Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29, Thứ 2 - Năm học 2012-2013

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29, Thứ 2 - Năm học 2012-2013

TẬP ĐỌC

Tiết 57: Đường đi Sa Pa

I. Mục tiêu

Giúp HS:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: chênh vênh, xuyên tỉnh, bồng bềnh, huyền ảo, đen huyền, lướt thướt, liễu rủ, sặc sỡ

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, gợi tả cảnh đẹp Sa Pa, sự ngưỡng mộ, háo hức của du khách trước vẻ đẹp của con đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.

- Đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng.

- Hiểu các từ khó trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc 18 trang xuanhoa 11/08/2022 2400
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29, Thứ 2 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 30 tháng 3 năm 2013
Ngày dạy: Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013
TOÁN
Tiết 141: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp học sinh :
- Ôn tập cách viết tỉ số của 2 số . 
- Rèn kĩ năng giải bài toán :“Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó”
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Bài 1 : 
- Cho học sinh tự làm bằng bút chì vào SGK rồi đọc to để chữa bài . 
Chú ý : Tỉ số cũng có thể tút gọn như phân số . 
Bài 2 : 
- Hướng dẫn học sinh 
- Yêu cầu học sinh làm ở giấy nháp rồi viết đáp số vào ô trống trong bảng . 
- Giáo viên nhận xét – sửa chữa 
Bài 3 : 
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán 
1080
Hỏi để giải được bài toán này ta cần làm gì ? 
Số thứ nhất : 
 Số thứ hai : 
 ?
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 và thực hiện 
Bài 4: 
Yêu cầu 1 học sinh đọc bài toán 
Muốn tìm chiều dài, chiều rộng ảo hình đó ta phải làm gì ? 
Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở . 
Nhận xét – sửa chữa 
Bài 5 : 
Yêu cầu 1 học sinh đọc bài toán.
Y/c HS thảo luận nhóm 2. 
Y/c HS làm bảng phụ.
Giáo viên nhận xét chung và ghi điểm cho từng nhóm . 
3. Hoạt động nối tiếp
Bài tập làm thêm:
An và Bình có 33 viên bi. Biết rằng số bi của An thì bằng số bi của Bình. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
- 4 HS thực hiện (Quý, Đăng, Triều, Trinh).
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- Lắng nghe.
Đọc to kết quả.
Học sinh làm miệng. 
3 học sinh lên bảng mỗi bảng viết 1 cột . 
Học sinh nhận xét .
1HS đọc bài toán .
Học sinh nêu các bước giải 
Xác định tỉ số 
Vẽ sơ đồ 
Tìm tổng số phần bằng nhau 
Tìm mỗi số . 
1 học sinh đọc 
Trả lời 
Các bước giải : 
2 + 3 = 5(phần)
Rộng : 125 : 5 x 2 = 50(m)
Dài : 125 – 50 = 75(m)
Nhận xét
Làm việc theo nhóm 6 
Treo bảng phụ :
chu vi = 64 : 2 = 32(m)
Chiều dài : (32 + 8):2 = 20(m)
Chiều rộng : 32 – 20 = 12(m)
Đại diện nhóm nhận xét . 
- Suy nghĩ làm bài.
 ..›&š ..
TẬP ĐỌC
Tiết 57: Đường đi Sa Pa
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: chênh vênh, xuyên tỉnh, bồng bềnh, huyền ảo, đen huyền, lướt thướt, liễu rủ, sặc sỡ 
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, gợi tả cảnh đẹp Sa Pa, sự ngưỡng mộ, háo hức của du khách trước vẻ đẹp của con đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.
- Đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng.
- Hiểu các từ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Luyện đọc
- Mời 1 HS giỏi đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và phân đoạn.
- Thống nhất cách chia đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn.
Trong khi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (lưu ý HS yếu).
- Gọi HS đọc phần chú giải, GV giải nghĩa một số từ HS chưa hiểu.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu ( nếu HS đọc chưa tốt )
* Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc câu hỏi 1 ?
- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh phong cảnh đẹp. Các em hãy đọc thầm và : “ Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy ? ”
+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn 1 ?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa ?
+ Miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa ?
2/ Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả . Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy ? 
3/ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ món quà tặng diệu kì “ của thiên nhiên ?
4/ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? Các em thảo luận nhóm đôi .
- Hãy nêu nội dung chính của bài ?
- Nhận xét – chốt ý chính và ghi bảng :
Nội dung : Bài văn ca ngợi vẻ đạp độc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tac giả đối với cảnh đẹp của đất nước .
* Đọc diễn cảm - HTL .
- Gọi 3 HS đọc từng đoạn, lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Treo bảng đoạn cho HS luyện đọc .
- GV đọc diễn cảm đoạn : 
 Xe chúng tôi leo ..liễu rủ. 
- Giọng đọc suy tưởng , nhẹ nhàng , nhấn giọng các từ ngữ miêu tả. 
- Y/c HS luyện đọc theo cặp .
- Tổ chức thi đọc diễn cảm .
- Tổ chức cho HS HTL đoạn 3 .
- Nhận xét – cho điểm HS .
3. Hoạt động nối tiếp
- Luyện đọc và tìm giọng đọc hay cho bài đọc.
- 1 HS giỏi đọc bài.
- Đọc thầm, chia đoạn:
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến liễu rủ (phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa)
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến trong sương núi tím nhạt (phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa)
+ Đoạn 3 : Còn lại (cảnh đẹp SaPa)
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.(2 lượt)
- Luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- 1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc to câu hỏi 1 .
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi . 
+ HS trả lời theo ý của mình.
2/. Các chi tiết đó là :
+ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
+ Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa 
+ Con đen huyển , con trắng tuyết , cvon đỏ son , chân dịu dàng , chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ .
+ Nắng phố huyện vàng hoe .
+ Sương núi tím nhạt .
+ Thoắt cái , lá vàng rơi ..hiếm quí .
3. Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
4. Ca ngợi : Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
- HS phát biểu theo ý hiểu .
- 3 HS đọc từng đoạn .
- Lắng nghe .
- 2 HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS đọc nhẩm HTL đoạn 3 .
- 2- 3 HS thi đọc HTL đoạn 3 .
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
 ..›&š ..
CHÍNH TẢ
Tiết 29: Ai nghĩ ra các số 1, 2, 3, ..
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, ? viết đúng các tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn . 
- Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc dễ lẫn ; trích ; êt/êch
II. Đồ dùng dạy học
- Ba, bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a hoặc 2b . 
- Ba, bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3 . 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Giới thiệu bài mới. 
2. Hoạt động cơ bản
* Hướng dẫn viết chính tả: 
a). Tìm hiểu bài 
- Đọc đoạn viết chính tả.
- Gọi 1 HS đọc lại .
+ Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ ra các chữ số ?
+ Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số ?
+ Mẩu chuyện có nội dung là gì ?
- Câu hỏi : Chữ A-rập do người nước nào nghĩ ra? 
b/ Viết từ khó
- Y/c HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết chính tả 
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con
b). HS nghe viết chính tả:
-Nhắc cách trình bày bài
- Đọc cho HS viết 
- Đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
c). Chấm và chữa bài.
-Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
- Nhận xét chung 
* HS làm bài tập chính tả 
Bài 2 ( lựa chọn a ).
- Gọi HS đọc y/c bài 2 a 
- Gợi ý HS :
Nối các âm có thể ghép được với các vần ở bên phải , sau đó thêm dấu thanh - các em sẽ có được những tiếng có nghĩa
- Y/c HS tự làm bài .
- Treo bảng phụ gọi HA lên bảng làm .
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng :
- Y/c HS đặt câu với một trong các từ trên.
- Nhận xét HS đặt câu .
Bài 3 
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài .
- Y/c HS làm việc theo nhóm 4 .
- Gọi HS đọc câu chuyện đã hoàn chỉnh .
- Nhận xét – kết luận lời giải đúng .
3. Hoạt động nối tiếp
- Nhắc HS viết lại bài nếu sai 3 lỗi trở lên, tìm thêm các từ chứa tiếng có âm êt/êch.
-HS theo dõi trong SGK .
- 1 HS đọc lại bài .
+ ..người Ả Rập đã nghĩ ra các chữ số đó + Người nghĩa ra các chữ số là một nhà thiên văn học người Ấn Độ 
+ nhằm giải thích các chữ số 1 , 2, 3, 4 
- HS tìm từ và nêu lên . 
-HS viết bảng con : A- rập, Bát – đa, Ấn Độ, dâng tặng , truyền bá .
-HS nghe.
-HS viết chính tả. 
-HS dò bài soát lỗi . 
-HS đổi vở để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
-1 HS đọc yêu cầu bài tập 2a
- Cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe 
- HS làm bài cá nhân .
-1 HS lên làm trên bảng phụ .
- Lớp nhận xét – bổ sung .
- Lần lượt HS nối tiếp nhau đặt câu .
- 1 HS đọc to y/c và nội dung bài .
- HS làm bài theo nhóm 4 
- Đại diện nhóm đọc câu chuyện.
- Nhóm khác nhận xét – bổ sung .
- HS ghi lời giải đúng vào vở. 
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
 ..›&š ..
 Ngày soạn: Chủ nhật ngày 31 tháng 3 năm 2013
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013
TOÁN
Tiết 142: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Giúp học sinh biết cách giải toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó ” 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ 2 bài toán phần khung xanh . 
- 4 bảng phụ cho học sinh thảo luận nhóm . 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Tìm hiểu ví dụ
Bài toán 1 : 
Giáo viên nêu bài toán . Phân tích bài toán vẽ sơ đồ đoạn thẳng : 
Số bé : 
Số lớn : 
Hướng dẫn giải theo các bước : 
+ Tìm hiểu số bằng nhau : 5 – 3 = 2 (phần)
+ Tìm giá trị 1 phần : 24 : 2 = 12 
+ Tìm số bé : 12 x 3 = 36 
+ Tìm số lớn : 36 + 24 = 60 
Khi trình bày bài giải có thể gọp bước 2 và bước 3 là 24 : 2 x 3 = 36 (như sgk)
Bài toán 2 : 
Giáo viên nêu bài toán . Phân tích đề toán sơ đồ đoạn thẳng (như sgk). 
Hướng dẫn cách giải (tương tự như bài toán 1) .
Yêu cầu học sinh đọc thầm phần khung xanh . 
- Gọi 1 học sinh nhắc lại các bước giải . 
* Thực hành 
Bài 1 : 
Yêu cầu 1 học sinh đọc bài toán 
Cho học sinh thảo luận nhóm 2 để giải bài toán ra nháp rồi đọc kết quả . 
Yêu cầu 1 số nhóm đọc to kết quả tìm được : 
+ Số bé : 123 : 3 x 2 = 82
+ Số lớn : 123 + 82 = 205 
- Giáo viên nhận xét .
Bài 2 : 
Yêu cầu 1 học sinh đọc bài toán trước lớp . 
Cho lớp thảo luận nhóm 6 để giải bài toán vào bảng phụ 
Giáo viên nhận xét và ghi điểm . 
Bài 3 : 
Yêu cầu 1 – 2 học sinh đọc tìm hiểu giải .
Giáo viên nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
3. Hoạt động nối tiếp
Bài tập làm thêm:
Mẹ hơn con 24 tuổi. Tính tuổi hiện nay của mỗi người, biết rằng 3 năm nữa thì tuổi con sẽ bằng tuổi mẹ.
- 1 HS thực hiện (Quỳnh Anh)
 Lắng nghe và quan sát .
- Quan sát 
Lắng nghe và quan sát .
Đọc thầm 
- Nhắc lại các bước giải
1 học sinh đọc 
Thảo luận nhóm 2 
- Đại diện nhóm đọc kết quả . 
- Nhận xét
1 học sinh 
Thảo luận nhóm 6 
+ Con : 10 tuổi 
+ Mẹ : 35 tuổi 
- Đại diện nhóm nhận xét .
Thực hiện : 
Số lớn : 100 : 4 x 9 – 225 
Số : 225 – 100 = 125
- Nhận xét
- Suy nghĩ làm bài.
 ..›&š ..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 57: Mở rộng vốn từ: Du lịch – Thám hiểm
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm : Du lịch – Thám hiểm 
- Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi “Du lịch trên sông”.
** Giáo dục bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số tờ giấy để học sinh các nhóm làm BT4
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung .
- Y/c HS trao đổi nhau trả lời câu đúng - dùng bút chì tự đánh dấu + vào ô đã cho.
- Gọi HS lên bảng phụ làm bằng cách khoanh tròn vào trước chữ cái ý em cho là đúng .
- GV chốt ý đúng – tuyên dương HS ..
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập .
- HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng.
- Gọi HS lên bảng làm trên bảng phụ 
- GV chốt ý đúng – tuyên dương HS .
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài .
- Y/c HS suy nghĩ và trao đổi nhau trả lời câu hỏi.
- Cho HS trình bày .
- GV nhận xét, chốt ý.
Câu tục ngữ “ Đi một ngày đàng học một sàng khôn”, nêu nhận xét: ai đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, khôn ngoan, trưởng thành.
Câu tục ngữ nói lời khuyên: Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới khôn ngoan, hiểu biết.
Bài 4:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài .
- Treo bảng phụ. 
 + Tổ chức chơi trò chơi : “ Du lịch trên sông” dưới hình thức thi đua giữa 2 nhóm – hỏi đáp nhanh 
 + Nhóm nào trả lời đúng đều là thắng.
- GV chốt ý đúng. 
Sông Hồng. Sông Cửu Long. Sông Cầu.Sông Lam. Sông Mã. Sông Đáy. Sông Tiền – Sông Hậu. Sông Bạch Đằng.
- GD BVMT : Qua bài tập 4 đã giúp các em hiểu được thiên nhiên đất nước tươi đẹp , và từ đó có ý thức BVMT nơi mình đang sinh sống ..
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS viết đoạn văn kể về một địa điểm du lịch ở địa phương.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS cùng bàn trao đổi nhau làm bài .
- 1 HS lên bảng làm .
- Lớp nhận xét – bổ sung .
- Trình bày kết quả làm việc.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài .
- HĐ nhóm đôi theo y/c. 
- 1 HS lên bảng làm .
- Lớp nhận xét – bổ sung .
- Trình bày kết quả.
 Thám hiểm có nghĩa là : thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghỉ, trả lời.
- Lần lượt HS nêu ý kiến.
- HS tiến hành. Chia nhóm tổ chức thành 2 cặp nhóm thi trả lời nhanh.
 + Nhóm 1 nhìn bảng đọc câu hỏi .
 + Nhóm 2 trả lời đồng thanh.
Hết nửa bài thơ đổi ngược nhiệm vụ. Sau đó làm tương tự với nhóm 3, 4.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
 ..›&š ..
KỂ CHUYỆN
Tiết 29: Đôi cánh của Ngựa Trắng
I. Mục tiêu
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên . 
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện : phải mạnh dạn đi đó đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng . 
* GD BVMT : Giúp HS thấy được những nét ngây thơ và đáng yêu của Ngựa Trắng , từ đó có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã .
II. Đồ dùng dạy học
Các tranh minh hoạ trong SGK phóng to (nếu có).
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Giáo viên kể chuyện 
Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ngựa Trắng, sự chiều chuộng của Ngựa Mẹ với con, sức mạnh của Đại Bàng Núi . 
Giáo viên kể lần 1
Giáo viên kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ trong sgk . 
Phần lời ứng với mỗi tranh : 
+ Tranh 1 : Hai mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên nhau . 
+ Tranh 2 : Ngựa Trắng ước ao có cánh như Đại Bàng Núi . Đại Bàng bảo nó muốn có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày quanh quẩn cạnh mẹ . 
+ Tranh 3 : Ngựa Trắng xin phép mẹ được đi xa cùng Đại Bàng . 
+ Tranh 4 : Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng . 
+ Tranh 5 : Đại Bàng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, cứu Ngựa Trắng thoát nạn . 
+ Tranh 6 : Đại Bàng sải cánh . Ngựa Trắng thấy bốn chân mình thật sự bay như Đại Bàng . 
* Hướng dẫn học sinh kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
Một học sinh đọc yêu cầu của BT1,2 
Kể chuyện theo nhóm .
Thi kể chuyển trước lớp : 
* GD BVMT : GD HS thấy được những nét ngây thơ và đáng yêu của Ngựa Trắng , từ đó có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã .
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện đã kể trên lớp cho người thân nghe.
- Học sinh lắng nghe .
Học sinh nghe 
- Học sinh nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ . 
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
- Mỗi nhóm học sinh gồm 2 hoặc 3 em tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện (mỗi em kể theo 2 – 3 tranh), sau đó từng em kể toàn chuyện, cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . 
* Thi kể chuyển trước lớp : 
- Một vài tốp học sinh thi kể từng đoạn của câu chuyện theo 6 tranh . 
Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện .
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ
 ..›&š ..
Ngày soạn: Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013
Ngày dạy: Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2013
LỊCH SỬ
Tiết 29: Quang Trung đại phá quân Thanh
(Năm 1789)
I. Mục tiêu 
 Học xong bài này HS biết :
 -Thuật lại diễn biến trận Quang trung đại phá quân thanh theo lược đồ .
 - Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn.
 - Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn .
II. Đồ dùng dạy học 
 -Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) .
 -PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Hoạt động sư phạm
* KTBC 
 - Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì ?
 - Trình bày kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long .
 - GV nhận xét , ghi điểm. 
2.Hoạt động cơ bản
2.1.Cuộc khởi nghĩa của Quang Trung 
- GV phát PHT có ghi các mốc thời gian :
+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788) + Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) 
+ Mờ sáng ngày mồng 5 
- GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp với các mốc thời gian trong PHT.
- Cho HS dựa vào SGK ( Kênh chữ và kênh hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh .
- GV nhận xét .
 Kết quả của cuộc khởi nghĩa 
- GV hướng dẫn để HS thấy được quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc , tiến quân trong dịp tết ; các trận đánh ở Ngọc Hồi , Đống Đa ).
- GV gợi ý: 
+Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc ?
+Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc là thời điểm nào ? Thời điểm đó có lợi gì cho quân ta, có hại gì cho quân địch ?
+Tại trận Ngọc Hồi nhà vua đã cho quân tiến vào đồn giặc bằng cách nào ? Làm như vậy có lợi gì cho quân ta ?
- GV chốt lại 
- GV cho HS kể vài mẩu truyện về sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh .
- GV nhận xét và kết luận .
3. Hoạt động nối tiếp 
 - GV cho vài HS đọc khung bài học .
 -Dựa vào lược đồ hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi , Đống Đa 
-HS hỏi đáp nhau .
-HS lắng nghe.
-HS nhận PHT.
-HS dựa vào SGK để thảo luận và điền vào chỗ chấm .
-HS thuật lại diễn biến trận Quang 
Trung 
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời theo gợi ý của GV.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS thi nhau kể.
-2 HS đọc, gạch chân từ quan trọng .
-HS trả lời câu hỏi .
 ..›&š ..
TOÁN
Tiết 143: Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS:
 - Giúp học sinh rèn khả năng giải toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó ” (dạng với m>1 và n>1).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ có vẽ sẵn sơ đồ bài tập 4, 4 bảng phụ phục vụ cho BT2.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Bài 1 : 
Yêu cầu 1 học sinh đọc to bài toán trước lớp 
Cho học sinh thảo luận nhóm 2 để giải bài toán : 
8 – 3 = 5 (phần)
Số bé : 85 : 5 x 3 = 51
Số lớn : 85 + 51 = 136
Yêu cầu lớp nhận xét 
Giáo viên nhận xét . 
Bài 2 : 
Yêu cầu 1 học sinh đọc bài toán vẽ sơ đồ 
Tìm hiểu số phần = nhau ? Tìm số bóng đèn màu ? Tìm số bóng đèn trắng ? 
Giáo viên nhận xét và ghi điểm cho các nhóm 
Bài 3 : 
Yêu cầu 1 – 2 học sinh, đọc bài toán 
Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài toán dưới lớp làm vào vở . 
Giáo viên nhận xét và ghi điểm cho học sinh . 
Bài 4 : 
- Yêu cầu 1 – 2 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. 
- Treo bảng phụ có vẽ sẵn sơ đồ bài tập 4.
- Yêu cầu mỗi học sinh tự đặt một đề toán rồi giải bài toán đó vào vở.
3. Hoạt động nối tiếp
Bài tập làm thêm:
Hiện nay anh 13 tuổi và em 3 tuổi. Hỏi sau đây bao nhiêu năm thì tuổi anh gấp 3 tuổi em?
- 3 HS thực hiện (Bảo, Thy, Hưng)
1 học sinh đọc, vẽ sơ đồ 
Thảo luận nhóm 2 
Đại diện nhóm đọc kết quả vừa thảo luận .
Lớp nhận xét 
1 học sinh đọc .
Thảo luận nhóm 6.
Treo bảng phụ.
Đại diện nhóm nhận xét .
1 – 2 học sinh đọc. 
2 học sinh lên bảng.
Lớp làm vào vở. 
Lớp nhận xét . 
1 – 2 học sinh đọc. 
Quan sát sơ đồ 4/151 sgk .
Thực hiện 2 học sinh bảng lớp.
- Nhận xét.
- Suy nghĩ làm bài.
 ..›&š ..
TẬP ĐỌC
Tiết 58: Trăng ơi từ đâu đến?
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: diệu kì, lửng lơ, trăng tròn, mọi miền, 
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các khổ thơ, cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài: giọng thiết tha, thân ái, dịu dàng, thể hiện sự ngưỡng mộ của nhà thơ đối với vẻ đẹp của trăng.
- Hiểu các từ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 4 HS đọc từng đoạn bài Đường đi Sa Pa và trả lời câu hỏi trong bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
 - Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Luyện đọc
- Mời 1 HS giỏi đọc bài.
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo khổ thơ.
Trong khi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (lưu ý HS yếu).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu ( nếu HS đọc chưa tốt ) 
* Tìm hiểu bài
- Y/c HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi:
+ Trong hai khổ thơ đầu trăng được so sánh với những gì ?
+ Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh? 
+ Vậy trăng còn có thể đền từ đâu , chùng ta cùng tìm hiểu bài tiếp .
- Chốt ý
- Y/c HS đọc thầm 4 khổ thơ còn lại .Và trao đổi nhau trả lời câu hỏi :
+ Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì, những ai? 
+ Những đối tượng mà t/g đưa ra có ý nghĩa ntn đối với cuộc sống trẻ thơ ?
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào ? 
- Chốt ý đúng và ghi lên bảng :
Nội dung : Bài thơ thể hiện tình yêu mến , sự gần gũi của nhà thơ với trăng.
+ Câu thơ nào cho thấy rõ nhất tình yêu, lòng tự hào về quê hương của tác giả ?
- Kết luận : Bài thơ không những cho chúng ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo , gần gũi của trăng mà còn cho thấy tình yêu quê hương đất nước tha thiết của tác giả .
* Đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ .
- Treo bảng đoạn luyện đọc .
- GV đọc diễn cảm 2, 3 khổ thơ.
- Chú ý cách ngắt giọng và nhấn giọng một số câu thơ, dòng thơ . 
- Y/ c HS luyện đọc theo cặp .
- Tổ chức thi đọc diễn cảm .
* Nhận xét – cho điểm từng HS .
- Tổ chức HS đọc nhẩm HTL bài thơ theo cặp .
* Nhận xét – cho điểm HS .
3. Hoạt động nối tiếp
- Luyện đọc và tìm giọng đọc hay cho bài đọc.
- 3 HS thực hiện ( Trâm, Linh, Hoàng)
- 1 HS thực hiện (Quỳnh Anh)
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- 1 HS giỏi đọc bài.
- HS nối tiếp nhau đọc bài (2 lượt)
- Luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- 1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thầm 4 khổ thơ còn lại .Và trao đổi nhau trả lời câu hỏi 
- Nhận xét, bổ sung.
- 6 HS đọc nói tiếp từng khổ thơ .
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp .
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm .
- Từng cặp HS HTL từng khổ – cả bài .
- HS thi đọc HTL .
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
	 ..›&š ..
TẬP LÀM VĂN
Tiết 57: Luyện tập miêu tả cây cối 
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- HS ôn lại cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối, dựa vào những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối, viết được 1 đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh. Câu đúng ngữ pháp, dùng từ hay, sinh động, chân thực, giàu tình cảm.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
- Cho HS nêu lại cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả các bộ phận của cây cối.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS viết chưa đạt về nhà viết lại. 
- Nêu
- Viết bài.
- Trình bày bài viết.
- Bình chọn bài viết hay nhất.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
 ..›&š ..
Ngày soạn: Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013
Ngày dạy: Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013
TOÁN
Tiết 144: Luyện tập
I. Mục tiêu
 Giúp HS
Giúp học sinh rèn kĩ năng giải toán : “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó” (dạng với n > 1).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Bài 1: 
Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài toán . 
- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm 2 và giải bài toán ra nháp . 
- Cho 1 vài nhóm đọc kết quả thảo luận : số thứ 1 : 45 ; số thứ 2 : 15 
- Giáo viên nhận xét . 
Bài 2:
Yêu cầu 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. 
Gọi 1 học sinh nêu các bước giải rồi tính. 
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3 
Yêu cầu 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 3 
Cho lớp thảo luận nhóm 6 để giải bài tập 3 vào bảng phụ 
Gạo nếp : 180kg; gạo tẻ : 720kg
Giáo viên nhận xét và ghi điểm cho các nhóm 
Bài 4 
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập 
- Yêu cầu mỗi học sinh tự đặt một đề toán rồi giải bài toán đó vào vở 
- Giáo viên nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp
Một cửa hàng có 850 kg gạo. Biết rằng số gạo đó là gạo nếp. Tính khối lượng gạo mỗi loại?
- 3 HS thực hiện (Trường, Hiếu, Đăng)
1 học sinh đọc .
Thảo luận nhóm 2. 
Đại diện nhóm đọc kết quả thảo luận . 
- Nhận xét.
Đọc yêu cầu của bài tập. 
Nêu các bước giải. 
1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. 
- Nhận xét.
1 học sinh đọc. 
Thảo luận nhóm 6. 
Đại diện nhóm treo bảng phụ lên bảng. 
Đại diện nhóm nhận xét. 
1 học sinh đọc, quan sát sơ đồ.
Thực hiện 4/151 SGK.
2 học sinh lên bảng. 
- Nhận xét.
- Suy nghĩ làm bài.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 58: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị 
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
- Học sinh hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự . 
- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự ; biết dùng các từ ngữ phfu hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị. 
II. Đồ dùng dạy học
- Một tờ phiếu ghi lời giải BT2, 3.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra HS làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét – cho điểm HS.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Phần nhận xét
Bài 1 – 2:
- Gọi HS đọc y/c nội dung bài 1 - 2
- HS đọc thầm đoạn văn ở BT 1 và trả lời các câu hỏi 2: Tìm các câu nêu y/c, đề nghị ?
- Gọi HS phát biểu .
- GV chốt lại ý đúng của HS . 
Bài 3:
+ Em có nhận xét gì về cách nêu y/c đề nghị của 2 bạn Hùng và Hoa ?
Bài 4 
+ Theo em như thế nào là lịch sự khi y/c đề nghị ?
+Tại sao cần phải giữ lịch sự khi y/c và đề nghị ?
* Phần ghi nhớ 
- Gọi HS đọc ghi nhớ /111.
* Luyện tập 
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc y/c bài tập .
- HS HĐ nhóm đôi : Các em hãy đọc đúng ngữ điệu của các câu khiến đó sẽ biết mình chọn cách nói nào ?
- Gọi HS phát biểu .
- GV chốt lại lời giải đúng: Câu b và c. 
Bài tập 2: 
- Tổ chức tương tự như bài tập 1. 
- Nhận xét – chốt lại lời giải. 
- Cách b, c, d là những cách nói lịch sự. Trong đó, cách c,d có tính lịch sự cao hơn. 
Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập .
-Y/c HS HĐ nhóm đôi theo y/c .
- Gọi HS trình bày .
- GV nhận xét và kết luận lời giải đúng. 
Bài tập 4:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập .
- Y/c HS làm việc theo nhóm nhỏ : Đặt câu khiến phù hợp với tình huống 
- GV phát giấy cho HS trình bày .
- Y/c HS làm xong dán phiếu lên bảng và sửa bài. 
- Nhận xét – kết luận các câu đúng .
3. Hoạt động nối tiếp
- Đặt 5 câu với các từ tìm được ở bài tập 1.
- 2 HS làm bài (Hoàng,Anh).
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- 2 HS đọc nối tiếp nhau đọc bài 1,2.
- HS đọc thầm đoạn văn ở BT 1 và trả lời các câu hỏi 2.
- HS lần lượt trình bày .
- Câu nêu yêu cầu đề nghị:
- 2 HS đọc phần ghi nhớ. 
- 1 HS đọc yêu cầu .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận 
- HS tiếp nối nhau phát biểu :
- HS thực hiện tương tự bài tập 1
- 1 HS đọc y/c và nội dung , lớp theo dõi SGK 
- 2 HS cùng bàn trao đổi nhau ....
- HS tiếp nối nhau đọc các cặp câu khiến đúng ngữ điệu, phát biểu ý kiến, so sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự, giải thích vì sao những câu ấy giữ và không giữ được phép lịch sự.
- Lớp theo dõi bổ sung nhận xét .
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Mỗi nhóm 4 em.
- Nhận giấy và trình bày.
- Nhóm làm xong dán giấy lên.
- HS bổ sung những câu mà nhóm bạn chưa có. 
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
 ..›&š ..
Ngày soạn: Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2013
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013
TOÁN
Tiết 145: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán : “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ” và “Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó”. 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Bài 1 : 
Yêu cầu 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập 
- Yêu cầu học sinh dùng bút chì viết đáp số vào sgk và đọc kết quả . 
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2 
Gọi 1 học sinh đọc bài tập 2 
- Cho học sinh thảo luận nhóm 2 và giải bài tập vào nháp 
Gọi 1 vài nhóm đọc kết quả thảo luận : 
- Số thứ nhất : 820, Số thứ hai : 82 
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3 
Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài tập 
- Cho học sinh thảo luận nhóm 6 để giải bài toán vào giấy khổ lớn : 
- Giáo viên kiểm tra, nhận xét và ghi điểm cho các nhóm.
Bài 4 
Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán. 
Gọi 1 học sinh nêu cách giải bài toán đó và giải . 
- Giáo

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_29_thu_2_nam_hoc_2012_2013.doc