Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011

Tiết 2: Tập đọc

Vương quốc vắng nụ cười.

I. Mục đích, yêu cầu

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

- Hiểu ND bài: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

- Học sinh yếu: Đọc trơn đoạn 1, trả lời câu hỏi 1.

II. Chuẩn bị

- Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132

- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp

III. Các hoạt động dạy học

1. ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ.

- Đọc bài : 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn bài Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.

 

doc 26 trang xuanhoa 06/08/2022 2120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Ngày soạn: 16/4/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Âm nhạc
Tiết 2: Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười.
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu ND bài: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. 
- Học sinh yếu: Đọc trơn đoạn 1, trả lời câu hỏi 1.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài : 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn bài Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Bài chia ra làm mấy đoạn?
- 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu... về cười cợt. 
+ Đoạn 2: Tiếp ... học không vào. 
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho học sinh đọc nối tiếp : 2lần
- 3Hs đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
- 3 hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
- Hs nghe.
* Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
- ...mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.
- Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy?
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
- Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.
- Đoạn 1 cho biết điều gì?
- ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
- Đọc thầm phần còn lại trả lời:
- Cả lớp đọc thầm:
- Kết quả của viên đại thần đi du học?
- sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não.
- Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này?
- Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.
- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?
- Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
- Tìm ý chính đoạn 2,3?
- ý 2: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình.
- Phần đầu câu chuyện nói lên điều gì?
- Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
* Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo hình thức phân vai:
- 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ.
- Nêu cách đọc bài?
- Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo não; thị vệ: hớt hải, vui mừng; Nhà vua : phấn khởi.
Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, rập đầu, tâu lạy,...
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn 2,3.
- Hs luyện đọc : N4 đọc phân vai.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
4. Củng cố, dặn dò
- HS nêu lại nội dung bài
- GV Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 64.
- Điều chỉnh : ...................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
Tiết 3 : 	 Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên 
I. Mục tiêu
- HS biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên
- Học sinh yếu:Làm được bài tập 1.
II. Chuẩn bị
- SGK, nháp
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng? Lấy ví dụ và giải thích?
- 2 Hs lên bảng làm, lớp lấy ví dụ và giải.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Bài tập.
Bài 1. Đặt tính rồi tính
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 4Hs lên bảng chữa.
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
 2057 7368 24
 x 13 0168 307 
 6171 00 
 2057
 26741
 428 13498 32
 x 125 69 421
 2140 58
 856 26
 428
 53500
Bài 2: Tìm x.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp:
- Lớp làm bài vào bảng con, 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài:
a. 40 x X = 1400 b. X :13 = 205
 X = 1400:40 X= 205 x 13
 X = 35 X= 2 665.
Bài 4: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài:
- Cả lớp thực hiện, 2 hs lên bảng điền dấu.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài.
13 500 = 135 x100; 257 > 8762 x 0
4. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài
- GV Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 156 VBT.
- Điều chỉnh : ..................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
Tiết 4: Địa lí
Khai thác khoáng sản và hải sản
ở vùng biển Việt Nam.
I. Mục tiêu.
Học xong bài này HS biết :
- Vùng biển nước ta có nhiều hải sản , dầu khí ; nước ta đang khia thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
- Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta.
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
- Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường vùng biển.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là đảo và quần đảo?
- Đảo và quần đảo coa vai trò như thế nào đối với nước ta?
- Gv nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a. Khai thác khoáng sản:
 - Cho HS thảo luận theo nhóm
- HS trình bày trước lớp
- Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì?
- Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam, ở đâu?
- Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó?
- HS thảo luận theo nhóm
- Dầu mỏ và khí đốt.
- Dầu mỏ và khí đốt, cát trắng, muối 
- Vài HS lên bảng chỉ.
-> KL: Nước ta đang khai thác dầu, khí ở vùng biển phía nam; cát trắng ở Khánh Hoà; sản xuất muối ở nhiều nơi ven biển. Dầu khí là mặt hàng xuất khẩu có giá trị, là nhiên liệu để sản xuất điện và nguyên liệu để sản xuất các mặet hàng khác.
b. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
- Cho HS thảo luận theo nhóm
- HS trình bày trước lớp
- Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản?
- HĐ đánh bắt hải sản nước ta diễn ra ntn?
- Ngoài đánh bắt hải sản, nhân dân ta còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
- Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển?
- HS thảo luận theo nhóm
Nuôi cá, tôm và nhiều hải sản khác
 đánh bắt bừa bãi, đánh bắt bằng thuốc nổ, điện, vứt rác thải xuống biển, làm tràn dầu khi chở dầu trên biển
-> LK: Vùng biển nước ta có nhiều hải sản quý. Hoạt động đánh bắt hải sản có ở khắp vùng biển của nước ta. Nơi đánh bắt nhiều hải sản là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến kiên Giang.
c. Bài học
- GV đưa ra nội dung bài học
- Cho HS đọc nội dung bài học
HS đọc nội dung bài học SGK
3. Củng cố dặn dò:
- HS nêu lại nội dung bài
- GV nhận xét chung giờ học và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Chào cờ
Ngày soạn: 17/4/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Đạo đức
Dành cho địa phương
Thăm quan khu trung tâm của xã
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh có ý thức bảo vệ, giữ gìn và noi gương những gương học tập tốt, những phong trào truyền thống của trường, lớp.
- HS có ý thức bảo vệ tài sản chung
- HS yêu quê hương mình
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Hoạt động cụ thể
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Nhóm 1: Thăm quan khu làm việc của UBND xã
+ Nhóm 2: Thăm quan khu làm việc của y tế xã
+ Nhóm 3: Thăm quan thư viện nhà trường
- Chia lớp thành 3 nhóm:
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và đi thăm quan
- Quan sát và ghi lại những điều em quan sát được trong buổi học tập:
- Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm : Trao đổi, ghi lại, những gì em trao đổi và học hỏi được.
- Báo cáo:
- Cử đại diện nhóm báo cáo và cả lớp cùng trao đổi.
Gv cùng lớp thăm quan và trao đổi ở từng nội dung.
Em cần làm gì khi đến y tế?
Đến UBND xã em cần vào phòng nào trước?
Đến thư viện em cần thực hiện nội quy gì?
- khám và chữa bệnh
- Phòng một cửa
- HS nêu
3. Nhận xét
- Gv tập trung hs nx chung và rút kinh nghiệm qua buổi học tập.
- Với những tài sản chung em phải làm gì?
- Muốn trở thành những người cán bộ trong xã em phải làm gì?
- GV nhận xét tiết học
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 2: Toán: 
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
( Tiếp theo).
I. Mục tiêu
- HS tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
- Học sinh yếu: Làm được bài tập 1
II. Chuẩn bị
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: nhóm, cá nhân, cả lớp 
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng? Lấy ví dụ?
- 3 hs lên bảng, lớp lấy ví dụ và làm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Bài tập.
Bài 1. Giảm tải giảm phần b.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm:
- Mỗi nhóm tính một phép tính với giá trị của m,n:
- Cử 4 hs lên bảng chưã bài, các nhóm đổi chéo bài kiểm tra:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Nếu m = 952, n =28 thì:
 m + n = 952 + 28 = 980
 m - n = 952 - 28 = 924
 m x n = 952 x 28 = 26 656
 m : n = 952 : 28 = 34 
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
a. 12 054 : (15+67) = 12 054 : 82 = 147
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài:
29 150 - 136 x 201=29150 - 27 336=1 814
b. 9 700 : 100 + 36 x12 = 97 + 432 =529.
(160x5 - 25x4):4 = (800 - 100) :4
 = 700 : 4 = 175
Bài 4:
- 1 hs lên trao đổi cùng lớp:
- Lớp làm bài vào vở:
- Gv chấm bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích và nêu cách giải bài toán:
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m vải.
4. Củng cố, dặn dò
- Nx tiết học, vn làm bài tập 3b vào vở. Bài 5 giảm tải giảm.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
I. Mục đích, yêu cầu
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2) 
- Học sinh yếu: Biết trạng ngữ chỉ thời gian, làm được bài tập 1.
II. Chuẩn bị
- Phiếu khổ to và bút dạ.VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc ghi nhớ bài trước? Lấy vd thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu?
- 2 Hs nêu, và lấy vd.
- Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn?
Trên trời, đàn cò đang bay lượn.
ở sân trường, học sinh đang ca hát.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài. 
b. Phần nhận xét.
Bài tập 1,2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc nội dung bài tập:
- 1 Hs đọc. Lớp suy nghĩ trả lời.
- Tìm bộ phận trạng ngữ trong câu?
- Đúng lúc đó.
- Thành phần trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
Bài 3. Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên?
- Nhiều hs nối tiếp nhau đặt:
VD: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào?
c. Phần ghi nhớ.
- 3,4 Hs đọc nội dung phần ghi nhớ.
d. Phần luyện tập.
Bài 1. Tìm thành phần trạng ngữ trong câu
- HS đọc y/ c của bài
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp,
- HS làm bài tập theo nhóm và trình bày:
- Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
- Trạng ngữ chỉ thời gian:
a. Buổi sáng hôm nay; Vừa mới ngày hôm qua; qua một đêm mưa rào,
b. Từ ngày còn ít tuổi; Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội,...
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 2 Hs làm vào phiếu.
- Trình bày:
- Nhiều học sinh đọc đoạn văn của mình đã thêm trạng ngữ, 2 hs dán phiếu, lớp nx, tao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm cho hs làm đúng:
a. Cây gạo....vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn... và màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng,....trắng nuột nà.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại phần ghi nhớ của bài, lấy ví dụ phân tích. 
- GVNx tiết học
- HS về nhà hoàn chỉnh bài tập 2a và làm bài tập 2b vào vở.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 4: Chính tả: (Nghe - viết)
Vương quốc vắng nụ cười
I. Mục đích, yêu cầu
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện Vương quốc vắng nụ cười.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a / b
- Rèn chữ viết cho HS (đặc biệt là học sinh yếu)
II. Chuẩn bị
- Phiếu to viết nội dung bài tập 2a.
- VBT, vở chính tả
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Một học sinh lên đọc một số từ có âm đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp.
- 2,3 Hs lên bảng viết:
VD: kể chuyện. Câu chuyện, đọc truyện, trong truyện,..
- Gv tổ chức cho hs đổi chéo nháp, kiểm tra và nx bài bạn.
- Gv nx chung, ghi điểm 1 số hs.
- Lớp thực hiện yêu cầu của gv.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
- Đọc đoạn : Từ đầu....trên những mái nhà.
- 1 Hs đọc to.
- Đoạn văn kể chuyện gì?
- 1 Vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười.
- Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây tẻ nhạt và buồn chán?
- mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn gương mặt rầu rĩ, héo hon.
- Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết?
- Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết, phân tích cấu tạo của các từ khó
- Lớp viết bảng và nháp.
- Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng:
- VD: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài,...
- Gv nhắc hs trước khi viết bài:...
- Gv đọc cho HS viết bài:
- Hs viết bài.
- Gv đọc cho HS soát lỗi:
- Hs soát lỗi bài mình.
- Gv thu chấm một số bài:
- Hs đổi chéo vở soát lỗi bài bạn.
- Gv cùng hs nx bài viết chính tả.
c. Bài tập: 
Bài 2: 
- Gv phát phiếu cho 1,2 Hs .
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài vào vở. 1,2 Hs làm phiếu.
- HS trình bày trước lớp:
- Gv nx chốt ý đúng:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Lớp nx trao đổi.
Thứ tự điền đúng: vì sao, năm xưa, xứ sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ.
4. Củng cố, dặn dò.
- HS nêu lại nội dung bài
- GV Nx tiết học. Nhớ các từ để viết đúng chính tả.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 5: Thể dục (Giáo viên chuyên)
___________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 18/4/2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
Ngắm trăng - Không đề.
I. Mục tiêu.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơn ngắn với giọng nhẹ nhàng , phù hợp với nội dung 
- Hiểu nội dung hai bài thơ : Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời , yêu cuộc sống , 
không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ
- Học sinh yếu: Đọc trơn bài thơ, trả lời được câu hỏi 1
II. Đồ dùng dạy học.
- GV:Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- HS : Đọc trước ND bài
- Dự kiến hoạt động : 
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc phân vai truyện: Vương quốc vắng nụ cười? Trả lời câu hỏi nội dung?
- 4 Hs đọc, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3 Bài mới. 
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung
*. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
 Luyện đọc.
- Đọc 2 bài thơ:
- 2 Hs đọc.
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ: 2 lần.
- 2 Hs đọc.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 2 Hs đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ (chú giải)
- 2 Hs khác đọc. 
- Đọc theo cặp 2 bài thơ:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc cả 2 bài thơ:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc 2 bài thơ:
- Hs nghe.
* Tìm hiểu bài:
* Bài Ngắm trăng
- Hs đọc thầm bài.
- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
- Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong tù.
-> Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở TQ.
- Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng?
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
- Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
- Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn.
* Đọc thầm bài : Không đề.
Cả lớp đọc thầm
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
- ...ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ; 
- Từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
- Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?
- Khách đến thăm Bác trong hoàn cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân, việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
- Bài thơ cho ta thấy điều gì?
Giữa bộn bề việc quân việc nước, Bác vẫn sống vẫn bình dị, yêu trẻ, yêu đời.
- Nêu ý chính của 2 bài thơ:
- Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống bất chấp mọi hòan cảnh khó khăn của Bác. Từ đó khâm phục, kính trọng và học tập Bác; luôn yêu đời không nản chí trước khó khăn.
c. Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ:
- 2 Hs đọc.
- Nêu cách đọc?
- Đọc diễn cảm 2 bài giọng ngân nga. Bài 1 : Nhịp thơ 4/3 ở dòng thơ 1,2,4. Nhấn giọng: không rượu, không hoa, hững hờ, ngắm, nhòm.
Bài 2: Dòng 1- nhịp 2/2/2; dòng 2 nhịp 4/4; dòng 3: nhịp 2/4. Nhấn giọng: hoa đầy, tung bay, xách bương, dắt trẻ.
- Gv đọc mẫu 2 bài thơ:
- Hs nghe và luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
- HTL: Nhẩm HTL 2 bài thơ:
- Cả lớp.
- Thi HTL:
- Từng hs thi HTL từng bài và cả 2 bài thơ.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò.
- HS nêu lại nội dung bài
- GV Nx tiết học, vn HTL 2 bài thơ và chuẩn bị bài 65.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 2: 	 Toán
Ôn tập về biểu đồ
I. Mục tiêu
- HS biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột
- Rèn cho HS kĩ năng xử lý thông tin trên biểu đồ.
- Học sinh yếu: Nhận xét được một số thông tin trên bản đồ.
II.Chuẩn bị	
- GV : Biểu đồ vẽ sãn.
- HS : Ôn tập lại phần biểu đồ 
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc đơn, biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia...?
- Một số hs nêu, lấy ví dụ minh hoạ và giải.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung 
Bài 2: 
- HS nêu y/c của bài
2 HS nêu yêu cầu
- Hs trả lời miệng phần a.
- Phần b: hs làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- 2 Hs lên bảng làm bài:
Diện tích TP Đà Nẵng lớn hơn diện tích TP Hà Nội là:
1255 - 921 = 334 ( km2)
Diện tích TP Đà Nẵng bé hơn diện tích TP HCM là:
2095 - 1255 = 1040 (km2)
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở:
Cho HS quan sát biểu đồ
GV cho HS thực hành vào vở
Gv thu chấm 1 số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs nêu miệng bài, chữa bài:
a. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
 50 x 42 = 2100 (m)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả số mét vải là:
 50 x ( 42 + 50 + 37)= 6450 (m)
 Đáp số: a. 2100 m vải hoa
 b. 6450 m vải các loại.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại nội dung bài
- GV Nx tiết học, vn làm bài tập VBT tiết 158.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
I. Mục tiêu.
 - Nhận biết được : đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật , đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn ( BT1 ): bước đầu vận dụng kiến thức đã học đẻ viết được đoạn văn ngoại hình ( BT2 ), tả hoạt động 
( BT3 ) của một con vật em yêu thích . 
- Học sinh yếu: Nêu được một vài nhận xét về miêu tả hình dáng con vật. 
II. Đồ dùng dạy- học.
- GV : Giấykhổ rộng, bút dạ.
- HS : Vở BTTV T2
- Dự kiến hoạt động : cả lớp , cá nhân
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống?
- 2 Hs đọc, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung
*. Luyện tập.
Bài 1. 
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp quan sát ảnh con tê tê và đọc nội dung đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp:
- Hs trao đổi.
- Trình bày;
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
? Bài văn gồm mấy đoạn, ý chính mỗi đoạn?
- 6 Đoạn: Mỗi lần xuống dòng là1 đoạn.
+ Đoạn 1: Mở bài; giới thiệu chung về con tê tê.
+ Đoạn 2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
+ Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi.
+ Đoạn 4: Miêu tả chân bộ móng của tê tê và cách nó đào đất.
+ Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
+ Đoạn 6: Kết bài, tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó.
? Các bộ phận ngoại hình được miêu tả như thế nào?:
Bộ vẩy, miệng, lưỡi, 4 chân; Tác giả chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những quan sát rất phù hợp, nêu được những nét khác biệt khi so sánh. Giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều; bộ vẩy như bộ giáp sắt.
? Tác giả miêu tả con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú:
- Cách tê tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài,nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm 3 nhánh, đục thủng tổ kiến, rồi thò lươỡi vào sâu bên trong. Đợi kiến bâu kín lưỡi, tê tê rụt lưỡi vào vào mõm, tóp tép nhai cả lũ kiến xấu số.
- Cách tê tê đào đất: ...
Bài 2: 
- HS đọc y/c của bài
- Gv giới thiệu tranh, ảnh một số con vật
- y/c HS quan sát bên ngoài con vật mà mình yêu thích sau đó viết một đoạn văn miêu tả hình dáng con vật
- HS viết bài, đọc bài trước lớp
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp viết bài
- Hs nối tiếp nhau đọc từng bài
Bài 3: 
- HS đọc y/c của bài
- y/c HS quan sát hoạt động con vật mà mình yêu thích sau đó viết một đoạn văn miêu tả hoạt động con vật.
- HS viết bài, đọc bài trước lớp
- Nhớ lại việc quan sát ngoại hình và quan sát hoạt động để viết bài vào vở 2 đoạn văn về con vật em yêu thích:
- Cả lớp viết bài
- Hs nối tiếp nhau đọc từng bài
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có đoạn văn viết tốt.
4. Củng cố - dặn dò.
- HS nêu lại nội dung bài
- GVNx tiết học, vn hoàn thành bài viết vào vở. Chuẩn bị bài 64.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật (Giáo viên chuyên dạy)
___________________________________________________________________________________________
Tiết 5: 	 Khoa học
Động vật ăn gì để sống?
I. Mục tiêu
- HS trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường : động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô- xi và thải ra môi trường các chất cặn bã, khí các- bô- níc, nước tiểu, ...
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ.
- HS yêu quý và bảo vệ động vật.
II. Chuẩn bị
- Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
- Dự kiến HĐ: nhóm, cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung
Hoạt động 1: Nhu cầu thức ăn của các loài thực vật khác nhau.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm:
- Mỗi tổ là một nhóm;
- Tập hợp tranh kết hợp tranh sgk và sắp xếp chúng thành theo nhóm thức ăn?
- Các nhóm hoạt động: Phân loại và ghi vào giấy khổ to theo các nhóm:
- Trình bày:
- Cá nhóm dán phiếu, đại diện lên trình bày:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng và tính điểm cho các nhóm, khen nhóm thắng cuộc:
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây: hươu, trâu, bò, nai, ...
+ Nhóm ăn hạt: sóc, sẻ, ...
+ Nhóm ăn thịt: hổ,...
+ Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ:chim gõ kiến,...
+ Nhóm ăn tạp: mèo, lợn, gà, cá, chuột,...
- Nói tên thức ăn của từng con vật trong hình sgk?
- Hs kể tên theo từng hình, lớp nx, bổ sung.
* Kết luận: Động vật cần thức ăn để sống chia làm các nhóm khác nhau: Nhóm ăn cỏ, lá cây. Nhóm ăn hạt. Nhóm ăn thịt. Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ. Nhóm ăn tạp.
Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn con gì?
- Gv hướng dẫn hs cách chơi:
+ 1 Hs lên đeo bất kì hình ảnh 1 con vật nào (nhưng không biết) Chỉ dùng các câu hỏi ( 5 câu) trừ câu Con này là con...phải không?
- Hs cả lớp lắng nghe và trả lời : có hoặc không.
- Tiến hành chơi:
VD: Con vật này có 4 chân có phải không?
- Con vật này ăn thịt có phải không?
- Con vật này sống trên cạn có phải không?
Con vật này thường hay ăn cá, cua, tôm, tép phải không?
- Chơi thử:
- 1 Hs chơi và lớp trả lời.
- Nhiều học sinh chơi:
- Lớp trả lời:
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs đoán tốt.
4. Củng cố, dặn dò.
- HS đọc phần ghi hớ SGK
- GV Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 64, làm bài trong VBT.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/4/2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Toán
Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu
- Thực hiện được so sánh , rút gọn , quy đồng mẫu số các phân số 
- Học sinh yếu: Biết so sách các phân số đơn giản, quy đồng được mẫu số, làm BT 4
II.Chuẩn bị 
- SGK
- HS : Vở BTT T2
- Dự kiến hoạt động : cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy - học.
1.ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
 GV kiểm tra VBT làm ở nhà của HS và chấm một số bài
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung 
*Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp tự làm bài.
- Trình bày:
- Hs nêu khoanh 
C. Hình 3
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài.
Bài 3. Rút gọn các phân số
- Hs đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài 
- 3 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo nháp chấm bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số
- HS đọc y/c của bài
- HS nêu lại các bước quy đồng mẫu số các phân số
- Hs làm bài vào vở.
- Gv thu một số bài chấm:
- Cả lớp làm bài, 4 Hs lên bảng chữa.
a.
b.
c.
Bài 5: Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần
HS nêu y/c của bài
HS làm bài vào vở, chữa bài
GV nhận xét, sửa sai
4. Củng cố - dặn dò.
- HS nêu lại các bước quy đồng mẫu số các phân số? Cách rút gọn phân số?
- GVNx tiết học, 
- HS về nhà làm bài tập VBT Tiết 159.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
...........

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2010_2011.doc