Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011

Tiết 2: Tập đọc

Ăng - co - vát

I. Mục đích, yêu cầu

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.

- Học sinh yếu: Đọc trơn đoạn 1, có thể trả lời câu hỏi 1

II.Chuẩn bị

- Ảnh khu đền trong SGK

- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp

III. Các hoạt động dạy học

1. ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo; Trả lời câu hỏi nội dung? - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.

 

doc 26 trang xuanhoa 06/08/2022 2320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31
Ngày soạn: 09/4/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Âm nhạc (giáo viên chuyên)
__________________________________________________________________
Tiết 2: Tập đọc
Ăng - co - vát
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.
- Học sinh yếu: Đọc trơn đoạn 1, có thể trả lời câu hỏi 1
II.Chuẩn bị	
- ảnh khu đền trong SGK
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo; Trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Bài chia làm mấy đoạn?
- 3đoạn: Mỗi lần xuống dòng1 đoạn.
- Đọc nối tiếp : 2lần
- 3Hs đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm:
- 3 hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Cho HS luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
- Hs nghe.
* Tìm hiểu bài.
- Đọc lướt đoạn 1 trả lời : Ăng - co Vát được xây dựng từ đâu và từ bao giờ?
- ...được xây dựng ở Cam-pu- chia từ đầu thế kỉ thứ XII.
- Nêu ý chính đoạn1?
- ý 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng-co Vát.
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
- Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng.
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
- Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
- ý đoạn 2?
- ý 2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp.
- Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày?
- Lúc hoàng hôn.
- Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp?
- ... Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm...
- Nêu ý đoạn 3?
- ý 3: Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn
- ý chính của bài:
- Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia
* Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp:
- 3 hs đọc.
- Nêu cách đọc bài?
- Đọc chậm, nhấn giọng: tuyệt diệu, gần 1500 mét 398 gian phòng, kì thú, lạc vào, nhẵn bóng, kín khít, huy hoàng, cao vút, lấp loáng, uy nghi, thâm nghiêm,...
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ Gv đọc mẫu.
- Hs nêu cách đọc luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm đọc.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
4. Củng cố, dặn dò
- Hs nêu lại nội dung bài
- GV Nx tiết học, 
- HS vn đọc bài và chuẩn bị bài 62.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. __________________________________________________________________
Tiết 3: 	 Toán
Thực hành 
I. Mục tiêu
- HS biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽc thực hành.
- Rèn kĩ năng vẽ, đo đạc cho HS
- Học sinh yếu: làm được bài tập 1
- GD HS tính chính xác trong Toán học
II.Chuẩn bị	
- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Bước ước lượng chiều dài của lớp học, đo kiểm tra lại?
- 2 Hs thực hành, lớp nx.
- Gv nx chung, đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
*Ví dụ: 
- Hs đọc ví dụ.
- Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (theo cm)
- Đổi 20 m= 2000cm
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
- Vẽ vào tờ giấy hoạc vở 1 đoạn thẳng AB có độ dài 5cm:
- Lớp vẽ vào giấy, 1 Hs lên bảng vẽ.
c. Thực hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs đọc yêu cầu. 
-Tổ chức hs trao đổi cách làm bài:
- HS làm bài vào vở, chữa bài
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng:
Đổi 3m= 300cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6(cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm:
4. Củng cố, dặn dò
- HS nêu lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học, 
- HS vn làm bài tập tiết 151 VBT.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. __________________________________________________________________
Tiết 4: Địa lí
Biển, đảo và quần đảo
I. Mục tiêu
- HS nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.	
II.Chuẩn bị	
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam.
- Dự kiến HĐ: nhóm, cả lớp, cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Vì sao Đà Nẵng là khu du lịch của nước ta?
- 2 Hs trả lời, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
Hoạt động1:Vùng biển Việt Nam.
- Tổ chức hs trao đổi theo N2:
- Các nhóm đọc sgk, quan sát trên bản đồ:
- Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan?
- Hs chỉ trước lớp, lớp nx, bổ sung.
- Vùng biển nước ta thuộc biển nào?
- Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta?
- Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta?
- Biển Đông
- Các phía đông, nam và phía tây nam.
- Những giá trị mà biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển,...
- Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
- Biển cung cấp muối cần thiết cho con người, cung cấp dầu mỏ làm chất đốt, nhiên liệu. Cung cấp thực phẩm hải sản tôm, cá,.. Biển còn phát triển du lịch và xây dựng cảng.
* Kết luận: Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một phần của biển Đông. Biển Đông có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như muối, khoáng sản,...
 Hoạt động 2: Đảo và quần đảo.:
- Gv chỉ trên lược đồ các đảo và quần đảo
- Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo?
- HS quan sát bản đồ 
- Đảo: là 1 phần đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc.
- Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo.
- Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN các đảo và quần đảo chính?
- Nơi nào có nhiều đảo nhất?
- Các đảo, quần đảo nước ta có giá trị gì?
- Một số hs lên chỉ:
- Vịnh Bắc Bộ
+ Vịnh bắc Bộ có đảo Cái Bầu, Cát Bà, vịnh Hạ Long. Người dân ở đây làm nghề bắt cá và phát triển du lịch.
+ Biển miền Trung: quần đảo TS, HS. HĐSX mang lại tính tự cấp, làm nghề đánh cá.
+ Biển phía nam và Tây Nam: Đảo Phú Quốc, Côn Đảo . HĐSX làm nước mắm, trồng hồ tiêu xk và phát triển du lịch.
* Kết luận: Đảo và quần đảo mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Chúng ta cần khai thác hợp lí nguồn tài nguyên này.
- HS đọc phần bài học trong SGK
4. Củng cố, dặn dò.
- Hs đọc ghi nhớ bài.
- 1 Hs lên chỉ bản đồ các đảo và quần đảo
- GV Nx tiết học, vn học bài và chuẩn bị bài tuần sau.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. __________________________________________________________________
Ngày soạn: 10/4/2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Đạo đức
Bảo vệ môi trường - tiết 2
I. Mục tiêu
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
- Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. Chuẩn bị
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: nhóm, cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu ghi nhớ bài: Bảo vệ môi trường? 
- 1,2 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- GV nx, đánh giá chung.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung
Hoạt động 1: Trao đổi nhóm bài tập 2 / 44. 
- Tổ chức hs hoạt động theo N3:
- Mỗi nhóm 1 tình huống trao đổi và đưa ra dự đoán và giải thích dự đoán.
- Hs trình bày trước lớp : 
- Từng nhóm trình bày, lớp nx bổ sung.
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
a. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm sẽ ảnh hưởng đến môi trường nước, con người ăn cá, tôm sẽ bị bệnh..
b. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định sẽ làm cho thực vật bị chết
c. Đốt phá rừng sẽ làm ảnh hưởng đến không khí, môi trường sống..
* Kết luận: Nếu con người không biết bảo vệ môi trường thì chính con người sẽ tự làm khổ đến chính bản thân họ.
 Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3)
- Tổ chức hs trao đổi theo N2:
N2 trao đổi và đưa ra ý kiến của mình:
- Trình bày:
- Cả lớp bày tỏ ý kiến bằng cách giơ bìa 
- Gv cùng hs nx, trao đổi và chốt ý.
- Tán thành: c,d,g
- Không tán thành: a,b
* Kết luận: a,b không tán thành
 c, d, g tán thành.
 Hoạt động 3: Xử lí tình huống ( Bài tập 4)
- Tổ chức hs trao đổi theo N4:
- Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí.
- Trình bày:
- Lần lượt từng nhóm nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt ý đúng.
a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác.
b. Đề nghị giảm âm thanh.
c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
* Kết luận chung: Em hãy cùng với mọi người bảo vệ môi trường sống
4.Củng cố, dặn dò
- Hãy kể một số công việc em đã làm để bảo vệ môi trường?
- HS đọc lại ghi nhớ của bài
-Tiếp tục tham gia các hoạt động môi trường tại nơi ở.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. __________________________________________________________________
Tiết 2: 	 Toán
Ôn tập về số tự nhiên - tiết 1
I. Mục tiêu
- Đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
- Học sinh yếu: Đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập phân, làm được bài tập 1
II. Chuẩn bị
- SGk, bảng phụ
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. KTBC
- HS lên thực hành đo cái bảng lớp
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Bài tập.
Bài 1: Viết theo mẫu
- Gọi HS đọc y/c của bài
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv kẻ bảng, Gv cùng hs làm mẫu hàng 1.
- HS nêu miệng, viết bảng
- Hs làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng làm bài theo cột.
Đọc số
Viết số
Số gồm có
Một trăm sáu mươi nghìn...
160274
1trăm nghìn,6 chục nghìn,2trăm...
Tám triệu không trăm linh bốn nghìn ..
8 04090
8 triệu, 4 nghìn, 
9 chục
...
...
...
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài 3- a : Đọc số và nêu giá trị của chữ số 5
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc và nêu theo yêu cầu bài:
- Lần lượt hs nối tiếp nhau đọc.
- Gv nghe, nx và chữa lỗi.
Bài 4: 
- HS nêu y/ của bài
- HS nêu miệng
- Hs đọc yêu cầu bài và trả lời, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
a. ...hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
b. Số TN bé nhất là số 0.
c. Không có số TN lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số tự nhiên liền sau nó.
4. Củng cố, dặn dò
- HS củng cố nội dung bài
- Nx tiết học, Vn làm bài tập tiết 152 VBT.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. __________________________________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ cho câu
I. Mục đích, yêu cầu
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu, bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ.
- HS biết vận dụng khi giao tiếp
- Học sinh yếu: Hiểu được thế nào là trạng ngữ, làm được bài tập 1 ý a; b
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ viết bài tập 1 LT.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Câu cảm dùng khi nào? Nêu ví dụ?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Phần nhận xét.
- Đọc các yêu cầu bài:
- 3 Hs đọc nối tiếp.
- Nêu lần lượt từng câu:
- Hai câu có gì khác nhau?
- Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng.
- Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng:
- Vì sao (Nhờ đâu/ Khi nào) I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?.
- Tác dụng của phần in nghiêng?
- Nêu nguyên nhân, và thời gian xảy ra sự việc nói ở CN và VN.
c. Phần ghi nhớ:
- 3,4 Hs đọc.
d. Phần luyện tập.
Bài 1. Tìm trạng ngữ trong các câu
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp:
- Cả lớp, 3 Hs lên xác định ở câu trên bảng.
- Trình bày:
- Hs nêu miệng, và nhận xét bài bảng, bổ sung. 
- Gv nx chốt bài đúng:
a. Ngày xưa, Rùa có một cái mai láng bóng.
b. Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
c. Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mĩ Lý hơn mười lăm cây số.
Bài 2.Viết một đoạn văn ngắn...
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv nhắc lại yêu cầu bài,
- Lớp làm bài vào vở.
- Nêu miệng:
- Nhiều hs nối tiếp nhau đọc bài viết của mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gx nx chung, ghi điểm bài viết tốt.
-VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy.
4. Củng cố, dặn dò
- Trạng ngữ là gì?
- Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
- GV Nx tiết học, Vn hoàn thành tiếp bài 2 vào vở.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. __________________________________________________________________
Tiết 4: Chính tả: (Nghe - viết)
 Nghe lời chim nói
I. Mục đích, yêu cầu
- Nghe – viết đúng bài chính tả , biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể 5 chữ .
- Làm đúng các bài tập phương ngữ (2) a hoặc (3) a 
- HS luyện chữ viết
- Học sinh yếu: Viết tương đối đúng độ cao của các con chữ.
II.Chuẩn bị	
- Phiếu học tập, VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,...
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài. 
b. Hướng dẫn hs nghe- viết.
- Đọc bài chính tả:
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Loài chim nói về điều gì?
- Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình thuỷ điện.
- Tìm và viết từ khó?
- 1,2 hs tìm và phân tích cấu tạo các từ khó, lớp viết nháp, 1 số hs lên bảng viết.
- VD: lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết,...
- Gv đọc bài:
- Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc bài cho HS soát lỗi:
- Hs soát lỗi.
- Gv thu bài chấm:
- Hs đổi chéo soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
c. Bài tập.
Bài 2a.
- HS nêu y/c của bài
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào VBT
- Cả lớp làm bài, 1 số hs lên bảng.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
- Nêu miệng: VD: 
+ là, lạch, lãi, làm, lãm, lảng, lảnh, lãnh, làu, lảu, lí, lị, liệng, lìm, lủng, luôn, lượng,..
+ này, nãy, nằm, nắn, nấng, nấu, nơm, nuột, nước, nượp, nến, nống, nơm, 
Bài 3 a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs nêu y/c của bài
- Làm bài vào vở bài tập:
- 1 số hs làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Nêu miệng, dán phiếu, lớp nx chữa bài.
 Núi Băng trôi, lớn nhất, nam cực, năm 1956, núi băng này.
4. Củng cố, dặn dò 
 - HS nêu lại nội dung bài
- GV Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng.
- HS hoàn thiện bài tập trong VBT
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. __________________________________________________________________
Tiết 5: Thể dục (Giáo viên chuyên)
______________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 12/4/2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
Con chuồn chuồn nước
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương.
- Học sinh yếu: Đọc trơn đoạn 1, trả lời câu hỏi 1.
- GD HS tình yêu quê hương, đất nước
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Ăng- co Vát, trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 hs đọc, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Bài chiam ra làm mấy đoạn?
- 2 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- Đọc nối tiếp : 2lần
- 2Hs đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
- 2 hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. 
*Lộc vừng 
2 Hs khác đọc.
-1 loại cây cảnh, hoa hồng nhạt, cánh là những tua mềm.
- Đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
- Hs nghe.
Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1 trao đổi và trả lời
- HS đọc thầm và trao đổi theo cặp
- Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
- Bốn cái cánh mỏng như cái giấy bóng. Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân.
- Em thích hình ảnh so sánh nào? vì sao?
- Hs lần lượt nêu: ...
- Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-ý 1: Miêu tả vẻ đẹp về hình dáng và màu sắc của chú chuồn chuồn nước.
- Cách miêu tả của chú chuồn nước có gì hay?
- Tác giả tả đúng cách bay vọt lên bất ngờ của chú và theo cánh bay của chú, cảnh đẹp của đất nước lần lượt hiện ra.
- Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu nào?
- Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng; luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh; rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
- Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- ý 2: Tình yêu quê hương đất nước của tác giả.
- Bài văn nói lên điều gì?
- Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương.
 Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp bài:
- 2 hs đọc.
- Lớp nx, nêu giọng đọc:
- Giọng nhẹ nhàng, hơi ngạc nhiên, nhấn giọng: đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh, rung rung, phân vân, mênh mông, lặng sóng, đọc đúng những câu cảm ( Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao.)
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, cặp.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt.
4. Củng cố, dặn dò.
- HS đọc bài và nêu lại nội dung bài
- GVNx tiết học, 
- HS vn đọc bài và chuẩn bị bài 63.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. __________________________________________________________________
Tiết 2: Toán
Ôn tập về số tự nhiên - tiết 2
I. Mục tiêu
- HS so sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
- Học sinh yếu: so sánh được các số có đến sáu chữ số, làm bài tập 1
- HS yêu thích Toán học.
II. Chuẩn bị
- Phiếu bài tập, bảng phụ
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc các số: 134 567; 87 934 956
- 2 hs đọc, lớp nx trao đổi về cấu tạo số.
- Gv nx chung.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Bài tập.
Bài 1:
- HS nêu y/c của bài
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bảng con:
- Cả lớp làm, 1 số học sinh lên bảng làm .
- Gv cùng hs nx, chữa từng bài và trao đổi cách so sánh 2 số tự nhiên:
989 < 1321 34 579 < 34 601
27 105 > 7 985 150 482 > 150 459
Bài 2. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
- HS nêu y/c của bài
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm vào nháp sau đó đổi chéo nháp chấm bài, 4 hs lên bảng chữa bài.
a. 999; 7426; 7624; 7642
b. 1853; 3158; 3190; 3518
- Lớp làm bài vào vở
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé
- HS nêu y/c của bài
- Lớp làm bài vào vở
- Gv cùng hs nx, chữa bài
2 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng:
a. 10 261; 1590; 1 567; 897
b. 4270; 2518; 2490; 2476
4. Củng cố, dặn dò
- HS củng cố lại nội dung bài
- GV Nx tiết học, Vn làm bài 5b,c.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. __________________________________________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
I. Mục đích, yêu cầu
- HS nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn.
- Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp.
- Học sinh yếu: Tả được 1 - 2 bộ phận của con vật.
- HS yêu quý con vật
II. Chuẩn bị
- Sưu tầm tranh ảnh về một số con vật.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng?
- 2 Hs nêu, lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a.Giới thiệu bài:.
b. Bài tập.
Bài 1. Đọc đoạn văn sau
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- Đọc nội dung đoạn văn sgk.
- 1 Hs đọc, lớp đọc thầm.
Bài 2.
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp BT 2.
- Từng cặp trao đổi và ghi vào nháp.
- Trình bày:
- Một số nhóm nêu miệng, cử 1 nhóm làm thư kí ghi bảng.
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng:
Các bộ phận
Hai tai
Hai lỗ mũi
Hai hàm răng
Bờm
Ngực
Bốn chân
Cái đuôi
Từ ngữ miêu tả
To, dựng đứng trên cái đầu đẹp.
ươn ướt, động đậy hoài
trắng muốt
được cắt rất phẳng
nở
khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất.
Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái.
Bài 3. 
- Hs đọc nội dung.
- Gv treo một số ảnh con vật:
- Hs nêu tên con vật em chọn để 
quan sát.
- Đọc 2 VD trong sgk.
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc.
Các bộ phận
Đặc điểm
- đen
- mắt
- trắng
- mắt
...
- như than
- vàng như lửa
- như tuyết
- xanh như da trời
- Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột 
- Lớp làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu miệng, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm hs có bài viết tốt.
4. Củng cố, dặn dò.
- HS nêu lại nội dung bài
- GVNx tiết học, VN hoàn chỉnh bài tập 3. Quan sát con gà trống.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. __________________________________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật (Giáo viên chuyên)
__________________________________________________________________
Tiết 5: 	 Khoa học
Trao đổi chất ở thực vật
I. Mục tiêu
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường : thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các- bô- níc, khí ô- xi và thải ra môi trườnghơi nước, khí ô- xi, chất khoáng khác, ...
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
- GD HS ý thức tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị	
- Giấy khổ to và bút dạ.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm, cả lớp
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu vai rò của không khí đối với thự vật?
- Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung
Hoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật.
- Tổchức hs quan sát hình 1 sgk/122.
- Cả lớp quan sát SGK.
- Trong hình vẽ những hình ảnh gì?
- Mặt trời, cây, thực vật, nước, đất,...
- Những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh?
- ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất,
- Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung?
- Khí các - bô - níc, khí ô- xi.
- Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường những gì?
... khí các- bô-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác.
- Quá trình trên được gọi là gì?
- Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở thực vật.
- Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
- là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-nic, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bô-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất khoáng khác.
* Kết luận: Quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-nic, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bô-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất khoáng khác được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật với môi trường.
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật.
- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4:
- N4 hoạt động.
- Vẽ sơ đồ trao đổi chất và trao đổi thức ăn ở thực vật:
- Hs vẽ vào giấy khổ to và nêu trong nhóm.
- Trình bày:
- Cử đại diện lên trình bày trên sơ đồ của nhóm mình vẽ.
- Gv cùng hs nx, khen nhóm vẽ và nêu tốt.
- Lớp nx, bổ sung,trao đổi,
4. Củng cố, dặn dò
- Thế nào là quá trình trao đổi chất giữa thực vật với môi trường?
- HS nêu lại nội dung bóng đèn toả sáng
- GVNx tiết học, vn học thuộc bài, chuẩn bị bài 62.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2010_2011.doc