Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC

THƯ THĂM BẠN

I. Mục tiêu:

- Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh, bị trận lũ cướp mất ba.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

- Hiểu được tình cảm người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (trả lời được các câu hỏi SGK; nắm được phần mở đầu và phần kết thúc bức thư).

*GDBVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

* GDKNS: Biết giao tiếp ứng xử lịch sự. Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị . Tư duy sáng tạo.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn luyện đọc: “Mình hiểu Hồng đau đớn. mình”

III. Hoạt động dạy - học:

 

doc 37 trang xuanhoa 05/08/2022 2210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 3
Thứ
Tiết
Môn
Bài dạy
Đồ dùng
 2
17/9
1
2
3
4
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Chính tả
Tập trung toàn trường
Thư thăm bạn
Triệu và lớp triệu (tiếp theo)
 Cháu nghe câu chuyện của bà
Bảng phụ
Bảng phụ
Bảng phụ
3
18/9
1
2
3
Toán
Luyện từ &câu
Kể chuyện
Luyện tập
Từ đơn và từ phức
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Bảng phụ
Từ điển
Bảng phụ
4
19/9
2
3
4
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Thể dục
Người ăn xin 
Luyện tập
Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật
Đi đều, đứng lại, quay sau, trò chơi .
Bảng phụ
Bảng phụ
Còi
5
20/9
1
2
3
Toán
Luyện từ &câu
Thể dục
Dãy số tự nhiên
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết
Đi đều vòng trái, vòng phải. Trò chơi
Bảng phụ
Còi
1
Tập làm văn
Tự học
Viết thư
HD học sinh hoàn thành BT
6
21/9
Toán
Sinh hoạt lớp
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Sinh hoạt lớp tuần 3
Bảng phụ
Thứ 2 ngày 17 tháng 9 năm 2018
TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh, bị trận lũ cướp mất ba.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu được tình cảm người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (trả lời được các câu hỏi SGK; nắm được phần mở đầu và phần kết thúc bức thư). 
*GDBVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
* GDKNS: Biết giao tiếp ứng xử lịch sự. Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị . Tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn luyện đọc: “Mình hiểu Hồng đau đớn... mình”
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: (5 ph)
- Gọi HS đọc thuộc bài “Truyện cổ nước mình” và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: (30 ph)
a. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng)
b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: (10 ph)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- HD chia đoạn: Bài văn chia làm 3 đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp hướng dẫn HS:
- Giúp HS đọc đúng đoạn văn
+ Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai: Quách, lũ lụt, gửi, đau đớn, quyên góp, ... + Hiểu nghĩa các từ mới: xả thân, quyên góp, khắc phục, ...
+ Luyện đọc đúng toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần.
b) Tìm hiểu bài (10 ph)
Đoạn 1: Học sinh đọc và thảo luận.
H: Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
H: Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì?
H: Hi sinh nghĩa là gì?
- Yêu cầu HS đặt câu với từ “hi sinh”
H: Đoạn 1 cho em biết điều gì? 
- GV: Trước sự mất mát to lớn của Hồng, bạn Lương sẽ nói gì với Hồng? Các em tìm hiểu đoạn 2.
H: Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm bạn Hồng? (GDKNS: Thể hiện sự cảm thông)
H: Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi Hồng? (GDKNS: Biết giao tiếp ứng xử lịch sự)
H: Nội dung đoạn 2 là gì?
* GV liên hệ: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. (GDBVMT)
- Học sinh đọc thầm đoạn 3.
H: ở nơi bạn Lương, mọi người làm gì?
H: Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
H: Bỏ ống nghĩa là gì?
H: Đoạn 3 ý nói gì?
- Gọi HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư.
H: Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì?
H: Nội dung bài thể hiện điều gì?
+ Giáo viên ghi nội dung chính lên bảng.
c) Đọc diễn cảm(10 ph)
- Học sinh đọc lại bức thư.
- Yêu cầu tìm giọng đọc từng đoạn:
- Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn.
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
H: Qua bức thư, em hiểu bạn Lương là người như thế nào ?
H: Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? (GDKS)
- Nhận xét tiết học.
- 2HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- HS lần lượt đọc tiếp nối đoạn:
+ Đ1: Hoà bình ... với bạn.
+ Đ2: Hồng ơi ... như mình.
+ Đ3: Mấy ngày nay .... đến hết bài.	
- HS luyện đọc từ khó 
- 1 HS đọc thành tiếng các phần chú giải. Lớp đọc thầm
- 3HS nối tiếp nhau đọc.
- Học sinh theo dõi đọc mẫu.
- Đọc và thảo luận theo cặp.
- Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo thiếu niên tiền phong.
- Để chia buồn với Hồng.
- Bố của Hồng bị hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi.
- Chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao đẹp. Tự nhận cho mình cái chế, giành lấy sự sống cho người khác.
- Các chiến sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc.
- Nơi bạn Lương viết thư và lý do viết thư cho Hồng.
- Học sinh đọc thầm, trao đổi và trả lời.
- Những câu: Hôm nay đọc báo thiếu niên ... Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.
- Những câu:“Nhưng chắc là Hồng ... Mình tin rằng ... nỗi đau này. Bên cạnh Hồng ... như mình”.
- Những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng.
- Đọc thầm trao đổi - Trả lời.
- Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt khắc phục thiên tai. Trường Lương góp đồ dùng học tập.
- Gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền bỏ ống từ mấy năm nay.
- Là tiết kiệm dành dụm.
- Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt.
- 2 học sinh đọc.
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. Những dòng cuối ghi lời chúc nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
- Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi gặp đau thương mất mát trong cuộc sống.
- 3 em đọc tiếp nối 3 đoạn
Đ1: Giọng trầm, buồn.
Đ2: Giọng buồn nhưng thấp.
Đ3: Giọng trầm, buồn, chia sẻ 
- “Mình hiểu Hồng đau đớn... mình”
- 2 em đọc - Học sinh khác nhận xét.
- Lương là người bạn tốt, giàu tình cảm. Đọc báo thấy hoàn cảnh đáng thương của Hồng đã chủ động viết thư thăm hỏi, gửi giúp bạn số tiền mình có.
- HS tự liên hệ.
- HS tự học bài ở nhà.
TOÁN
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp)
I. Mục tiêu: 
 HS biết: - Đọc, viết các số đến lớp triệu.
 - Củng cố thêm về hàng và lớp.
 - Củng cố cách dùng bảng thống kê, số liệu.
 	 - Rèn tính cẩn thận cho HS
 - BTCL: 1, 2, 3; 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ bảng thống kê BT4.
III. Hoạt động dạy học.
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: (5 Ph)
- Yêu cầu HS dùng bảng con viết một số có 9 chữ số
- Yêu cầu HS đọc số của mình nêu các hàng của các lớp từ bé đến lớn?
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài:(Ghi mục bài lên bảng)
b. Hướng dẫn đọc và viết số: (15 ph)
- Yêu cầu HS mở SGK, quan sát bảng, viết lại số (vào nháp).
- Gọi học sinh đọc số: 342 157 413
- Nêu cách đọc số, dùng phấn gạch dưới số: 342 157 413
- GV đọc chậm lại số này cho HS nghe.
3. Luyện tập: (15 ph)
Bài 1: Viết và đọc các số theo bảng:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS viết các số đó vào vở nháp.
- Gọi HS đọc các số đó.
- GV nhận xét.
Bài 2: Đọc các số
- GV viết lần lượt từng số, gọi HS đọc.
- GV hỏi thêm về các hàng của lớp triệu trong các số.
Bài 3: Viết các số:
- GV đọc lần lượt từ số, HS viết vào vở.
- Thu vở kiểm tra.
Bài 4: 
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng thống kê số liệu của bài tập và yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 HS hỏi, HS kia trả lời, sau mỗi câu hỏi thì đổi vai.
- Lần lượt đọc từng câu hỏi cho HS trả lời
4. Củng cố- Dặn dò: (5 ph)
H: Kể tên các hàng từ hàng đơn vị đến hàng trăm triệu.
H: Lớp triệu gồm các hàng nào?
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp viết vào bảng con 
- Nối tiếp nêu
- 1 HS lên bảng viết. HS khác viết nháp.
342 157 413
- 2 em đọc: ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
- Tách lớp đó thành từng lớp từ đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. Đọc từ trái sang phải. Dựa vào cách đọc số có 3 chữ số nhưng thêm tên lớp.
- 1 em đọc thành tiếng.
- 2 em lên bảng viết.
32 000 000; 32 516 000; 325 164 497;
 834 291 712; 308 250 705; 500 209 037.
- 4, 5 em đọc.
- HS nối tiếp đọc: 7 312 836; 57 602 511;
 351 600 307.
- Số 900 370 200: những chữ số nào thuộc lớp triệu?
- Số viết được:40 250 214; 253 564 888;
400 036 105; 700 000 321.
- HS đọc bảng số liệu, quan sát, đọc thầm.
- HS làm bài nhóm 2.
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS kể.
- Học bài, chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ : (Nghe – viết)
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
- Làm đúng BT2 b (dấu hỏi/dấu ngã).	
- Rèn kĩ năng nghe - viết, phân biệt thanh hỏi/thanh ngã, tr/ch.
- GD cho HS ý thức “Rèn chữ, giữ vở”
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ chép BT2b.
III. Hoạt động dạy học:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: (5 ph)
Gọi HS lên bảng viết các từ ngữ bắt đầu bằng s/x 
- GV nhận xét
2. Bài mới. (30 ph)	
a. Giới thiệu bài.(Ghi mục bài lên bảng)
b. Hướng dẫn HS nghe viết: (18 ph)
- GV đọc bài: Cháu nghe câu chuyện của bài. 
- Gọi HS đọc lại bài chính tả.
H: Nội dung của bài này nói lên điều gì?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ. GV nhắc HSY chú ý những từ hay viết sai.
H: Thơ lục bát được trình bày như thế nào?
- GV đọc cho học sinh viết, nhắc nhở tư thế ngồi, ...
- GV đọc toàn bài chính tả một lần cho HS soát lỗi chính tả.
- Cho HS đổi bài tự soát bài của bạn, GV thu vở kiểm tra 8 bài, HS đối chiếu với SGK viết những từ sai bên lề vở.
- Nhận xét chung bài viết.
c. Hướng dẫn làm bài tập:( (10 ph)
* Bài tập 2b: - GV nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân vào VBT (Phát bảng phụ cho 1HS làm).
- Hướng dẫn chữa bài.
- GV Nhận xét.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn ở bài tập 2b.
H: Tính khôi hài của mẩu chuyện là gì ?
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
H: “Trúc dẫu cháy, đốt ngày vẫn thẳng” em hiểu nghĩa là gì?
H: Đoạn văn muốn nói ta điều gì?
3. Củng cố, dặn dò: (2 ph)
- Nhận xét tiết học- về nhà luyện viết thêm.	
- Một lượt lên bảng làm 2 em.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi SGK.
- 1 HS đọc lại bài thơ, lớp đọc thầm
- Tình thương yêu của hai bà cháu dành cho cụ già bị ốm đến mức không biết đường về nhà mình.
- Lớp đọc thầm lại bài, tìm những từ dễ viết sai: mỏi, gặp, dẫn, bỗng, ...
- Câu 6 viết lùi vào cách lề vở 1ô, câu 8 viết sát lề vở.
- HS nghe viết bài.
- HS tự soát bài của mình. 
- Đổi vở cho bạn bên cạnh và thực hiện chấm chữa lỗi
- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân – 1HS làm bảng phụ. 
- HS làm bài trên bảng phụ lên chữa bài; Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc lại bài 2b-lớp đọc thầm.
- Nêu tính khôi hài của mẩu chuyện
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Cây trúc, cây tre thân có nhiều đốt dù bị đốt nó vẫn có dáng thẳng.
- Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người.
- Lời giải: triển lãm - bão - thử - vẽ - cảnh - cảnh - vẽ cảnh - khẳng - bởi - sĩ vẽ - ở - chẳng.
- HS luyện viết ở nhà.
Thứ 3 ngày 18 tháng 9 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Làm các bài tập: 1; 2; 3(a, b, c); 4(a, b).
- GD học sinh có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: (5 ph)
 - Yêu cầu HS dùng bảng con viết mỗi em một số có 9 chữ số.
- Gọi 5 em nối tiếp đọc số
B. Bài mới. (30 ph)
1. Giới thiệu bài:(Ghi mục bài lên bảng) 
2. Hướng dẫn luyện tập:(20 ph)
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp
- HD nhận xét, bổ sung.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV bảng phụ viết bảng các số, yêu cầu HS đọc các số. (HS yếu đọc số)
- Khi HS đọc số trước lớp GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số.
Bài 3 (a, b, c): 
- Yêu cầu HS viết các số theo lời đọc.
- Nhận xét phần viết số của HS
- Hỏi về cấu tạo của các số HS vừa viết
- Nhận xét, chốt lại.
* Yêu cầu HSKG làm thêm câu d,e
- Nhận xét.
Bài 4 (a, b):
- Viết lên bảng lần lượt các số, nêu yêu cầu: Đọc số; nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số.
H: Số 715 638 chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào? 
H: Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu ? Vì sao?
 (Tương tự với số 571 638)
- Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn: Về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau trang 17 SGK
- Nhận xét tiết học.
- HS viết số
- HS đọc số
- Quan sát và trả lời mẫu.
- Vài HS lên bảng điền bảng.
 - Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe.
- HS đọc số, nêu cấu tạo số. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Vài HS lên bảng viết số; lớp viết vào vở
a, 613 000 000
b, 131 405 000
c, 512 306 103
* HSKG làm thêm câu d, e:
d, 86 004 702
e, 800 004 720
- Đọc số; nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số.
- Trong số 715 638 chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
- Giá trị của chữ số 5 là 500 000; Vì chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
* HSKG làm thêm câu c
- KQ: 836 571 
- HS tự học bài ở nhà.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. Mục tiêu:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (Nội dung Ghi nhớ). 
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).
- GD học sinh yêu thích Tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng nhóm, từ điển TV
III. Hoạt động dạy – học:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: (5 ph)
Gọi HS nhắc lại ghi nhớ bài Dấu hai chấm.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:(Ghi mục bài lên bảng)
b. Phần nhận xét. (12 ph)
- GV chép lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ lại có chí học hành nhiều năm liền Hanh là học sinh tiên tiến.
H: Câu văn có bao nhiêu từ?
H: Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn trên?
Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Phát bảng nhóm và phấn cho các nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành bài.
- Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng.
- Chốt lại lời giải đúng
Từ đơn
(Từ gồm có 1 tiếng)
Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.
Bài 2:- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
H: Từ gồm có mấy tiếng ?
H: Tiếng dùng để làm gì?
H: Từ dùng để làm gì?
H: Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
c. Ghi nhớ (3 ph)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS tiếp nối tìm từ đơn và từ phức.
- Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ.
3. Luyện tập: (15 ph)
Bài 1: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào VBT.
- Gọi 1 em lên bảng làm.
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
H: Những từ nào là từ đơn?
H: Những từ nào là từ phức?
- GV dùng phấn màu gạch phân biệt từ đơn, từ phức.
Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu
- GT từ điển TV
- Giải thích từ: Từ điển tiếng Việt là sách tập hợp các từ tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ. Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức.
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
- Giáo viên theo dõi.
- Yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng.
- Tuyên dương, khen thưởng.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu HS đặt câu vào vở ô li.
- Gọi HS nêu miệng.
- GV kiểm tra một số bài
- Chỉnh sửa từng câu (nếu sai)
3. Củng cố, dặn dò. (2 ph)
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
- 1HS nhắc lại và nêu ví dụ cụ thể.
- HS theo dõi lắng nghe.
- 1HS đọc: Nhờ/ bạn/ giúp đỡ/ lại/ có/ chí/ học hành/ nhiều/ năm/ liền/ Hanh/ là /học sinh/ tiên tiến.
- Câu văn có 14 từ.
- Có những từ gồm 1 tiếng và có những từ gồm 2 tiếng.
- 2 em đọc SGK.
- Nhận đồ dùng học tập.
- N2: Thảo luận, hoàn thành bài tập. 
- HS dán phiếu, nhận xét, bổ sung
Từ phức
(Từ gồm nhiều tiếng)
giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
- Gồm 1 tiếng hay nhiều tiếng.
- Dùng để cấu tạo nên từ, 1 tiếng tạo nên từ đơn, 2 tiếng trở lên tạo nên làm từ phức.
- Dùng để đặt câu.
- Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm 2 tiếng hay nhiều tiếng.
- 2 - 3 em đọc thành tiếng.
- HS lần lượt viết trên bảng theo 2 nhóm
VD: ăn, ngủ, hát, múa, đi, ngồi...
- Ăn uống, đấu tranh, học sinh, cô giáo, thầy giáo, tin học.
- 1 em đọc to.
- HS làm bài trong VBT.
- 1 em làm:
Rất/ công bằng/ rất/ thông minh/ vừa/ độ lượng/ lại/ đa tình/ đa mang.
- 2 em nhận xét.
- Từ đơn: rất, vừa, lại.
- Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
- 1 học sinh đọc yêu cầu SGK.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 nhóm, mỗi nhóm: 1 em đọc từ, 1 em viết từ, học sinh khác tìm từ.
VD: từ đơn: vui, buồn, no, đói, ngủ...
Từ phức: ác độc, nhân hậu, đoàn kết...
- 1 HSđọc yêu cầu SGK.
- HS nói từ mình chọn và đặt câu:
+ Em rất vui vì được điểm tốt.
+ Hôm qua em ăn rất no.
+ Bọn nhện thật ác độc.
+ Nhân dân ta có truyền thống đoàn kết.
- HS tự học bài ở nhà.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể được câu chuyện ( mẫu chuyện; đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK) .
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. 
- GD học sinh biết sống nhân hậu.
II. Đồ dùng
- Sách truyện nói về lòng nhân hậu.
- Bảng phụ viết gợi ý 3 - SGK.
III. Các hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ (5ph)
- Giáo viên kiểm tra một bạn kể lại câu chuyện "Nàng tiên ốc".
B. Bài mới: (30ph)
1. Giới thiệu bài: (5ph)
Giáo viên giới thiệu 
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.(30ph)
a) Tìm hiểu đề bài:
- Gọi học sinh đọc đề bài, giáo viên dùng phần màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu.
- Giáo viên nhắc nhở một số điểm cần lưu ý khi kể chuyện.
b) Thực hành kể chuyện trong nhóm
- GV theo dõi giúp đỡ những nhóm có HS yếu: Khuyến khích HSY kể chuyện, động viên khen ngợi nếu HS kể được
c) Thi kể và trao đỏi về ý nghĩa của truyện.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi kể.
- Gọi học sinh nhận xét bạn kể.
- Cho cả lớp bình chọn bạn và câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhât.
3 - Củng cố, dặn dò: (5ph)
- Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà kể lại những câu chuyện mà em được nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- HS kể chuyện
-
 2 học sinh đọc thành tiếng.
- 4 học sinh tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4 (SGK).
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cả lớp chuẩn bị, GT cho cả lớp nghe tên câu chuyện mình sẽ kể.
- HS thực hành kể chuyện trong nhóm.
- Học sinh thi kể, học sinh khác lắng nghe để hỏi lại bạn. Học sinh kể cũng có thể hỏi các bạn để tạo không khí hào hứng.
- Nhận xét bạn kể.
- Cả lớp bình chọn, tuyên dương, khen ngợi.
Thứ 4 ngày 19 tháng 9 năm 2018
TẬP ĐỌC
NGƯỜI ĂN XIN
I. Mục tiêu	
 - Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.
 - Hiểu ND truyện : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
- GDKNS: Giúp HS biết cách ứng xử lịch sự trong giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị.
- GD học sinh biết chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn.
II. Đồ dùng
 - Bảng phụ viết đoạn: “Tôi chẳng biết làm cách nào chút gì của ông lão”
III. Hoạt động dạy – Học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: (5 ph)
- Gọi HS đọc thuộc bài: Truyện cổ nước mình
2. Bài mới: ( 35 ph)
a. Giới thiệu bài: Ghi mục bài lên bảng 
b. Luyện đọc (12ph)
 Cho HS đọc tiếp nối
- Chia đoạn đọc : 3 đoạn
- HD đọc đúng những từ ngữ khó đọc: lọm khọm, giàn giụa, lẩy bẩy, run rẩy. 
- GV giúp HS đọc đúng các đoạn trong bài.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ trong bài
c. T×m hiÓu bµi: (12 ph)
 Đoạn 1: (Tõ ®Çu cøu gióp)
- Cho HS ®äc thÇm §1 + tr¶ lêi c©u hái sau:
H: H×nh ¶nh «ng l·o ¨n xin ®¸ng th­¬ng nh­ thÕ nµo ? ( GDKNS: thể hiện sự cảm thông)
Đoạn 2: (Từ Tôi lục tìm ông cả)
- Cho HS đọc thành tiếng Đ2 + trả lời câu hỏi sau:
H: Qua lời nói và hành động, ta thấy cậu bé có tình cảm như thế nào đối với ông lão ăn xin? (GDKNS: HS biết cách ứng xử lịch sự trong giao tiếp)
 Đoạn 3 (Phần còn lại)
- Cho HS đọc thành tiếng + trả lời câu hỏi:
H: Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi.” Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? 
H: Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ?
H: Tìm nội dung của bài: 
- HS nhắc lại
d. d. Luyện đọc diễn cảm: (10 ph) 
- GV đọc mẫu bài văn.
- Các câu thuật cần đọc chậm, bình thản.
- Câu cảm xúc đọc với giọng thể hiện cảm xúc đau xót, thương cảm.
- Câu hội thoại:
Lời cậu bé: thể hiện sự xót thương chân thành.
Lời của ông lão: thể hiện sự xúc động chân thành.
- Cần nhấn giọng ở một số từ ngữ: lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, chao ôi, gặm nát, lục tìm, không có tiền, chợt hiểu, cả tôi 
- Cho HS luyện đọc. GV uốn nắn, hướng dẫn HS những từ các em còn đọc sai, chú ý luyện đọc cho HS.
3. Củng cố, dặn dò:: (2ph)
- Nhận xét tiết học
- HS đọc
- HS đọc tiếp nối đoạn
- HS đọc từ khó
- HS đọc phần chú giải
- Giµ läm khäm, ®«i m¾t ®á ®äc, giµn giôa n­íc m¾t, ®«i m«i t¸i nhît, quÇn ¸o t¶ t¬i, d¸ng h×nh xÊu xÝ, bÈn thØu, giäng rªn rØ cÇu xin 
- HS trả lời: cậu bé tốt bụng, cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ.
- HS theo dõi.
- HS trả lời: cậu đã cho ông lão tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng 
HS trả lời: cậu đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn sự đồng cảm .Ông đã hiểu được tấm lòng đồng cảm của cậu)
Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
- HS lắng nghe
HS luyện đọc theo nhóm
Gọi 1 số em đọc 
TOÁN:
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
- Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
- Thứ tự các số.
- Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng lớp.
- GD học sinh tự giác trong học tập.
- BTCL: 1(chỉ nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số), 2(a, b), 3(a), 4
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập 3
III. Hoạt động dạy-học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
- Yêu cầu HS dùng bảng con viết số có 9 chữ số.
- Gọi HS đọc số và nếu giá trị của một chữ số bất kì.
2. Bài mới (30 ph)
a. Giới thiệu bài:
- GV ghi bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1:
- GV viết các số trong bài tập lên bảng, yêu cầu HS vừa đọc vừa nêu giá trị của chữ số 3, trong mỗi số
- GV nhận xét.
 Bài 2 (a, b)
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? (BT yêu cầu chúng ta viết số) .
- GV yêu cầu HS tự viết số vào bảng con.
- GV nhận xét.
 Bài 3a: 
- GV treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng và hỏi: - - Bảng số liệu thống kê về nội dung gì?
- Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê 
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời từng câu hỏi của bài. Có thể hướng dẫn HS, để trả lời các câu hỏi chúng ta cần so sánh số dân của các nước được thống kê với nhau.
 Bài 4 (Giới thiệu lớp ti’) 
- GV nêu vấn đề: Em nào viết được số 1 nghìn triệu?
- GV thống nhất cách viết đúng là 1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ.
- Yêu cầu HS đọc số
- GV ? Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- Em nào viết được các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ?
- GV thống nhất cách viết đúng, sau đó cho HS cả lớp đọc dãy số từ 1 tỉ đến 10 tỉ
 + 3 tỉ là mấy nghìn triệu? 
 +10 tỉ là mấy nghìn triệu ? 
 + Số 10 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
 - GV viết lên bảng số 315 000 000 000 và hỏi: Số này là bao nhiêu nghìn triệu ? 
 - Vậy là bao nhiêu tỉ ? 
 - Nếu còn thời gian, GV có thể viết các số khác có đến hàng trăm tỉ và yêu cầu HS đọc.
 4. Củng Cố , Dặn Dò: (2 ph)
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp làm theo yêu cầu
- Đọc số
- HS đọc đề bài, nêu .
- HS trả lời 
- 1HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con
- HS nêu.
- HS trả lời
- 4 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con
- HS đọc số: 1 tỉ
- HS trả lời
- HS viết ở bảng lớp
- Cả lớp viết vào giấy nháp
- HS trả lời
 - HS trả lời
- HS trả lời
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu 	
	1. Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩa của nhân vật để khắc hoạ tính cách các nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện
	2. Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách : trực tiêp và gián tiếp.
	3. Giáo dục các em tư duy lô gích về suy nghĩ của nhân vật để kể chuyện tốt.
II. Đồ dùng
	- Bảng phụ viết nội dung các bài tập 1, 2, 3 ( phần nhận xét )
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Kiểm tra: (5 ph)
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu của nhân vật nói lên điều gì về nhân vật đó?
B. Dạy bài mới (30 ph)
1. Giới thiệu bài :
- GV ghi mục bài lên bảng 
2. Phần nhận xét (15 ph)
Bài tập 1, 2 GV treo bảng phụ
- GV gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 1, 2
- GV cho cả lớp đọc bài người ăn xin và ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé
Hỏi : Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì, về cậu ?
- GV gọi HS trả lời : GV chốt ý nghĩa của cậu bé : Chao ôi, ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào. Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
- Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên cậu bé là một người nhân hậu giàu lòng thương người.
- Bài tập 3 : GV treo bảng phụ đã ghi sẵn hai cách kể lại lời nói ý nghĩ của ông lão bằng 2 loại phấn màu khác nhau.
- GV mời 2 em đọc nội dung BT 3
- GV mời từng cặp HS đọc thầm các câu văn, suy nghĩ, trao đổi, trả lời câu hỏi : lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong cách kể đã cho có gì khác nhau.
- GV chốt ý của các em làm đúng nhất, dán phiếu lên bảng lớp.
3. Ghi nhớ :
- GV mời 2-3 em đọc ghi nhớ SGK.
- GV khắc sâu thêm ví dụ : một hiện tượng ngay trong lớp. Nam trách Hà lời nó gián tiếp của Nam. An vội nói : “Mình xin lỗi. Mình không cố ý”. Lời nói trực tiếp của Nam.
4. Luyện tập (15 ph)
Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nhắc lời dẫn trực tiếp thường đặt trong dấu ngoặc kép.
- Nếu lời dẫn trực tiếp là đoạn hay câu thì nó được đặt sau dấu 2chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hoặc phối hợp với dấu ngoặc kép.
- Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang đầu dòng mà có thể thêm từ, bằng dấu hai chấm.
- GV cho HS đọc thầm đoạn văn trao đổi tìm lời dẫn trực tiếp và gián tiếp trong đoạn văn. 
- Lớp và GV chốt ý
+ Lời dẫn gián tiếp ( câu thứ nhất định nói dối là) bị chó sói đuổi.
+ Lời dẫn trực tiếp là: Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại
+ Theo tớ tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ.
Bài tập 2:
- GV mời 1 em đọc yêu cầu của bài tập lớp đọc thầm
- GV gợi ý : Muốn chuyển lời dẫn thành trực tiếp thì phải nắm vững đó là lời nói của ai.
+ Khi chuyển phải thay đổi từ xung hô
+ Đặt lời nói trực tiếp sau dấu : xuống dòng
- GV mời 1 HS giỏi làm mẫu với câu 1
- GV cho cả lớp làm vào vở BT
- GV chốt lại lời giải
Bài tập 3
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- GV gợi ý : BT này yêu cầu các em làm ngược lại với bài tập trên: Chuyển lời trực tiếp thành lời gián tiếp. 
- GV gọi 1 HS giỏi làm mẫu 1 lời dẫn trực tiếp thành gián tiếp.
- GV cho HS làm bài vào vở
- GV theo dõi nhắc nhở, chấm 1số bài
- GV và HS chốt lại lời giải đúng.
5. Củng cố- Dặn dò (2 ph)
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
- HS trả lời 
- HS theo dâi
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2
- Cả lớp đọc bài : Người ăn xin và ghi lại lời nói và ý nghĩa của cậu bé
- HS làm vào VBT
- HS trả lời 
- 2 HS đọc nội dung bài tập 2
- HS trả lời
- HS trả lời nhiều em. Cả lớp nhận xét
- HS đọc nội dung bài tập 3
- HS làm việc theo cặp
- Đại diện HS trình bày
Cách 1 : Tác giả dẫn trực tiếp nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ, xưng hô là từ, xưng hô của chính ông lão với cậu bé
Cách 2 : Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi gọi người ăn xin là ông lão
- 2-3 em đọc ghi nhớ SGK
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS theo dõi
- HS đọc thầm đoạn văn và tìm lời dẫn trực tiếp và gián tiếp trong đoạn văn ghi vào phiếu.
- HS trình bày. Lớp nhận xét và chốt ý.
- HS nhắc lại 
- 1 em đọc yêu cầu bài lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- 1 em HS làm mẫu câu 1. Lớp nhận xét nhiều em.
- Lớp làm vào vở BT
- HS trình bày kết quả 
* Lời dẫn trực tiếp
=> Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước :
- Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này.
-> Bà lão bảo :
-Tâu bệ hạ trầu do chính già têm đấy ạ!
+ Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật:
- Thưa đó là trầu do con gái già têm
- 1 em đọc . Cả lớp đọc thầm
- 1 em làm mẫu
- Lớp nhận xét 
- HS làm vào VBT
Lời dẫn gián tiếp
-> Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không 
-> Hoè đáp rằng Hoè thích lắm
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC QUAY SAU - TRÒ CHƠI"NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH"
I. Yêu cầu cần đạt : 
- Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh.
- Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp.
- Trò chơi"Thi xếp hàng nhanh". Biét cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn,1 còi .
III. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chơi trò chơi"Diệt con vật có hại"
- Kiểm tra: Động tác quay phải, quay trái.
 1-2p
 2-3p
 3p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
2. Cơ bản:
- Ôn quay phải, quay trái, đi đều.
GV điều khiển cả lớp tập, sau đó chia tổ tập luyện.
GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
- Học kĩ thuật động tác quay sau.
GV làm mẫu động tác.Lần 1 làm chậm, lần 2 vừa làm mẫu vừa giảng giải yếu lĩnh động tác.
Cho HS tập, GV nhận xét sửa chữa sai sót cho HS.
- Trò chơi" Nhảy đúng, nhảy nhanh"
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, cho một nhóm HS ra làm mẫu cách nhảy, sau đó cho cả lớp chơi.
GV quan sát, nhận xét biểu dương tổ thắng cuộc.
 3-4p
 2 lần
 7-8p
 6-8p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
4
3
2
1
4
3
2
1
 s
 X X
 X X
 X X
 X X 
3.Kết thúc:
- Cho HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về 
nhà.
 1-2p
 1-2p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
Thứ 5 ngày 20 tháng 9 năm 2018
TOÁN
 	 DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS: 
 - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_th.doc