)
 Đáp số: 210 học sinh
- Đọc yêu cầu bài toán.
- 2 HS nêu
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
 12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
 12 x 4 = 48 (cm2)
 Đáp số: 48cm2
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Chính tả (Nghe – viết)
Tiết 63: NGÔI NHÀ CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kĩ năng: 
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài Ngôi nhà chung. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: l/n ; v/d.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng con, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
18’
5’
3’
3’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn chính tả.
MT: Giúp học sinh hiểu về đoạn viết.
3.Bài tập:
Bài 2:
MT: Phân biệt l/n; v/d 
Bài 3:
MT: Giúp HS tăng luyện đọc.
III.Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : bạc phếch, con rết, kết hoa, mũi hếch.
- Nhận xét bài cũ
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
- GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
- Gọi 2 em đọc lại
- Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?
+ Những việc chung mà tất cả mọi dân tộc phải làm là gì ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: hàng nghìn, bảo vệ, đói nghèo 
- Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
- Cho HS chuẩn bị vở
- Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết.
- Cho các em soát lỗi chéo với nhau.
- Thu 7-8 vở, chấm vở tại lớp.
- Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS đọc và làm bài.
- Nhận xét, chốt lại.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS lên bảng viết
-HS lắng nghe
- HS viết vở
- Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
+ Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất.
+ Những việc chung mà tất cả mọi dân tộc phải làm là bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống nghèo đói, bệnh tật.
+ Đoạn văn trên có 4 câu 
- Đánh vần và viết vào bảng con
- Đọc lại
- Chuẩn bị vở theo yêu cầu
- Viết bài
- Soát lỗi
- Nộp vở
- Chú ý
- Điền vào chỗ trống l hoặc n:
- học sinh làm cá nhân
Xen vào giữa những đám đá tai bèo, những nương đỗ, nương ngô xanh um trông như những ô bàn cờ. Các bà, các chị lưng đeo gùi tấp nập đi làm nương. Những con bò vàng bước đi thong thả. Chốc chốc, một điệu hát Hmông lại vút lên trong trẻo. 
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thực hiện yêu cầu.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2021
Toán
Tiết 157: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
2. Kĩ năng: 
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máy tính-tv.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
7’
7’
6’
3’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn giải bài toán MT: Giúp HS biết các bước để giải đúng bài toán liên quan đến rút về đơn vị (dạng 2).
2. Bài tập
Bài 1: 
MT: HS biết cách giải toán.
Bài 2:
MT: HS biết vận dụng kiến thức vào giải toán.
Bài 3: 
MT:Củng cố lại cách tính giá trị biểu thức.
III.Củng cố, dặn dò:
-Gọi HS lên bảng giải bài toán
Có 36 cái bánh trung thu đựng vào 9 hộp. Hỏi 5 hộp như thế có bao nhiêu cái bánh?
-GV nhận xét
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:
* Hướng dẫn giải bài toán 1 .
-Nêu bài toán .Yêu cầu học sinh tìm dự kiện và yêu cầu đề bài ?
-Hướng dẫn lựa chọn phép tính thích hợp .
- Ghi đầy đủ lời giải , phép tính và đáp số lên bảng .
- Gọi ba em nhắc lại .
* Hướng dẫn giải phép tính thứ hai .
- Hướng dẫn học sinh lập kế hoạch giải bài toán 
- Biết 7 can chứa 35 lít mật ong . Muốn tìm một can ta làm phép tính gì ?
-Biết 1 can 5 lít mật ong vậy muốn biết 10 lít chứa trong bao nhiêu can ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu nêu cách tính bài toán liên quan rút về đơn vị . Giáo viên ghi bảng 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm.
- Gv nhận xét, chốt lại
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gv yêu cầu HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nhận xét, chốt lại
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS làm bài vào sách.
- Gọi 1 HS trình bày bài làm.
- Nhận xét, chốt lại.
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-Đáp số: 20 cái
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- Quan sát và tìm hiểu nội dung bài toán .
- Suy nghĩ lựa chọn phép tính hợp lí nhất .
- Lớp cùng thực hiện giải bài toán để tìm kết quả 
-Ba em nhắc lại : 
- Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can phải lấy 35 chia cho 7 .
-Muốn tìm một can ta làm phép chia : 
 35 : 7 = 5 ( lít )
- Muốn biết 10 lít mật ong cần bao nhiêu can ta làm phép tính chia : 10 : 5 = 2 ( can )
- Hai em nêu lại cách giải bài toán liên quan rút về đơn vị
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
Mỗi túi đựng được số đường là :
 40 : 8 = 5 (kg)
Số túi cần có để đựng được 15kg đường là :
 15 : 5 = 3 (túi)
 Đáp số : 3 túi
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm bài tập
- HS lên bảng làm.
Mỗi áo cần có số cúc áo là :
 24 : 4 = 6 (cúc)
Số áo để dùng vừa đủ 42 cúc áo là :
 42 : 6 = 7 (áo)
 Đáp số : 7 áo
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- HS làm bài.
- 1 HS nêu đáp án.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Thứ tư ngày 28 thang 4 năm 2021
Tập đọc
Tiết 96: CUỐN SỐ TAY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm của một số nước được nêu trong bài.
- Nắm được công dụng của sổ tay ( ghi chép những điều cần ghi nhớ, cần biết, trong sinh hoạt hằng ngày, trong học tập, làm việc, 
- Biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: quyển sổ, toan cầm lên, nhỏ nhất,..
- Ngắt nghỉ hơi đúng, biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Biết đọc bài với giọng vui, hồn nhiên ; phân biệt lời các nhân vật.
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản 
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
10’
8’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc.
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp câu:
- Đọc nối tiếp đoạn:
-Đọc theo nhóm
3. Tìm hiểu bài 
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc hiểu
4: Luyện đọc lại
MT: Học sinh rèn kĩ năng đọc.
III.Củng cố, dặn dò:
- GV gọi học sinh kể lại chuyện “Người đi săn và con vượn” và nêu ý chính và giọng kể câu chuyện.
-Giáo viên nhận xét
- Giới thiệu bài
- Ghi bảng:
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng vui vẻ, hồn nhiên.
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS, cho cả lớp đọc lại từ nhiều HS mắc lỗi.
- GV cho HS đọc : nắn nót, lí thú.
- Bài thơ được chia thành mấy đoạn?
- Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn và hướng dẫn ngắt nghỉ.
- GV kết hợp giảng từ: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia.
- GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài văn và hỏi :
+ Thanh dùng sổ tay làm gì ?
+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh.
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn ?
- Con có dùng sổ tay không? Sổ tay giúp gì cho con?
- Giáo viên đọc mẫu bài và lưu ý học sinh về giọng đọc ở đoạn đó.
- Tổ chức cho HS đọc phân vai
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối. 
- Gọi vài học sinh thi đọc đoạn văn 
- NX và bình chọn nhóm đọc hay
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
- Học sinh quan sát 
- HS viết vào vở
- HS lắng nghe
- Từng HS đọc nối tiếp câu.
- Đoạn 1: từ đầu đến Sao lại xem sổ tay của bạn?
Đoạn 2: tiếp theo đến những chuyện lí thú
Đoạn 3: tiếp theo đến rộng hơn nước ta trên 50 lần
Đoạn 4: còn lại
- HS đọc từng đoạn
- HS lắng nghe
- Gọi nhóm thi đua đọc
- HS đọc đồng thanh
- Học sinh đọc thầm và trả lời 
+ Thanh dùng sổ tay để ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú.
+ Có những điều lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất.
+ Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. Trong sổ tay, người ta có thể ghi những điều chỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết. Người ngoài tự tiện đọc là tò mò, thiếu lịch sự.
- HS trả lời theo suy nghĩ
- Học sinh lắng nghe 
- Học sinh tự hình thành nhóm và phân vai
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức 
- Học sinh thi đọc 
-Lớp nhận xét
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Toán
Tiết 158: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
2. Kĩ năng: 
- Biết tính giá trị của biểu thức số. 
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
9’
9’
9’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Bài tập
Bài 1:
MT: Củng cố lại cách giải bài toán liên quan đến rút về đv.
Bài 2:
MT: HS luyện tập phép chia và ôn lại dạng bài tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Bài 3:
MT: HS biết cách tính giá trị biểu thức có phép tính chia.
III.Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 2
-GV nhận xét
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Hướng dẫn HS giải toán theo hai bước theo 
+ Bước 1: Tìm số HS trong mỗi bàn học.
+ Bước 2: 2 HS một bàn, 36 HS thì cần bao nhiêu bàn học.
- Yêu cầu HS tự làm, 1 HS làm trên bảng
- Nhận xét, chốt lại.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự làm.
- Mời 1 HS lên bảng sửa bài.
- Nhận xét, chốt lại
- Chú ý HS về đơn vị tính của 2 bước tính 
-GV nhận xét
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS nêu cách làm
- HS làm bài vào sách.
- Yêu cầu HS chữa miệngHS H.
- Nhận xét, chốt lại
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Phát biểu tìm cách làm
- HS làm bài cá nhân
- 2 HS trả lời
Số đĩa mỗi hộp chứa được là:
 48 : 8 = 6 (cái đĩa)
Số hộp chứa được 30 cái đĩa là:
 30 : 6 = 5 (hộp)
 Đáp số: 5 hộp
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Mỗi hàng có số HS xếp hàng trong đó là:
 45 : 9 = 5 (học sinh)
Số hàng 60 HS xếp được là:
 60 : 5 = 12 (hàng)
 Đáp số: 12 hàng
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 2 HS nêu
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
- Nhận xét đáp án
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Luyện từ và câu
Tiết 32: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: BẰNG GÌ? 
DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn ở Bài tập 1.
2. Kĩ năng: 
- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp trong Bài tập 2. 
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hòi Bằng gì? ở Bài tập 3.
3.Thái độ: 
- Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máy tính-tv.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
8’
9’
9’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Bài tập
Bài 1 
MT: Giúp HS bước đầu biết dùng dấu hai chấm
Bài 2: 
MT: Giúp HS biết phân biệt khi sử dụng dấu chấm và dấu hai chấm.
Bài 3:
MT: HS biết dùng đặt và trả lời câu hỏi ”Bằng gì?”
III.Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét bài cho HS.
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn trong bài tập.
- Yêu cầu từng trao đổi theo nhóm đôi
- Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.
- Nhận xét, kết luận: dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích cho ý nào đó.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp mời 3 HS lên bảng thi làm bài 
- Nhận xét, nhắc lại cách sử dụng dấu hai chấm
- HSNK:Khi nào ta sử dụng dấu hai chấm? Khi nào ta sử dụng dấu chấm ?
- Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo .
- Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp 
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân .
- Mời 3 em lên thi làm bài trên bảng .
- Nhận xét đánh giá bình chọn em thắng cuộc 
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- Đọc yêu cầu của đề bài
- Thảo luận nhóm đôi
- Các nhóm trình bày ý kiến của mình.
“Bồ Chao kể tiếp : 
- Đầu đuôi là thế này : Tôi và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn. Chợt Tu Hú gọi tôi : “
Kìa hai cái trụ chống trời !”
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Làm bài cá nhân vào vở
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
1 – chấm, 2 – hai chấm,
3 – hai chấm
- Nhận xét.
- Một học sinh đọc bài tập 3 
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
- Lớp làm việc cá nhân .
- Ba em lên thi làm bài trên bảng .
a/ Nhà vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan
b/ Các nghệ bằng đôi tay khéo léo của mình .
c/ Trải qua hàng nghìn năm lịch sử , người bằng trí tuệ , mồ hôi và cả máu của mình
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Đạo đức
Tiết 32: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước. 
2. Kĩ năng: 
- Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
3. Hành vi: 
- Kính trọng biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng nhiều việc làm phù hợp với khả năng.
* KNS:- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc. Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc.
	- Các phương pháp: Trình bày 1 phút. Thảo luận. Dự án.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máy tính- tv, tranh minh họa
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
10’
10’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu câu chuyện ”Một chuyến đi bổ ích” 
MT: HS hiểu thế nào là thương binh, liệt sĩ; có thá độ biêt ơn với các thương binh và gia đình liệt sĩ
3. Thảo luận cặp đôi 
MT: HS làm các công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các cô chú thương binh, liệt sĩ.
4. Bày tỏ ý kiến 
MT: Giúp học sinh biết tự bày tỏ ý kiến.
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ bài “Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng”
- GV nhận xét
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Yêu cầu: Các nhóm hãy chú ý lắng nghe câu chuyện và thảo luận trả lời 3 câu hỏi sau: (GV treo bảng phụ
1.Vào ngày 27/7 các bạn học sinh lớp 3A đi đâu?
2.Các bạn đến trại điều dưỡng để làm gì ?
3.Đối với các cô chú thương binh, liệt sĩ, chúng ta phải có thái độ như thế nào ? 
- GV kể truyện - có tranh minh hoạ cho truyện.
- Giáo viên tổng kết ý kiến của các nhóm và kết luận : Thương binh , liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Vì vậy chúng ta cần biết ơn, kính trọng các anh hùng thương binh, liệt sĩ
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi sau: Để tỏ lòng biết ơn, kính trọng đối với cô chú thương binh, liệt sĩ chúng ta phải làm gì?
- GV ghi ý kiến các nhóm lên bảng (Không trùng lặp)
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phiếu thảo luận.
- GV lắng nghe các nhóm trả lời và đưa ra kết luận:
a. Đ; b. S; c. Đ; d. S; e. Đ
- Yêu cầu HS giải thích vì sao việc làm ở câu b và d lại sai.
Kết luận: Bằng những việc làm đơn giản, thường gặp, hãy cố gắng thực hiện.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS viết vào vở
Các nhóm chú ý đọc câu hỏi, theo dõi câu chuyện.
- HS các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi.
1.Vào ngày 27/7 các bạn học sinh lớp 3A đi thăm trại điều dưỡng thương binh nặng .
2.Các bạn đến trại điều dưỡng thương binh nặng để thăm sức khoẻ các cô chú thương binh và lắng nghe các cố chú kể chuyện 
3.Chú ta phải biết ơn , kính trọng các cô chú thương binh , liệt sĩ .
- Đại diện từng nhóm trả lời các câu hỏi
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
-HS nhắc lại
- Tiến hành thảo luận cặp đôi.
- Đại diện mỗi nhóm trả lời.
- Các nhóm thảo luận, trả lời vào phiếu của nhóm.
- Đại diện của nhóm làm việc nhanh nhất trả lời.
- Các nhóm khác lắng nghe bổ sung ý kiến, nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Tập viết
Tiết 32: ÔN CHỮ HOA X
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết tên riêng : Đồng Xuân bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng:
- Viết đúng chữ viết hoa X, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
3. Thái độ:
- Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: 
- Mẫu chữ viết hoa X. Các chữ Đồng Xuân và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: 
- Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
30’
2’
10’
5’
5’
5’
3’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa M,T,B .
MT: HS nhớ lại cách viết các chữ hoa.
3. Luyện viết từ ứng dụng.
Mục tiêu: Giúp học sinh viết từ ứng dụng
4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
MT: HS viết được câu ứng dụng.
5. Hướng dẫn viết vở tập viết.
MT: HS luyện tập cách viết.
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1HS lên bảng viết : Văn Lang.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài và ghi bảng đề bài.
- Quan sát và nêu quy trình viết chữ X hoa.
- Y/C HS tìm các chữ hoa có trong từ ứng dụng và câu ứng dụng ?
- Cho HS xem các chữ cái viết hoa X và y/c HS nêu độ cao các con chữ này?
- Chữ hoa X gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
- GV viết mẫu cho HS quan sát, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
- GV yêu cầu HS viết bảng.
- GV nhận xét chữ viết của HS.
- GV cho HS đọc: Đồng Xuân
- Giới thiệu : Đồng Xuân là tên một chợ lớn, có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng ở nước ta.
- Từ ứng dụng gồm mấy chữ cái? Là những chữ nào?
- Các chữ cái có độ cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ ra sao?
- GV yêu cầu HS viết bảng chữ ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.
- GV đi quan sát, sửa lỗi cho HS.
- GV nhận xét, khen 1 số bạn viết tốt, giơ bảng cho cả lớp quan sát.
- Giáo viên : câu tục ngữ khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
- Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
- Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
-Yêu cầu HS viết bảng: Tốt, Xấu
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS viết câu ứng dụng.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS.
- GV cho HS quan sát vở tập viết lớp 3 tập 1, sau đó yêu cầu HS viết bài.
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- 1HS lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con.
- HS lắng nghe.
- Có những chữ hoa Đ, X
- HS quan sát mẫu - chữ hoa X cao 2 li rưỡi .
- Gồm 2 nét
- HS quan sát, viết bảng con
- HS đọc
- HS lắng nghe
- Gồm 2 từ: Đồng, Xuân
- Trong từ ứng dụng, các chữ Đ, X, g cao 2 li rưỡi, chữ ô, n, u, â cao 1 li.
- Các chữ cách nhau một chữ o.
- HS viết bảng.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
Chữ T, g, h, X cao 2 li rưỡi ; chữ ô, ơ, n, ư, c, s, â, i, e, ê, o cao 1 li ; chữ t cao 1 li rưỡi ; chữ đ, p cao 2 li
Câu ca dao có chữ Tốt, Xấu được viết hoa
- HS viết bảng.
- HS viết bài.
- HS viết bài
- Lắng nghe
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2021
Toán
Tiết 159: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
2. Kĩ năng: 
- Biết lập bảng thống kê (theo mẫu). 
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3a; Bài 4.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
8’
7’
7’
7’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Bài tập
Bài 1:
MT: Giúp HS ôn lại cách làm bài toán rút về đơn vị.
Bài 2: 
MT: Củng cố lại cách làm bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài 3: 
MT: Củng cố lại kĩ năng tính cho HS
Bài 4:
MT: Giúp HS ôn lại kiến thức thống kê.
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS lên bảng làm bài
Tính giá trị biểu thức:
12033 : 3 x 2 
- GV nhận xét
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS làm bài.
- Yêu cầu 1 bạn làm bài lên bảng.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, chốt đáp án.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS làm bài.
- Yêu cầu 1 bạn làm bài lên bảng.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, chốt đáp án.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào sách.
- Yêu cầu HS chữa bài
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét, chốt lại.
- Mời một HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào sách.
- Mời một em lên bảng làm bài.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài.
- 1 bạn làm bài lên bảng.
Mỗi ki-lô-mét người đó đi hết số phút là:
 12 : 3 = 4 (phút)
Người đó đi 28 phút được số km là:
 28 : 4 = 7 (km)
 Đáp số: 7km
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài.
- 1 bạn làm bài lên bảng.
Mỗi túi có số kg gạo là:
 21 : 7 = 3 (kg)
Số túi cần lấy để được đủ 15kg gạo là:
 15 : 3 = 5 (túi)
 Đáp số: 5 túi
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài.
- 2 HS lên bảng bài làm
- Nhận xét.
- M

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2020_2021.docx