Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 đến tuần 10 - Năm học 2021-2022

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 đến tuần 10 - Năm học 2021-2022

KHOA HỌC

CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

 - Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.

 - Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí.

2. Năng lực

2.1. Năng lực chung

- Tự chủ, tự học: Hs tự quan sát tranh ảnh SGK để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Giao tiếp, hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm, chia sẻ thông tin thu được.

2.2. Năng lực đặc thù

- Năng lực nhận thức kiến thức khoa học tự nhiên : Biết mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.

- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn

 

docx 95 trang xuanhoa 03/08/2022 1730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 đến tuần 10 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 06 tháng 9 năm 2021
KHOA HỌC
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức
 - Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.
 - Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí..
2. Năng lực 
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ, tự học: Hs tự quan sát tranh ảnh SGK để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Giao tiếp, hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm, chia sẻ thông tin thu được.
2.2. Năng lực đặc thù
- Năng lực nhận thức kiến thức khoa học tự nhiên : Biết mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tập.
-Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần, bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK.
 - Phiếu học tập theo nhóm.
 - Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu có điều kiện).
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
* Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh để kết nối vào nội dung bài học.
- GV giới thiệu chương trình khoa học, dẫn vào bài.
 * Giới thiệu bài: 
 -Đây là một phân môn mới có tên là khoa học với nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em những kiến thức quý báu về cuộc sống.
 -Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên các chủ đề.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
 * Hoạt động 1: Con người cần gì để sống ?
*Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.
 * Cách tiến hành:
 Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước:
 -Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS.
 -Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả lời câu hỏi: “Con người cần những gì để duy trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời vào giấy.
 -Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng.
 -Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.
 Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất.
 -Em có cảm giác thế nào ? Em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa không ?
 * Kết luận: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút.
 -Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào ?
 -Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sau ?
 * GV gợi ý kết luận: Để sống và phát triển con người cần:
 -Những điều kiện vật chất như: Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại, 
 -Những điều kiện tinh thần văn hoá xã hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, 
 * Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần. 
 *Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần.
 * Cách tiến hành:
 Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK.
 -Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc sống hằng ngày của mình ?
 -GV chuyển ý: Để biết con người và các sinh vật khác cần những gì cho cuộc sống của mình các em cùng thảo luận và điền vào phiếu.
 Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát biểu cho từng nhóm.
 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập.
 -Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn thành vào bảng.
 -Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành phiếu chính xác nhất.
 -Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang 3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học tập.
 -Hỏi: Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống ?
 -Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống ?
 *GV kết luận: Ngoài những yếu tố mà cả động vật và thực vật đều cần như: Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông, 
3.Hoạt động luyện tập, thực hành
 * Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” 
*Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người.
 *Cách tiến hành:
 -Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến cách chơi.
 -Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì. Các em hãy viết những thứ mình cần mang vào túi.
 -Chia lớp thành 4 nhóm.
 -Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng nhóm xem vì sao lại phải mang theo những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có đủ: Nước, thức ăn, quần áo.
-GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay và nói tốt.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
 -GV hỏi: Con người, động vật, thực vật đều rất cần: Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng. Ngoài ra con người còn cần các điều kiện về tinh thần, xã hội. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó ?
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
-HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký để tiến hành thảo luận.
-Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào giấy.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 Ví dụ:
+Con người cần phải có: Không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, 
+Con người cần được đi học để có hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc, 
+Con người cần có tình cảm với những người xung quanh như trong: gia đình, bạn bè, làng xóm, 
-Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau.
-Làm theo yêu cầu của GV.
-Cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở hơn được nữa.
-HS Lắng nghe.
-Em cảm thấy đói khác và mệt.
-Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn.
-Lắng nghe.
-HS quan sát.
-HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu một nội dung của hình: Con người cần: ăn, uống, thở, xem ti vi, đi học, được chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc, xe máy, ô tô, tình cảm gia đình, các hoạt động vui chơi, chơi thể thao, 
-Chia nhóm, nhận phiếu học tập và làm việc theo nhóm.
-1 HS đọc yêu cầu trong phiếu.
-1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Quan sát tranh và đọc phiếu.
-Con người cần: Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống.
-Con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè, phương tiện giao thông, quần áo, các phương tiện để vui chơi, giải trí, 
-Lắng nghe.
-HS tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của GV.
-Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và cử đại diện trả lời. Ví dụ:
+Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc uống quá lâu được.
+Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết.
+Mang theo đèn pin để khi trời tối có thể soi sáng được.
+Mang theo quần áo để thay đổi.
+Mang theo giấy, bút để ghi lại những gì đã thấy hoặc đã làm.
+Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn môi trường sống xung quanh, các phương tiện giao thông và công trình công cộng, tiết kiệm nước, biết yêu thương, giúp đỡ những người xung quanh.
-Hs trả lời theo ý hiểu
- Em đố người thân : Con người không thể sống nếu thiếu ô-xi trong mấy phút, không thể sống nếu thiếu nước, không thể nhịn ăn trong bao lâu ?
- Lắng nghe và chia sẻ ý kiến của em với người thân.
IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________
Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2021
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như : lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
2. Năng lực 
2.1. Năng lực chung
+ Năng lực tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm có hiệu quả.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, phương tiện công nghệ thông tin phục vụ bài học; biết phân tích và xử lí tình huống. 
2.2. Năng lực đặc thù
- Năng lực nhận thức kiến thức khoa học tự nhiên :Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường và giải thích được ý nghĩa theo sơ đồ này.
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tập.
-Trách nhiệm: Ý thức bảo vệ môi trường sống; tinh thần trách nhiệm với môi trường sống, có ý thức bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 -Các hình minh hoạ trang 6 / SGK.
 -3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ Thức ăn, Nước, Không khí , Phân, Nước tiểu, Khí các-bô-níc 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
* Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh để kết nối vào nội dung bài học.
- GV giới thiệu dẫn vào bài.
 * Giới thiệu bài: Con người cần điều kiện vật chất, tinh thần để duy trì sự sống. Vậy trong quá trình sống con người lấy gì từ môi trường, thải ra môi trường những gì và quá trình đó diễn ra như thế nào ? Các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
 * Hoạt động 1: Trong quá trình sống, cơ thể người lấy gì và thải ra những gì ?
 *Mục tiêu:
 -Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
 -Nêu được thế nào là quá trính trao đổi chất.
 *Cách tiến hành:
 Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
 -Yêu cầu: HS quan sát hình minh hoạ trong trang 6 / SGK và trả lời câu hỏi: “Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra những gì ?” Sau đó gọi HS trả lời (Mỗi HS chỉ nói một hoặc hai ý).
-GV nhận xét các câu trả lời của HS.
 -Gọi HS nhắc lại kết luận.
 Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất là gì ?
 -Cho HS 1 đến 2 phút suy nghĩ và gọi HS trả lời, bổ sung đến khi có kết luận đúng.
 * Kết luận:
 -Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường xung quanh thức ăn, nước uống, khí ô-xy và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc.
 -Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra những chất riêng và tạo ra năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống của mình, đồng thời thải ra ngoài môi trường những chất thừa, cặn bã được gọi là quá trình trao đổi chất. Nhờ có quá trình trao đổi chất mà con người mới sống được.
 * Hoạt động 2: Trò chơi “Ghép chữ vào sơ đồ”.
 -GV: Chia lớp thành 3 nhóm theo tổ, phát các thẻ có ghi chữ cho HS và yêu cầu:
 +Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.
 +Hoàn thành sơ đồ và cử một đại diện trình bày từng phần nội dung của sơ đồ.
 +Nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày của từng nhóm.
 +Tuyên dương, trao phần thưởng cho nhóm thắng cuộc .
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
 Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
 *Mục tiêu: HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
 *Cách tiến hành:
 Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm 2 HS ngồi cùng bàn.
 -Đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn.
 Bước 2: Gọi HS lên bảng trình bày sản phẩm của mình.
 -Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của từng nhóm HS.
 - GV có thể cho nhiều cặp HS lên trình bày sản phẩm của nhóm mình.
 -Tuyên dương những HS trình bày tốt.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
- GD BVMT: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường nên bảo vệ môi trường cũng là bảo vệ cuộc sống của mình
- Em đố người thân :Nếu không có quá trình trao đổi chất thì con người có sống được không? Quá trình trao đổi chất ở người diễn ra như thế nào?
 - TBHT điều hành chơi trò chơi: Hộp quà bí mật
-HS nghe.
-Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và rút ra câu trả lời đúng.
+Con người cần lấy thức ăn, nước uống từ môi trường.
+Con người cần có không khí ánh sáng.
+Con người cần các thức ăn như: rau, củ, quả, thịt, cá, trứng, 
+Con người cần có ánh sáng mặt trời.
+Con người thải ra môi trường phân, nước tiểu.
+Con người thải ra môi trường khí các-bô-níc, các chất thừa, cặn bã.
-HS lắng nghe.
-2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.
-2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS dưới lớp theo dõi và đọc thầm.
-Suy nghĩ và trả lời: Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra ngoài môi trường những chất thừa, cặn bã.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.
-Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập.
+Thảo luận và hoàn thành sơ đồ.
+Nhóm trưởng điều hành HS dán thẻ ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ. Mỗi thành viên trong nhóm chỉ được dán một chữ.
+3 HS lên bảng giải thích sơ đồ: Cơ thể chúng ta hằng ngày lấy vào thức ăn, nước uống, không khí và thải ra phân, nước tiểu và khí các-bô-níc.
-2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.
-Từng cặp HS lên bảng trình bày: giải thích kết hợp chỉ vào sơ đồ mà mình thể hiện.
-HS dưới lớp chú ý để chọn ra những sơ đồ thể hiện đúng nhất và người trình bày lưu loát nhất.
-HS vận dụng thực hiện trong thực tế cuộc sống.
-HS thực hiện cùng người thân
IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
BGH ký duyệt
TUẦN 2
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( TIẾP THEO )
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức
- Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết ..
- Biết được nếu một trong những cơ quan trên ngừng hoạt động thì cơ thể sẽ chết.
- Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
2. Năng lực 
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ, tự học: Hs tự quan sát tranh ảnh SGK để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Giao tiếp, hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm, chia sẻ thông tin thu được.
2.2.Năng lực đặc thù
- Năng lực nhận thức kiến thức khoa học tự nhiên :
+ Hiểu và giải thích được sơ đồ của quá trình trao đổi chất.
+ Hiểu và trình bày sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Biết bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người xung quanh.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Ý thức bảo vệ môi trường sống; tinh thần trách nhiệm với môi trường sống, có ý thức bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 -Hình minh hoạ trang 8 / SGK.
 -Phiếu học tập theo nhóm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
* Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh để kết nối vào nội dung bài học.
- GV giới thiệu dẫn vào bài.
 1) Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
 2) Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ những gì ?
 * Giới thiệu bài: 
 -Con người, động vật, thực vật sống được là do có quá trình trao đổi chất với môi trờng. Vậy những cơ quan nào thực hiện quá trình đó và chúng có vai trò như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời hai câu hỏi này.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
 * Hoạt động 1: Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất.
 *Mục tiêu:
 -Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
 -Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
 *Cách tiến hành:
 -GV tổ chức HS hoạt động cả lớp.
 -Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 8 / SGK và trả lời câu hỏi.
 1) Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất ?
 2) Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất ?
 -Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình minh hoạ vừa giới thiệu.
 -Nhận xét câu trả lời của từng HS.
 * Kết luận: Trong quá trình trao đổi chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng. Để tìm hiểu rõ về các cơ quan, các em cùng làm phiếu bài tập.
 * Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi chất. 
 Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước.
 -Chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 6 HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm.
 -Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.
 -Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 -Yêu cầu: Hãy nhìn vào phiếu học tập các em vừa hoàn thành và trả lời các câu hỏi:
 1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra những gì ?
 2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào ?
 3) Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào ?
 -Nhận xét câu trả lời của HS.
 * Kết luận: Những biểu hiện của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là:
 +Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện, lấy vào khí ô-xy, thải ra khí các-bô-níc.
 +Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực hiện: lấy vào nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể, thải ra chất cặn bã (phân).
 +Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện. Cơ quan bài tiết nước tiểu: Thải ra nước tiểu. Lớp da bao bọc cơ thể: Thải ra mồ hôi.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
 *Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. 
 *Cách tiến hành:
 Bước 1: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -Dán sơ đồ trang 7 phóng to lên bảng và gọi HS đọc phần “thực hành”.
 -Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho trước vào chỗ chấm gọi 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm trong sơ đồ.
 -Gọi HS nhận xét bài của bạn.
 -Kết luận về đáp án đúng.
 -Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.
 Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp với yêu cầu:
 -Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi: Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.
 -Gọi 2 đến 3 cặp lên thực hiện hỏi và trả lời trước lớp. Gọi các HS khác bổ sung nếu bạn nói sai hoặc thiếu.
-Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.
 * Kết luận: Tất cả các cơ quan trong cơ thể đều tham gia vào quá trình trao đổi chất. Mỗi cơ quan có một nhiệm vụ riêng nhưng chúng đều phối hợp với nhau để thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. Đặc biệt cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ rất quan trọng là lấy ô-xy và các chất dinh dưỡng đưa đến tất cả các cơ quan của cơ thể, tạo năng lượng cho mọi hoạt động sống và đồng thời thải các-bô-níc và các chất thải qua cơ quan hô hấp và bài tiết.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
 -Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động ?
- Vẽ sơ đồ ở trang 7 / SGK.
 - TBHT điều hành chơi trò chơi: Hộp quà bí mật
- HS trả lời các câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-Quan sát hình minh hoạ và trả lời.
+Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hoá. Nó có chức năng trao đổi thức ăn.
+Hình 2: vẽ cơ quan hô hấp. Nó có chức năng thực hiện quá trình trao đổi khí.
+Hình 3: vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến tất cả các cơ quan của cơ thể.
+Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra ngoài môi trường.
-HS lắng nghe.
-HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.
-Tiến hành thảo luận theo nội dung phiếu học tập.
-Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Đọc phiếu học tập và trả lời.
-Câu trả lời đúng là:
1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan hô hấp thực hiện, cơ quan này lấy khí ôxi và thải ra khí các-bô-níc.
2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy vào nước và các thức ăn sau đó thải ra phân.
3) Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết nước tiểu thực hiện, nó lấy vào nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi.
-HS lắng nghe.
-2 HS lần lượt đọc phần thực hành trang 7 / SGK.
-Suy nghĩ và làm bài, 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm cho phù hợp.
-1 HS nhận xét.
-2 HS tiến hành thảo luận theo hình thức 1 HS hỏi 1 HS trả lời và ngược lại.
Ví dụ:
+HS 1:Cơ quan tiêu hoá có vai trò gì ?
+HS 2: Cơ quan tiêu hoá lấy thức ăn, nước uống từ môi trường để tạo ra các chất dinh dưỡng và thải ra phân.
+HS 2: Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì ?
+HS 1: Cơ quan hô hấp lấy không khí để tạo ra ôxi và thải ra khí các-bô-níc.
+HS 1: Cơ quan tuần hoàn có vai trò gì ?
+HS 2: Cơ quan tuần hoàn nhận chất dinh dưỡng và ô-xy đưa đến tất cả các cơ quan của cơ thể và thải khí các-bô-níc vào cơ quan hô hấp.
+HS 2: Cơ quan bài tiết có nhiệm vụ gì ?
+HS 1: Cơ quan bài tiết thải ra nước tiểu và mồ hôi.
-HS lắng nghe.
- Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì quá trình trao đổi chất sẽ không diễn ra và con người sẽ không lấy được thức ăn, nước uống, không khí, khi đó con người sẽ chết.
-Hs thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________________
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2021
KHOA HỌC
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn.
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
2. Năng lực 
2.1. Năng lực chung
+ Năng lực tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm có hiệu quả.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích và xử lí tình huống. 
2.2.Năng lực đặc thù
- Năng lực nhận thức kiến thức khoa học tự nhiên:
 + Phân loại được thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó.
 + Biết được các thức ăn có chứa nhiều chất bột 
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn :Phân loại được thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.đường và vai trò của chúng.
 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 -Các hình minh hoạ ở trang 10, 11/ SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Phiếu học tập.
-Các thẻ có ghi chữ: Trứng Đậu Tôm Nước cam Cá Sữa Ngô . 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
* Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh để kết nối vào nội dung bài học.
 -GV: Hãy nói cho các bạn biết hằng ngày, vào bữa sáng, trưa, tối các em đã ăn, uống những gì ?
 -GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng.
- GV giới thiệu dẫn vào bài :Trong các loại thức ăn và đồ uống các em vừa kể có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng. Người ta có rất nhiều cách phân loại thức ăn, đồ uống. Bài học hôm nay chúng ta cũng tìm hiểu về điều này.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
 * Hoạt động 1: Phân loại thức ăn, đồ uống.
 *Mục tiêu: HS biết sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
 -Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
 *Cách tiến hành:
 Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 10 / SGK và trả lời câu hỏi: Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc động vật và thực vật ?
 -GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hai cột: Nguồn gốc động vật và thực vật.
 -Cho HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ vào cột đúng tên thức ăn và đồ uống.
 -Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật.
 -Nhận xét, tuyên dương HS tìm được nhiều loại thức ăn và phân loại đúng nguồn gốc.
 Bước 2: Hoạt động cả lớp.
 -Yêu cầuHS đọc phần bạn cần biết trang 10 / SGK.
 -Hỏi: Người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác ?
 -Theo cách này thức ăn được chia thành mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào ?	
 -Có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa vào đâu để phân loại như vậy?
 * GV kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo nhiều cách: phân loại theo nguồn gốc đó là thức ăn động vật hay thực vật.
 Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại chia thành 4 nhóm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường; Chất đạm; Chất béo; Vitamin, chất khoáng.
 Ngoài ra, trong nhiều loại thức ăn còn chứa chất xơ và nước.
 -GV mở rộng: Một số loại thức ăn có chứa nhiều chất dinh dưỡng khác nhau nên chúng có thể được xếp vào nhiều nhóm thức ăn khác nhau. Ví dụ như trứng, chứa nhiều chất đạm, chất khoáng, can-xi, phốt pho, lòng đỏ trứng chứa nhiều vi-ta-min (A, D, nhóm B).
 * Hoạt động 2: Các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng.
 *Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường.
 *Cách tiến hành:
 Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm theo các bước.
 -Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS.
 -Yêu cầu HS hãy quan sát các hình minh hoạ ở trang 11 / SGK và trả lời các câu hỏi sau:
 1) Kể tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11 / SGK.
 2) Hằng ngày, em thường ăn những thức ăn nào có chứa chất bột đường.
 3) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ?
 -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh.
 -Tuyên dương các nhóm trả lời đúng, đủ.
 * GV kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiết độ của cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, ở một số loại củ như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn.
 Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân
 -Phát phiếu học tập cho HS.
 -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
 -Gọi một vài HS trình bày phiếu của mình.
 -Gọi HS khác nhận xét , bổ sung.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
-GV cho HS trình bày ý kiến bằng cách đưa ra các ý kiến sau và yêu cầu HS nhận xét ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai, vì sao ?
 a) Hằng ngày chúng ta chỉ cần ăn thịt, cá, trứng là đủ chất.
 b) Hằng ngày chúng ta phải ăn nhiều chất bột đường.
 c) Hằng ngày, chúng ta phải ăn cả thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
- Học sinh thực hành làm bài tập vở bài tập 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
 * Với sự giúp đỡ của người thân :
a) Ghi lại các loại thức ăn mà gia đình em sử dụng trong một tuần.
b) Sau một tuần, hãy cho biết các loại thức ăn mà gia đình em sử dụng thuộc những nhóm chất dinh dưỡng nào.
- TBHT điều hành : Chơi trò chơi : Ai nhanh hơn : Kể tên những thức ăn mà gia đình em thường ăn vào bữa sáng, trưa, tối
-HS lần lượt kể tên các loại thức ăn, đồ uống hằng ngày. Ví dụ: sữa, bánh mì, phở, cơm, mì, bún, rau, khoai tây, cà rốt, cá, thịt, đậu, trứng, khoai lang, sắn, cua, tôm, táo, dưa, lê, ốc, trai, hến, 
-HS lắng nghe.
-HS quan sát.
-HS lên bảng xếp.
Nguồn gốc
Thực vật Động vật
Đậu cô ve, nước cam Trứng, tôm
Sữa đậu nành 
 Gà
Tỏi tây, rau cải Cá
Chuối, táo 
 Thịt lợn, thịt bò
Bánh mì, bún Cua, tôm
Bánh phở, cơm Trai, ốc
Khoai tây, cà rốt Ếch
-2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp theo dõi.
-Người ta còn phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó.
-Chia thành 4 nhóm: 
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin và chất khoáng.
-Có hai cách ; Dựa vào nguồn gốc và lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong thức ăn đó.
-HS lắng nghe.
-HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký điều hành.
-HS quan sát tranh, thảo luận và ghi câu trả lời vào giấy.
1) Gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, miến, bánh quy, bánh phở, bún, sắn, khoai tây, chuối, khoai lang.
2) Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, mì, 
3) Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động của cơ thể.
-Nhận phiếu học tập.
-Hoàn thành phiếu học tập.
-3 đến 5 HS trình bày.
-Nhận xét.
-HS tự do phát biểu ý kiến.
+Phát biểu đúng: c.
+Phát biểu sai: a, b.
-Hs thực hành làm bài
- HS về nhà chia sẻ kiến thức đã học với người thân : trong bữa ăn cần ăn nhiều loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng.
-HS thực hiện cùng người thân
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
____

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_den_tuan_10_nam_hoc_2021_2022.docx