Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31, Thứ 2 - Năm học 2012-2013

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31, Thứ 2 - Năm học 2012-2013

TẬP ĐỌC

Tiết 61: Ăng-co Vát

I. Mục tiêu

Giúp HS:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Ăng-co Vát, tháp lớn, lựa ghép, điêu khắc tuyệt diệu, nhẵn bóng, đẽo gọt, muỗm già

- Đọc đúng các chữ số La Mã

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ ca ngợi vẻ đẹp của Ăng-co Vát.

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, chậm rãi, thể hiện tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-co Vát.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài.

- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ , uy nghi của Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.

**Giáo dục bảo vệ môi trường

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.

- Tranh ảnh minh hoạ chụp đền Ăng - co – vát.

- Bản đồ thế giới chỉ đất nước Cam - pu - chia.

- Quả địa cầu.

 

doc 15 trang xuanhoa 11/08/2022 2340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31, Thứ 2 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 13 tháng 4 năm 2013
Ngày dạy: Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013
TẬP ĐỌC
Tiết 61: Ăng-co Vát
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Ăng-co Vát, tháp lớn, lựa ghép, điêu khắc tuyệt diệu, nhẵn bóng, đẽo gọt, muỗm già 
- Đọc đúng các chữ số La Mã 
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ ca ngợi vẻ đẹp của Ăng-co Vát.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, chậm rãi, thể hiện tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-co Vát.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ , uy nghi của Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
**Giáo dục bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh minh hoạ chụp đền Ăng - co – vát. 
- Bản đồ thế giới chỉ đất nước Cam - pu - chia. 
- Quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 4 HS đọc bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi trong bài.
- Gọi 1 HS đọc thuộc toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Luyện đọc
- Mời 1 HS giỏi đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và phân đoạn.
- Thống nhất cách chia đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn.
Trong khi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (lưu ý HS yếu).
- Gọi HS đọc phần chú giải, GV giải nghĩa một số từ HS chưa hiểu.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu ( nếu HS đọc chưa tốt )
* Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại.
 * Đọc diễn cảm:
- HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Thi đọc diễn cảm cả câu truyện.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
3. Hoạt động nối tiếp
- Luyện đọc và tìm giọng đọc hay cho bài đọc.
- 4 HS thực hiện ( Bảo, Bình, Thảo, Khang)
- 1 HS thực hiện (Linh)
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- 1 HS giỏi đọc bài.
- Đọc thầm, chia đoạn:
- 6 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.(2 lượt)
- Luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- 1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
- Tiếp nối phát biểu. 
- Đoạn này giới thiệu về vị trí và thời gian ra đời của ngôi đền Ăng - co - vát 
- HS đọc, lớp đọc thầm. 
- Trao đổi thảo luận và phát biểu.
* Miêu tả về sự kiến trúc kì công của khu đền chính Ăng - co - vát.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm, báo cáo.
- Miêu tả vẻ đẹp huy hoàng của đền ăng - co -vát khi hoàng hôn.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung 
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của GV.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
	 ..›&š ..
CHÍNH TẢ
Tiết 31: Nghe lời chim nói
I. Mục tiêu
Giúp cho học sinh:
- Nghe - viết đúng bài CT. 
- Làm đúng bài tập chính tả.
** Giáo dục bảo vệ môi trường: Không sát hại mà phải chăm sóc bảo vệ các loài động vật.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra học sinh đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt của tiết chính tả trước . 
- Nhận xét chữ viết từng học sinh . 
* Giới thiệu bài mới. 
2. Hoạt động cơ bản
Hướng dẫn viết chính tả 
*Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- HS đọc đoạn thơ viết trong bài.
- Đoạn thơ này nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe viết chính tả:
- HS gấp SGK lắng nghe GV đọc để viết vào vở đoạn thơ .
 * Soát lỗi chấm bài:
- Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi.
Hướng dẫn làm bài tập 
* Bài tập 2 
- Dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu BT lên bảng.
- GV giải thích bài tập 2 
- Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở.
- Phát phiếu cho 4 HS.
- HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng.
- HS nhận xét bổ sung bài bạn 
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
* Bài tập 3: HS đọc yêu cầu đề bài. 
- GV tờ phiếu, mời 4 HS lên bảng thi làm bài 
- HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh 
- GV nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh viết sai từ 3 lỗi tở lên về viết lại bài.
- 1 HS viết trên bảng lớp ( Ngọc), cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- 2HS đọc đoạn trong bài viết, lớp đọc thầm.
- Trả lời câu hỏi
- HS viết vào giấy nháp các tiếng khó trong bài như: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha .. .
- Nghe và viết bài vào vở.
- Từng cặp soát lỗi cho nhau.
- 1 HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu 
+ a/ Các từ có âm đầu cần chọn để điền là :
- Nhận xét , bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có 
- 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
 - 4 HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở.
- Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
	 ..›&š ..
TOÁN
Tiết 151: Thực hành (tt)
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
II. Đồ dùng dạy học
- Thước thẳng có vạch chia xăng - ti mét. 
- Giấy hoặc vở để vẽ đoạn thẳng " thu nhỏ " trên bản đồ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
*Bài 1 :
 -HS nêu đề bài, lên đo độ dài cái bảng và đọc kết quả cho cả lớp nghe.
- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
*Bài 2 : 
- HS nêu đề bài.
- HS nhắc lại chiều dài và chiều rộng của nền nhà hình chữ nhật.
- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở 
- Nhận xét bài làm học sinh.
3. Hoạt động nối tiếp
Yêu cầu HS về nhà vẽ lại kích thước (thu nhỏ) của một gian phòng nhà mình vào bản đồ có tỉ lệ 1: 100 000.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 2HS lên thực hành đo chiều dài bảng đen và đọc kết quả.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Đọc kết quả 
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở.
- Nhận xét bài bạn.
- Suy nghĩ làm bài.
 ..›&š ..
Ngày soạn: Chủ nhật ngày 14 tháng 4 năm 2013
Ngày dạy: Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2013
TOÁN
Tiết 152: Ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu
 Giúp cho học sinh:
- Đọc , viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. 
- Nắm được hàng và lớp , giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể 
- Dãy số tự nhiên và đặc điểm của nó 
- GD HS tính tự giác khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học
- 4 tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1. Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
*Bài 1 :
- HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- HS tự thực hiện tính vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 2 : 
- HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- HS tự thực hiện tính vào vở, lên bảng viết các số thành tổng.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 3 : 
- HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- HS tự thực hiện tính vào vở, lên bảng viết các số thành tổng.
- GV gọi HS đọc kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 5 : 
- HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- HS tự thực hiện tính vào vở, lên bảng viết các số thành tổng.
- GV gọi HS đọc kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
3. Hoạt động nối tiếp
Bài tập làm thêm:
1/ Từ 10 tới 30 có bao nhiêu số tự nhiên liên tiếp? Tính tổng của các số đó.
2/ Viết các số chẵn lớn hơn 12 và nhỏ hơn 32.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS cả lớp cùng làm bài vào vở.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS cả lớp cùng làm chung một bài.
- HS ở lớp làm vào vở.
- 3 HS lên bảng viết:
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS cả lớp cùng làm chung một bài.
- HS ở lớp làm vào vở.
- 3 HS lên bảng viết:
- Nhận xét bài bạn.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS cả lớp cùng làm chung một bài.
- HS ở lớp làm vào vở.
- 3 HS lên bảng viết.
- Nhận xét bài bạn. 
- Suy nghĩ làm bài.
 ..›&š ..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 61: Thêm trạng ngữ cho câu
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu.
- Bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ. HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất hai câu dùng trạng ngữ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bút, một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1 ( phần nhận xét ).
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Mời 3 HS lên bảng đặt câu cảm theo từng tình huống.
- Nhận xét, ghi điểm học sinh.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Phần nhận xét:
 Bài 1, 2, 3:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS suy nghĩ tự làm bài vào vở.
- HS phát biểu.
- GV lưu ý: Trạng ngữ có thể đứng trước C- V của câu, đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ hoặc đứng sau nòng cốt câu.
* Phần ghi nhớ: 
- HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
- HS học thuộc lòng phần ghi nhớ.
* Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc đề bài, suy nghĩ và tự làm bài vào vở.
- GV dán 2 tờ phiếu lớn lên bảng.
- Đại diện nhóm lên bảng làm vào 2 tờ phiếu lớn.
- GV nhắc HS chú ý: Bộ phận trạng ngữ trả lời các câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao ? Để làm gì ?...
- HS phát biểu ý kiến.
- HS khác nhận xét bổ sung
-Nhận xét, kết luận các ý đúng.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào yêu cầu gợi ý của đề bài mà trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ. 
- Nhận xét tuyên dương HS.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS hoàn chỉnh lại đoạn văn ở bài tập 2.
- 3 HS thực hiện (Ngọc ,Trường, Bảo) , lớp theo dõi .
- Nhận xét
- 3 HS đọc.
- Hoạt động cá nhân.
- Phát biểu trước lớp.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK.
-1 HS đọc, hoạt động cá nhân.
- 2 HS lên bảng gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ có trong mỗi câu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận, suy nghĩ viết đoạn văn 
- Đọc đoạn văn trước lớp:
- Nhận xét, bổ sung, bình chọn bạn có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất.
- HS cả lớp thực hiện.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
 ..›&š ..
KỂ CHUYỆN
Tiết 31: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về một cuộc du lịch hay cắm trại, đi chơi xa...
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra học sinh kể lại câu chuyện của tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc nói về du lịch hoặc thám hiểm .
- Yêu cầu HS chọn truyện.
 * Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi. Nhắc HS: 
+ Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng.
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.
 * Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện đã kể trên lớp cho người thân nghe.
- 2 HS kể (Khánh, Huy).
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe hướng dẫn.
- Chọn truyện kể.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.
- 5 đến 7 HS thi kể truyện.
- HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
	 ..›&š ..
Ngày soạn: Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013
Ngày dạy: Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2013
LỊCH SỬ
Tiết 31: Nhà Nguyễn thành lập
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố thống trị.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ:
 - Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế, văn hóa, GD của vua Quang Trung ?
 - Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa ?
- GV nhận xét ghi điểm.
* Giới thiệu bài mới
2. Hoạt động cơ bản
2.1. Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn:
 - GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận theo câu hỏi có ghi trong PHT :
 - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
 - GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Anh đối với những ngưòi tham gia khởi nghĩa Tây Sơn.
 - GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Anh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ? Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào ?
2.2. Tìm hiểu sơ bộ nội dung bộ luật Gia Long:
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long. 
+ Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai ?
+ Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như thế nào ?
+ Bộ luật Gia Long được ban hành với những điều lệ như thế nào ?
+ Theo em, với cách thống trị của các vua thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta như thế nào ?
- GV cho các nhóm cử người báo cáo kết quả trước lớp.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về các chính sách của vua Quang Trung.
- 2 HS thực hiện (Huy, Hoàng)
- 2 HS trả lời (Bảo , Trường)
- HS thảo luận và trả lời.
- HS khác nhận xét.
- Nguyễn Anh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô .Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long Minh Mạng,Thiệu Trị ,Tự Đức .
- HS đọc SGK và thảo luận.
- HS cử đại diện báo cáo kết quả.
- Cả lớp theo dõi và bổ sung.
- Ghi nhớ nhiệm vụ.
	 ..›&š ..
TOÁN
Tiết 153: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
I. Mục tiêu
Giúp học sinh: 
- So sánh được các số có đến sáu chữ số. Biết sắp xếp bốn số tự nhiện theo thứ tự từ lớn đến bé , từ bé đến lớn. 
- GD HS tính tự giác khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học
- 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1. Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Bài 1 :
- HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 2 : 
- HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 3 : 
- HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 4 : 
- HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 5 : 
- HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
3. Hoạt động nối tiếp
Bài tập làm thêm:
1/ Viết tất cả các số được lập từ các chữ số: 1, 3, 4, 6, 0. 
a/ Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
b/ Mỗi chữ số ở mỗi hàng xuất hiện bao nhiêu lần?
- 2 HS thực hiện (Thảo, Huy)
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS cả lớp làm chung một bài vào vở.
- Đọc kết quả và nêu cách so sánh đối với từng cặp số
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS cả lớp làm chung một bài vào vở.
- Đọc kết quả và nêu cách so sánh đối với từng cặp số
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- HS ở lớp làm vào vở và lên bảng làm.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- HS ở lớp làm vào vở và lên bảng làm.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- HS ở lớp làm vào vở và lên bảng làm.
- Nhận xét bài bạn.
- Suy nghĩ làm bài.
	 ..›&š ..
TẬP ĐỌC
Tiết 62: Con chuồn chuồn nước
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngư như: lấp lánh, long lanh, rung rung, phân vân, mênh mông, lặng sóng, luỹ tre xanh, tuyệt đẹp, thung thăng gặm cỏ, .. . 
- Đọc rành mạch, trôi chảy, biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. 
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 4 HS đọc từng đoạn bài Ăng-co Vát và trả lời câu hỏi trong bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
 - Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Luyện đọc
- Mời 1 HS giỏi đọc bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, chia đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn.
Trong khi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (lưu ý HS yếu).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu ( nếu HS đọc chưa tốt ) 
* Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn đầu trao đổi và trả lời.
- Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung bài nói lên điều gì ?
- Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc 2 đoạn của bài 
- Y/c HS đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc từng khổ.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Hoạt động nối tiếp
- Luyện đọc và tìm giọng đọc hay cho bài đọc.
- 2 HS thực hiện ( Vy, Thy)
- 1 HS thực hiện (Bình)
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- 1 HS giỏi đọc bài.
 - Thống nhất cách chia đoạn: 2 đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc bài (2 lượt)
- Luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- 1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và TLCH
- Nói lên vẻ đẹp rực rỡ của chú chuồn chuồn nước.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:
- Bài văn miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó tác giả vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp, thanh bình. Đồng thời qua đó bộc lộ tình yêu của mình với đất nước quê hương.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc 
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.
- Lắng nghe.
- Thi đọc từng khổ.
- 2 đến 3 HS thi đọc diễn cảm cả bài.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
	 ..›&š ..
TẬP LÀM VĂN
Tiết 61 : Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật 
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn.
- Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp. 
** GD HS biết yêu quí và bảo vệ các loài vật.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoa một số loại con vật như: chó, mèo, lợn 
- Tranh ảnh vẽ một số con vật nuôi nhiều ở địa phương mình. 
- Bảng phụ hoặc tờ giấy lơn ghi lời giải bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra đoạn văn của học sinh ở tiết trước.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài:
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- Y/c HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao đổi để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý 
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV dùng thước và phấn màu gạch chân các từ ngữ miêu tả từng bộ phận.
- HS và GV nhận xét, sửa lỗi.
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV treo bảng yêu cầu đề bài.
- Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận của một loài vật mà em yêu thích. 
- Treo tranh ảnh về một số loài vật lên bảng như trâu, bò, lợn, gà, chó, 
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
- HS nhận xét và bổ sung.	
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS viết bài 2 chưa đạt về nhà viết lại. 
- 2 HS trình bày dàn ý của mình (Huyền, Ngọc)
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài.
- HS bàn trao đổi và sửa cho nhau 
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét ý kiến bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Phát biểu theo ý tự chọn.
- HS trao đổi và sửa cho nhau. 
- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm.
- Nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
 ..›&š ..
 Ngày soạn: Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2013
Ngày dạy: Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2013
TOÁN
Tiết 154: Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Bài 1 :
- HS nêu đề bài.
- HS nhắc lại về các dấu hiệu chia hết 
- HS thực hiện vào vở. 
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 2 : 
- HS nêu đề bài.
- Trước hết phải xác định số cần điền phải thích hợp với yêu cầu đề bài.
- HS thực hiện tính vào vở. 
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 3 : 
- HS nêu đề bài.
- HS thực hiện tính vào vơ. 
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 4 : 
-HS nêu đề bài.
- HS thực hiện tính vào vở. 
- HS đọc kết quả và giải thích cách làm
- Nhận xét bài làm.
Bài 5 : 
- HS nêu đề bài.
- HS thực hiện tính vào vở. 
- HS đọc kết quả và giải thích cách làm
- Nhận xét bài làm.
3. Hoạt động nối tiếp
BTLT:
Tìm các chữ số a, b để :
a/ Chia hết cho 2 và 3
b/ Chia hết cho 3 và 5
c/ Chia hết cho 5 và 9
- 2 HS thực hiện (Bảo ,Trường)
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nhắc lại dau hiệu chia hết.
- HS ở lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- HS ở lớp làm vào vở và lên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở và lên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở và lên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- Suy nghĩ làm bài.
 ..›&š ..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 62: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu ?) ; 
- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu.
- Bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ. 
- Biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước .
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 học sinh đặt câu có sử dụng trạng ngữ và nêu ý nghĩa của trạng ngữ.
- Nhận xét, cho điểm từng học sinh .
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Phần nhận xét:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV treo phiếu viết sẵn BT lên bảng.
- Trước hết cần xác định chủ ngữ và vị ngữ sau đó tìm thành phần trạng ngữ.
- Y/c HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng xác định thành phần trạng ngữ và gạch chân các thành phần này 
- Gọi HS phát biểu.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS tiếp nối phát biểu.
* Phần ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.
- Y/c HS học thuộc lòng phần ghi nhớ.
d) Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc đề bài.
- HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm vào 2 tờ phiếu lớn.
- Bộ phận trạng ngữ trong các câu này đều trả lời các câu hỏi: Ở đâu ? 
- HS phát biểu ý kiến.
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- Gợi ý cần phải thêm đúng bộ phận trạng ngữ nhưng phải là trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. 
- Nhận xét.
Bài 3 :
- HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý HS. 
- HS làm việc cá nhân.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét tuyên dương HS.
3. Hoạt động nối tiếp
- Đặt 5 câu có thành phần trạng ngữ chỉ nơi chốn.
- 3 HS thực hiện (Nhã, Nhân, Vy)
- 3 HS đọc yêu cầu.
- Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn.
- Hoạt động cá nhân.
- 1 HS lên bảng xác định bộ phận trạng ngữ và gạch chân các bộ phận đó.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tự suy nghĩ và làm bài vào vở.
- Tiếp nối nhau đặt câu hỏi 
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ.
- 1 HS đọc.
- Hoạt động cá nhân.
+ 2 HS lên bảng gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ có rong mỗi câu.
+ Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
 - Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe hướng dẫn.
- Thảo luận, suy nghĩ để điền trạng ngữ chỉ nơi chốn.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe gợi ý.
- HS suy nghĩ và làm bài cá nhân.
- 4 HS lên bảng làm trên phiếu.
- Nhận xét bổ sung.
- Suy nghĩ làm bài.
 ..›&š ..
Ngày soạn: Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2013
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013
TOÁN
Tiết 155: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. 
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. 
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Bài 1: 
- Gọi HS nêu đề bài.
- Gọi HS nhắc lại về cách đặt tính đối với phép cộng và phép trừ. 
- Y/c HS thực hiện vào vở, và lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 2 : 
- Gọi HS nêu đề bài.
- Gọi Nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết và tìm số bị trừ chưa biết.
- Y/c HS thực hiện tính vào vở 
- Mời 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét bài làm HS.
* Bài 3 : 
- Gọi HS nêu đề bài.
- Y/c HS thực hiện tính vào vở 
- Mời 2 HS lên bảng thực hiện.
- Hỏi HS về các tính chất vừa tìm được.
- Nhận xét bài làm HS.
* Bài 4 : 
- Gọi HS nêu đề bài.
- Y/c HS thực hiện vào vở, và lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 5 : 
- Gọi HS nêu đề bài.
- Y/c HS thực hiện vào vở, và lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm học sinh.
3. Hoạt động nối tiếp
Không cần thực hiện phép tính, hãy tìm x:
a/ 14 + 56 + x = 56 + 43 + 14
b/ (21 + x) + 88 = 88 + 12 + 21
- 2 HS thực hiện ( Nhi, Linh)
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nhắc lại cách đặt tính.
- HS ở lớp làm vào vở và làm ở bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết trong biểu thức.
- HS ở lớp làm vào vở và làm ở bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở và làm ở bảng.
- Tính chất giao hoán; kết hợp; cộng với 0, trừ cho 0.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở và làm ở bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở và làm ở bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- Suy nghĩ làm bài.
 ..›&š ..
TẬP LÀM VĂN
Tiết 62: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuôn nước.
- Biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn.
- Bước đầu viết được đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
* Giáo dục bảo vệ môi trường: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ một số loại con vật.
- Tranh ảnh vẽ con gà trống. 
- Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi đoạn 1 chưa hoàn chỉnh của bài văn miêu tả con chim gáy.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 học sinh lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích.
- Nhận xét, cho điểm từng học sinh . 
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc dàn ý về bài văn miêu tả cây "Con chuồn chuồn nước ".
- Cho HS đọc thầm các đoạn văn suy nghĩ và trao đổi, thực hiện xác định đoạn và ý của từng đoạn của bài
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- HS và GV nhận xét.
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV treo bảng 3 câu văn văn. HS đọc các câu văn. 
- Nhắc HS cần xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí.... 
- H/dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Treo bảng các đoạn văn còn viết dở.
- Gọi HS đọc các câu văn.
- Treo tranh con gà trống. 
- Các em cần xác định thứ tự đúng và viết tiếp các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí bằng cách miêu tả các bộ phận con gà trống,.... 
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
- HS nhận xét và bổ sung
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS tiếp tục hoàn thành đoạn văn nếu còn dang dở.
- Quan sát con vật mà em thích.
- 2 HS đọc (

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_31_thu_2_nam_hoc_2012_2013.doc