Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)

TẬP ĐỌC

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực:

* Năng lực đặc thù:

a. Năng lực ngôn ngữ.

- Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ

- Đọc toàn bài, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Hiểu các từ ngữ: bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu,.

b. Năng lực văn học:

- Nắm được nội dung chính của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật.

* Năng lực chung

- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.

 

doc 66 trang xuanhoa 06/08/2022 1830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2021
TẬP ĐỌC
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ 
- Đọc toàn bài, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu các từ ngữ: bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu,...
b. Năng lực văn học: 
- Nắm được nội dung chính của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
* Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng học sinh sự kính trọng, học tập tinh thần dũng cảm của bác sỹ Ly
3. Nội dung tích hợp: 
* GD KNS: Giáo dục học sinh biết dũng cảm đứng lên bảo vệ chính nghĩa.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
2. Học sinh: SGK, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động: (5 phút )
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Bắn tên”:
+ Đọc thuộc lòng 1 số khổ thơ trong bài “Đoàn thuyền đánh cá”
+ Nêu nội dung bài thơ.
- GV nhận xét chung, 
- HS qsát tranh chủ điểm và nêu ND tranh.
+ Đọc tên chủ điểm và tên chủ điểm cho em biết điều gì? 
+ Quả cảm là gì?
- Cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm.
+Tranh vẽ những ai?
- Giáo viên giới thiệu nội dung chủ điểm
- Học sinh quan sát tranh của bài và nêu nội dung bức tranh
- Vậy chuyện gì đã xảy ra, chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện nhé.
- Giáo viên ghi bảng 
+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp trong lao động hăng say của những người ngư dân 
- Nhớ đến những người dũng cảm, gan dạ, dám hy sinh bản thân mình vì người khác. 
+ Quả cảm là những người có quyết tâm và dũng khí, dám đương đầu với những nguy hiểm để đạt được điều tốt đẹp
+ Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Bá Ngọc...)
+ Sự quả cảm không chỉ thể hiện trong chiến tranh, mà còn thể hiện trong cuộc sống hàng ngày. Đó là khi con người ta chiến thắng để bảo vệ công bằng, bảo vệ lẽ phải.
+ Bức tranh thể hiện 2 hình ảnh đối lập: Tên cướp biển hung tợn nhưng đang cúi đầu ở thế thua, còn bác sĩ vẻ mặt hiền từ nhưng cương quyết ở thế thắng. 
2. Hoạt động khám phá: 
Hoạt động 1. 
*Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc rành mạch, dứt khoát; Hiểu các từ ngữ trong bài
*Phương pháp: Làm mẫu, động não, thực hành 
*Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động cả lớp:
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn, HS đọc nối tiếp:
+ Lần 1: Sửa lỗi phát âm.
+ Lần 2: Giải nghĩa từ.
+Hắn uống lắm rượu đến nỗi nhiều đêm như lên cơn loạn óc, ngồi hát những bài ca man rợ. Em hiểu thế nào là Bài ca man rợ?
+Làu bàu trong cổ họng. Em hiểu làu bàu nghĩa là như thế nào?
+ Lần 3: Luyện đọc câu dài
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- GV đọc mẫu.
1. Luyện đọc:
* Chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Tên chúa man rợ
+ Đoạn 2: Một lần phiên toà sắp tới.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
* Đọc đúng từ ngữ: loạn óc, man rợ, nín thít, nanh ác, làu bàu...
* Chú giải: 
+ Bài ca man rợ: bài hát có nội dung và âm điệu gợi cảnh tượng dã man, tàn bạo.
+ Làu bàu: nói nhỏ trong miệng
- Luyện đọc câu:
+ Có câm mồm đi không? (giọng quát lớn)
+ Anh bảo tôi phải không? (giọng điềm tĩnh)
Hoạt động 2 2. Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: Học sinh hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn 
*Phương pháp: động não, thảo luận nhóm 
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
- HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: 
+ Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn?
+ Nội dung đoạn 1?
Kết luận: tên cướp biển có vẻ bề ngoài và những cử chỉ đã bộc lộ tính cách bạo ngược, hung dữ
- HS đọc đoạn 2,3 và trao đổi nhóm đôi:
+ Tính hung hãn của tên cướp thể hiện qua những chi tiết nào?
+ Thấy tên cướp hung hãn, bác sĩ Ly làm gì?
+ Lời nói, cử chỉ của bác sỹ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
+ Đoạn 2 kể với chúng ta chuyện gì?
*Kết luận : trái với vẻ ngạo mạn, hung hãn của tên cướp, bác sỹ Ly ôn tồn, điềm tĩnh đối phó. (KN xác định giá trị cá nhân, bình luận, phân tích)
 - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Những câu nào trong bài miêu tả sự đối nghịch giữa hai nhân vật?
+ Tại sao bác sỹ Ly đã khuất phục được tên cướp biển hung hãn?(chọn trong 3 ý)
*Kết luận: Với sự bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải, bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp biển
- HS đọc thầm toàn bài và tìm nội dung chính của bài.
*Kết luận : * GDKNS: Trong cuộc sống khi gặp bất kì tình huống gì cũng cần bình tĩnh để tìm cách giải quyết tốt nhât. Cần luôn tin rằng: Cái thiện sẽ chiến thắng cái ác, công lí sẽ thuộc về những người bảo vệ chính nghĩa
a. Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển.
- Trên má có vết sẹo chém dọc, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ.
b. Cuộc đối đầu giữa bác sĩ và tên cướp.
+ Hắn đập tay xuống bàn quát mọi người, quát bác sĩ Ly.
+ Rút soạt dao,lăm chực đâm bác sĩ Ly.
+ Ôn tồn giảng giải cách trị bệnh, điềm tĩnh hỏi lại hắn.
+ Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
c. Tên cướp biển bị khuất phục.
+ “Một đằng thì đức độ nhốt chuồng”
+ Vì ông bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
+ Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác, bạo ngược.
3. Hoạt động luyện tập 3. Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 1 đoạn và cả bài 
 *Phương pháp: thực hành, làm mẫu
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động nhóm:
- HS đọc bài, nêu cách đọc
- Luyện đọc diễn cảm 1 đoạn: 
+ GV giới thiệu đoạn luyện đọc diễn cảm.
+ Đoạn văn sau đọc như thế nào cho hay?
+ HS nêu cách đọc hay, đọc thể hiện
+ HS luyện đọc theo cặp,
- 1 số em đọc thi
+ Lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn.
+ GV nhận xét, đánh giá.
+ Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện. Lời tên cướp: cục cằn, hung dữ. Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh, kiên định đầy sức thuyết phục
- Đoạn 2: 
 Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ, quát:
- Có câm mồm đi không?
 Bác sĩ điềm tĩnh hỏi:
- Anh bảo tôi phải không?
 Khi tên chúa tàu cục cằn bảo “phải”, bác sĩ nói:
 - Anh cứ uống rượu mãi như thế thì đến phải tống anh đi nơi khác.
 Cơn tức giận của tên cướp thật dữ dội. Hắn đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm. Bác sĩ Ly vẫn dõng dạc và quả quyết:
- Nếu anh không cất dao, tôi quyết làm cho anh bị treo cổ trong phiên tòa sắp tới.
* Tiêu chí:
+ Đọc đã trôi chảy chưa?
+ Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý chưa, đọc phân biệt giọng chưa?
+ Đã đọc diễn cảm chưa, có kèm điệu bộ không?
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: HS biết liên hệ, mở rộng.
 *Phương pháp: nêu vấn đề, trình bày 1 phút 
*Thời gian: 5 phút
* Cách tiến hành:
- Giáo viên gợi mở: 
+Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
+ Nhờ đâu mà bác sĩ Ly chiến thắng tên cướp biển?
+Em học được bác sĩ Ly điều gì?
- Học sinh phát biểu
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
*Kết luận: Giáo dục HS cần biết góp sức mình vào việc giữ gìn ATGT bằng những việc làm phù hợp.
- Sức mạnh chính nghĩa thắng sức mạnh bạo tàn.
- Nhờ bác bình tĩnh, cương quyết bảo vệ lẽ phải.
 - Em học tập được bác sĩ Ly lòng nhân hậu, đức tính điềm đạm, cứng rắn, dũng cảm.
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: Học sinh: 
a. Năng lực mô hình hoá toán học: 
- Giúp học sinh nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số (qua tính diện tích hình chữ nhật).
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: 
- Vận dụng giải bài tập.
- Có kĩ năng nhân hai phân số.
 * Năng lực chung: 
- Năng lực tư duy, năng lực tự chủ - tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng học sinh tích cực học tập; Có ý thức vận dụng phép nhân phân để tính diện tích một số hình trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
 - Học sinh: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động: (5 phút )
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi : Ai nhanh hơn
x += x - = 
 x = - x = +
 x = - x = +
 x = x = 
- Học sinh chơi
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- GV giới thiệu vào bài
2. Hoạt động Khám phá: 
* Mục tiêu: Học sinh biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
- HS hòa nhập: Học sinh biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
*Phương pháp: thực hành, vấn đáp 
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành
*Hoạt động cả lớp:
- HS quan sát hình vẽ và nhận xét: 
+ Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu?
+ Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu?
+ Hình chữ nhật phần tô màu chiếm bao nhiêu ô? Vậy diện tích hình chữ nhật bằng?
+Từ phần trên ta có thể tính diện tích hình chữ nhật như thế nào?
+ Nhận xét về phép nhân và phân số trong biểu thức?
+ Vậy muốn nhân 2 phân số ta làm như thế nào?
- HS đọc kết luận trong SGK/132. 
- Yêu cầu HS lấy VD và tính.
*Kết luận : Muốn nhân 2 phân số ta lấy TS nhân với TS, MS nhân với MS
1.Ví dụ: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài m và chiều rộng m.
+ Diện tích hình vuông là 1m2.
+ Mỗi ô có diện tích là m2
+ Gồm 8 ô.
+ Diện tích hình chữ nhật bằng m2
a. Để tính diện tích của hình chữ nhật trên ta phải thực hiện phép nhân: x
b. Ta tính diện tích này dựa vào hình vẽ bên. 
Nhìn trên hình vẽ ta thấy hình vuông có diện tích bằng 1m2 và gồm 15 ô, mỗi ô có diện tích bằng m2
- Hình chữ nhật (phần tô màu) chiếm 8 ô. Do đó diện tích hình chữ nhật bằng m2 
c. Ta thực hiện phép nhân như sau: 
+ tử số x tử số được tử số của tích. Mẫu số x mẫu số được mẫu số của tích
+ Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân mẫu số.
2. Quy tắc:/SGK: 
3. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phép nhân 2 phân số 
*Phương pháp: thực hành, vấn đáp 
*Thời gian: 15 phút 
* Cách tiến hành
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. 
- 2 HS lên bảng, lớp làm tự làm bài. 
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ Học sinh đổi chéo vở kiểm tra bài.
+ HS nhắc lại cách nhân 2 phân số.
*Kết luận: Chú ý: Kết quả rút gọn đến phân số tối giản.
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc đề bài và nêu yêu cầu BT.
+Bài 2 khác bài 1 ở điểm nào?
- HS tự làm bài, 3 HS lên bảng làm BT.
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ HS tự kiểm tra kết quả và chữa bài
*Kết luận: Bài tập 2 luyện cách nhân phân số và rút gọn phân số.
Bài 1/133: Tính
a.x= 
 b. x== 
c. x= = 
d. x=
Bài 2/133: Rút gọn rồi tính.
+ Rút gọn phân số rồi mới tính giá trị.
a. x=
b. 
c. = 
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng giải bài toán có lời văn 
 *Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 10 phút
*Cách tiến hành: 
*Hoạt động cá nhân:	
- HS đọc đề bài và tóm tắt.
+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng làm bài 
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm	
+ Giải thích cách làm
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ 1 HS đọc, cả lớp soát bài
*Kết luận : Bài tập luyện kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật liên quan đến phép nhân phân số.
Bài 3/133: 
Bài giải
 Diện tích hình chữ nhật đó là:
 (m2)
 Đáp số: m2
5. Củng cố, dặn dò: 2 phút 
+Nêu cách thực hiện phép nhân hai phân số?
- Nhận xét tiết học, 
- Chuẩn bị bài sau
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe viết)
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng bài tập hặc bài tập phương ngữ do Giáo viên soạn.
- Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa.
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu nội dung bài viết
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng phẩm chất tích cực, chủ động trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
 - Học sinh:Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động khởi động: (3 phút )
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
- 2 HS lên bảng thi viết các từ: trung thành, câu chuyện, truyền điện, dây chuyền
- Giáo viên nhận xét, đánh giá 
- GV dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động khám phá: 1. Chuẩn bị viết chính tả: 
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
 *Phương pháp: vấn đáp, động não
*Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành: 
- Một HS đọc đoạn cần viết, cả lớp đọc thầm.
+ Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ?
+ Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau?
- HS tìm và luyện viết từ khó trong bài.
*Kết luận: Chú ý khoảng cách chữ cần đều nhau để bài viết được đẹp
- Đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng.
- Bác sĩ Ly: Hiền lành, đức độ, nghiêm nghị.
Tên cướp: nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
- Viết đúng: rút soạt dao ra, dữ dội, tức giận, quả quyết, nghiêm nghị, gườm gườm 
3. Hoạt động luyện tập: 2. Viết bài chính tả: 
* Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn, tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
 * Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 18 phút 
* Cách tiến hành:
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
4. Hoạt động vận dụng: 3. Làm bài tập chính tả: 
* Mục tiêu: Học sinh phân biệt chính tả các tiếng có phụ âm đầu r/d/gi
 *Phương pháp: thực hành, 
*Thời gian: 8 phút 
* Cách tiến hành: 
*Hoạt động nhóm:
- HS đọc yêu cầu và đoạn văn.
- GV dán 4 tờ phiếu lên bảng, từng nhóm thi tiếp sức tìm từ.
- Đại diện các nhóm đọc đoạn văn hoàn chỉnh, nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2a: Điền r/d/gi
+ Không gian, bao giờ, dãi dầu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng.
5. Củng cố, dặn dò:(2 phút) 
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ 
TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực:
 1.1. Năng lực đặc thù: 
a. Nhận thức lịch sử:
Học xong bài này HS củng cố:
- Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
- Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng cực khổ không bình yên.
b. Tìm hiểu lịch sử: 
- Khai thác sách giáo khoa, tranh ảnh, bản đồ hành chính Việt Nam và các tài liệu liên quan
c. Vận dụng lịch sử: 
- Nhận thấy cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết tình huống và sáng tạo.
2. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
- Học sinh: SGK, VBT...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động Khởi động: (3 phút )
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Bắn tên. 
- Hãy kể tên các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê?
- Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên nước ta thời kì đó?
=> Giới thiệu bài: Sau gần 100 năm cai trị đất nước, triều Hậu Lê đã có nhiều công lao trong việc củng cố và phát triển nền tự chủ của đất nước. Tuy nhiên bước sang thế kỉ XVI, triều đình Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các thế lực phong kiến họ Mạc, họ Trịnh, họ Nguyễn nổi dậy tranh giành quyền lợi gây ra chiến tranh liên miên, đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. Bài học Trịnh- Nguyễn phân tranh hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này. 
2. Hoạt động Khám phá: 
*Mục tiêu: - Học sinh - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài-Đàng Trong.
*Phương pháp: động não, thảo luận nhóm 
*Thời gian: 20 phút 
*Cách tiến hành: 
*Hoạt động cả lớp:
- HS đọc thầm SGK (53) và TLCH:
+Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI?
- GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”.
*Kết luận : Cuối thời Hậu Lê, đất nước lại rơi vào cảnh loạn lạc, vua thì lao vào ăn chơi sa đoạ, quan lại chém giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực, đời sống nhân dân cực khổ trăm bề.
*Hoạt động nhóm:
- HS đọc SGK và thảo luận TLCH:
+ Mạc Đăng Dung là ai?
- Giáo viên giới thiệu ảnh và giới thiều thêm về Mạc Đăng Dung
+ Nhà Mạc ra đời như thế nào? Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì?
+ Nam Triều là triều đình của dòng họ phong kiến nào? Ra đời như thế nào?
- Học sinh quan sát lược đồ và chỉ gianh giới và kinh đô của Nam Triều và Bắc Triều.
- Giáo viên giới thiệu về thành Thăng Long và Thành Tây Đô
+ Vì sao có chiến tranh Nam – Bắc Triều?
+ Chiến tranh Nam – Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm và có kết quả như thế nào?
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- nhận xét, bổ sung.
*Kết luận: Sau khi Nam triều chiếm được Thăng Long, chiến tranh Nam – Bắc triều chấm dứt,liệu đất nước có được thu về một mối? Nhân dân ta có bớt cực khổ?...
*Hoạt động nhóm đôi: 
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK (54) thảo luận và hoàn thành BT2/VBT.
+ Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh – Nguyễn?
+ Trình bày diễn biến chính của chiến tranh Trịnh – Nguyễn?
+ Nêu kết quả của chiến tranh Trịnh – Nguyễn?
+ Chỉ trên lược đồ ranh giới Đàng Trong, Đàng Ngoài.
- Giáo viên giới thiệu sông Gianh
+ Hậu quả của những cuộc chiến tranh đó là gì?
*Kết luận: Đây chính là giai đoạn rối ren, kéo dài trong lịch sử dân tộc. Bắc triều và Nam triều là những thế lực phong kiến thù địch nhau, tìm cách tiêu diệt nhau, làm cho cuộc sống của nhân dân lầm than, đói khổ. Triền miên trong nhiều năm, các cuộc chiến tranh giành quyền lực của các dòng họ nổ ra đã gây ảnh hưởng lớn tới cuộc sống của người dân.
1. Sự sụp sụp của triều Hậu Lê:
+ Vua ăn chơi xa xỉ, nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là “vua quỷ”, vua Lê Tương Dực là “vua lợn:
+ Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện.
+ Quan lại trong triều thì chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực.
2. Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam- Bắc Triều:
- Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới triều nhà Hậu Lê.
- Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm đầu 1 số quan lại cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều mạc, sử cũ gọi là Bắc Triều.
- Nam triều do Nguyễn Kim lập nên nhà Lê năm 1533.
- Hai thế lực phong kiến Nam triều và Bắc triều tranh giành quyền lực với nhau gây nên cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều.
- Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam triều chiếm được Thăng Long thì chiến tranh mới kết thúc.
3. Chiến tranh Trịnh – Nguyễn:
- Khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều đình đã đẩy con trai của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hóa, Quảng Nam. Hai thế lực phong kiến 
- Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh Nguyễn đánh nhau bảy lần, vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt.
- Họ lấy sông Gianh làm ranh giới chia cắt, Đất nước bị loạn lạc hơn 200 năm.
- Nhân dân lao động cực khổ, đàn ông thì phải ra trận chém giết lẫn nhau, đàn bà, con trẻ thì ở nhà sống cuộc sống đói rách. Kinh tế đất nước suy yếu..
3. Hoạt động luyện tập: 
*Mục tiêu: - Học sinh củng cố kiến thức
 - HS hòa nhập: Học sinh củng cố kiến thức
*Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 5 phút 
*Cách tiến hành: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lập sơ đồ tư duy
Triều Lê suy yếu
Bắc triều
Nam triều
 Hơn 50 năm
Họ Trịnh
Họ Nguyễn
 Khoảng 50 năm
Đàng Ngoài
Đàng Trong
 Đất nước bị chia cắt
4. Hoạt động vận dụng
*Mục tiêu: Học sinh mở rộng hiểu biết về các nhân vật và sự kiện trong thời kì này
 *Phương pháp: kể chuyện 
*Thời gian: 10 phút 
*Cách tiến hành:
- Giáo viên gợi mở:
+ Mỗi khi có nội chiến, đời sống nhân dân như thế nào?
- Học sinh trình bày
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
*Kết luận: Đất nước nội chiến, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. Đây là một trong những giai đoạn đau thương trong lịch sử dân tộc. Đất nước chúng ta mấy lần chịu nỗi đau chia cắt như Loạn 12 sứ quân, cả những năm bị thực dân Pháp và đế quốc Mĩ xâm lược.
5. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi SGK và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1.1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); 
- Biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); 
- Đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3).
- Có kỹ năng xác định chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?; Sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai là gì? khi nói hoặc viết văn.
b. Năng lực văn học: 
- Sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai là gì? khi nói hoặc viết văn, để giới thiệu hoặc nhận định về một người, một vật.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất:
- Tích cực, chủ động trong học tập 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, 
- Học sinh: SGK, Vở BT, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động ( 5 phút)
- Cho Học sinh chơi trò chơi Bắn tên: 
+ Thêm VN để hoàn chỉnh các câu kể theo mẫu Ai là gì?
a) Hà Nội...........................
b) Mùa xuân......................
+ Nêu cấu tạo của VN trong câu kể Ai là gì?
- Giới thiệu bài: 
+ Chủ ngữ trong câu kể có đặc điểm gì?
+ Vậy chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? cáo đặc điểm gì khác không? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
- Ghi đầu bài
a. Hà Nội là thủ đô của nước ta.
- Hà Nội mùa nào cũng đẹp.
b. Mùa xuân là Tết trồng cây.
- Mùa xuân là mua cây cối đâm chồi, nảy lộc.
+ VN do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành
+ Chủ ngữ do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành
2. Hoạt động Khám phá: 
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
*Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp 
*Thời gian: 15 phút
* Cách tiến hành: 
*Hoạt động cả lớp:
- HS đọc nội dung BT.
+ Trong các câu trên, những câu nào có dạng Ai là gì? 
+ Xác định chủ ngữ từng câu?
 + Muốn tìm chủ ngữ trong câu Ruộng rẫy là chiến trường em làm như thế nào?
+ CN có ý nghĩa gì? 
+ CN trong các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành?
+ CN thuộc từ loại gì?
- 3 - 4 HS đọc “ghi nhớ”
1. Nhận xét: Câu kể Ai là gì?
a. Có 3 câu dạng Ai là gì? Đó là:
+ Ruộng rẫy là chiến trường.
+ Cuốc cày là vũ khí.
+ Nhà nông là chiến sĩ.
b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.
a. Ruộng rẫy là chiến trường.
 Cuốc cày là vũ khí.
 Nhà nông là chiến sĩ.
 b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.
+ Đặt câu hỏi: Cái gì là chiến trường?
+ CN chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở VN
a. CN là DT: ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông.
b. CN là cụm DT: Kim Đồng và các bạn anh
+ CN do danh từ, cụm danh từ tạo thành.
2. Ghi nhớ: SGK (T69)
2. Hoạt động luyện tập 
* Mục tiêu: Học sinh nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2);
*Phương pháp: thảo luận nhóm, thực hành, 
*Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu BT.
- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT. 
- Đọc bài làm, đối chiếu kết quả và nhận xét đúng sai.
+ Muốn tìm được các chủ ngữ trong các câu trên em làm như thế nào? 
- Giáo viên giảng thêm:
+ Câu Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng. CN do 2 tính từ (buồn, vui) ghép lại với nhau bằng các quan hệ từ tạo thành.
+ Câu « Văn hoá nghệ thuật/ cũng là một mặt trận. Anh chị em / là chiến sĩ trên mặt trận ấy » là câu nói trong bức thư của Bác Hồ với các họa sĩ nhân dịp triển lãm hội họa. Bác khẳng định vao trò quan trọng của văn hóa nghệ thuật đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc 
- Lưu ý: Các từ: cũng (là), mới thực (là) là những từ nhấn mạnh ý nghĩa cho VN
*Kết luận : Cần đặt câu hỏi Ai? Cái gì? Con gì? ở phía trước để tìm chủ ngữ cho câu.
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc đề bài. 
- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT.
- Lớp và GV nhận xét kết quả
- GV giải thích ý nghĩa một số câu trong bài.
*Kết luận : Chú ý khi viết câu, nội dung ở chủ ngữ và vị ngữ cần phù hợp với nhau để tạo câu có nghĩa.
Bài 1/VBT: Tìm các câu kể Ai là gì? và xác định CN.
- Văn hoá nghệ thuật/ cũng là một mặt trận
- Anh chị em / là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
- Vừa buồn mà lại vừa vui / mới thực sự là nỗi niềm bông phượng
- Hoa phượng / là hoa học trò.
Bài 2/VBT: Ghép từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B sao cho tạo thành câu kể Ai là gì? thích hợp về nội dung:
Trẻ em là tương lai của đất nước.
Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
Bạn Lan là người Hà Nội.
Người là vốn quý nhất.
3. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình
 *Phương pháp: vấn đáp 
*Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành:
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu BT
+ Các từ cho sẵn là bộ phận nào của câu kể Ai là gì?
+ Em cần tìm bộ phận nào điền vào?
- HS làm bài cá nhân, 2 học sinh lên bảng đặt câu
- Lần lượt HS đọc câu. Nhận xét.
+ VN phải là từ loại nào? Nối với CN bằng từ gì?
*Kết luận: Chú ý viết câu: Chữ cái của tiếng đầu câu cần viết hoa, cuối câu sử dụng dấu chấm.
Bài 3: Đặt câu kể Ai là gì? với các từ ngữ làm chủ ngữ đã cho
 1. Bạn Trang là một người rất gương mẫu.
2. Hải Phòng là một thành phố lớn.
3. Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.
4. Củng cố, dặn dò (2 phút)
+ CN trong câu kể Ai là gì có đặc điểm gì?
+CN trong các câu kể Ai là gì do loại từ ngữ nào tại thành?
Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
- Nhận xét tiết học, 
- Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- CN trong câu kể Ai là gì?chỉ sự vật được giới thiệu nhận định ở vị ngữ.
- CN trả lời cho câu hỏi: Ai? Hoặc con gì? Cái gì?
- CN thường do danh từ hoặc cụm DT tại thành.
Cụm danh từ
Danh từ
Giới thiệu
Nhận định
Cấu tạo
Ý nghĩa
 Chỉ sự vật
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1. 1. Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực mô hình hoá toán học: 
- Biết cách nhân phân số với STN và cách nhân STN với phân số.
- Biết thêm một ý nghĩa của phép nhân phân số với STN (tổng của các phân số giống nhau còn được viết thành tích của phân số đó với số số hạng giống nhau)
- Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số.
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Vận dụng giải bài tập.
- Rèn kĩ năng nhân phân số.
1. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực tự chủ - tự học.
2. Phẩm chất:
- Qua bài học, bồi dưỡng tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong tính toán, tích cực học tập..
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
 -HS: SGK, vở viết, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động (3 ph

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2020_2021_ban_moi.doc