Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực:

* Năng lực đặc thù:

a. Năng lực ngôn ngữ.

- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc

- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: "Người ta là hoa đất".

- Kỹ năng đọc, to, rõ ràng, trả lời các câu hỏi hoặc nêu được nội dung bài tập đọc.

b. Năng lực văn học:

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

 

docx 44 trang xuanhoa 06/08/2022 2190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2021
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: "Người ta là hoa đất".
- Kỹ năng đọc, to, rõ ràng, trả lời các câu hỏi hoặc nêu được nội dung bài tập đọc.
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
* Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Phẩm chất: 
- Tích cực, chủ động, tự giác ôn tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, phiếu đọc 
2. Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động khởi động: (4 phút )
- HS hát bài "Trái đất này là của chúng mình"
- Giới thiệu bài: 
+ Từ đầu năm đến giờ em đã học những chủ điểm nào? mỗi chủ điểm gợi cho em điều gì?
- Giờ học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập và kiểm tra kiến thức đã học thuộc chủ điểm “Người ta là hoa đất” và luyện đọc diễn cảm.
2. Hoạt động kiểm tra đọc: 
*Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài
*Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 15 phút
* Cách tiến hành: 
- HS lên bốc thăm và đọc bài
- GV đặt câu hỏi về nội dung tương ứng cho HS trả lời.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27
3. Hoạt động luyện tập *Hướng dẫn làm bài tập
* Mục tiêu- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: "Người ta là hoa đất".
 *Phương pháp: thực hành, thảo luận nhóm 
*Thời gian: 15 phút 
* Cách tiến hành: 
*Hoạt động nhóm đôi :
- HS đọc yêu cầu BT 2 (SGK / 94)
+ Đề bài yêu cầu gì?
+ Những bài nào là "truyện" trong chủ điểm đó?
- HS làm bài theo nhóm đôi vào vở bài tập. GV phát phiếu cho 3 nhóm làm bài. 
- HS dán phiếu kết quả. GV và HS khác nhận xét, bổ sung.
+ ND chủ điểm là gì? Tên chủ điểm gợi cho em suy nghĩ gì?
*Kết luận: Truyện kể phải có nhân vật, tình tiết phù hợp với ND chủ điểm: những con người tài giỏi...
3. Tóm tắt chủ điểm "Người ta là hoa đất":
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Bốn anh tài
Ca ngợi SK, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa; trừ ác, cứu dân của 4 anh em Cầu Khây
Cẩu Khây, Nắm tay đóng cọc, Lấy Tai, Tát nước, Móng tay, yêu tinh, bà lão chăn bò.
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Ca ngợi anh hùng lđ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của nước nhà.
Trần Đại Nghĩa
+ Người ta là hoa đất. Tên chủ điểm gợi cho em thấy được những con người tài giỏi đã mang tài năng của mình làm việc nghĩa.
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: HS nêu cảm nhận về các nhân vật trong bài đọc
 *Phương pháp: trình bày 1 phút 
*Thời gian: 5 phút
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh:
+ Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
- Học sinh trình bày 1 phút 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1. 1. Năng lực đặc thù: HS ôn tập, củng cố về: 
a. Năng lực mô hình hoá toán học: 
- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số.
- Biết đọc, viết tỉ số của hai số, biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.
- HS rèn kĩ năng vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
1. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực tự chủ - tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
2. Phẩm chất:
- Qua bài học, bồi dưỡng tích cực, tự giác , độc lập trong toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
 - HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động khởi động: (5 phút )
- Giáo viên tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn 
+ Viết các phép chia dưới dạng phân số: 5: 7; 8:9; 6: 9
- Học sinh chơi 
- Giáo viên nhận xét 
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Khám phá: 
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tỉ số, Biết đọc, viết tỉ số của hai số, biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
*Phương pháp: động não 
*Thời gian: 15 phút 
* Cách tiến hành:
*Hoạt động cả lớp:
- GV đưa bài toán ví dụ, HS đọc lại đề bài.
+ Bài toán cho biết gì? Tìm gì?
- GV vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
+Tỉ số của xe tải và xe khách là 5 : 7 hay .
+ Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy.
+ Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách
.- HS đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này.
+ Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7: 5 hay
+ Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm.
+ Tỉ số này cho biết số xe khách bằng haysố xe tải.
- HS đọc lại tỉ số của số xe khách và số xe tải, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này.
b. Lập tỉ số giữa a và b (b khác 0)?
- Giới thiệu tỉ số a : b (b khác 0)
- Cho HS quan sát bảng mẫu và lần lượt lập tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai.
- Gọi số thứ nhất là a, số thứ hai là b
+ Số thứ nhất là số 5, số thứ 2 là 7. Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ 2 là bao nhiêu?
- Gọi HS trả lời, GV ghi vào bảng.
+ Số thứ nhất là 3, số thứ 2 là 6. Hỏi tỉ số của số thứ nhất với tỉ số của số thứ 2 là bao nhiêu?
+ Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu? 
- GV lưu ý HS viết tỉ số của hai số: không kèm theo tên đơn vị
Chẳng hạn: Tỉ số của 3m và 6m là 3 : 6 hoặc
*Kết luận: Muốn tìm tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai, ta lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai.
1. Ví dụ 1: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách.
5 xe
7 xe
- Xe tải: 
- Xe khách: 
+ Tỉ số của xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay số Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách.
+ Tỉ số của xe khách và số xe tải là 7: 5 hay 
Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải.
2. Ví dụ 2:
Sốthứ nhất
Số 
thứ hai
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai
5
7
5 : 7 hay 
3
6
3 : 6 hay 
a
b (¹0)
a : b hay 
Ta nói rằng: Tỉ số của a và b là a : b hay (b khác 0).
3. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: Học sinh biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
*Phương pháp: thực hành, làm mẫu 
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành:
*Hoạt động cá nhân:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
+Muốn tìm tỉ số cuả a và b ta làm như thế nào? 
- HS tự làm bài, 1 học sinh lên bảng
- Chữa bài : 
+ Trình bày trước lớp, 
+ Nhận xét, kết luận kết quả đúng.
+ HS tự kiểm tra kết quả và chữa bài
- Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của các tỉ số trong bài tập 1.
- Giáo viên lưu ý : phần c : tỉ số của a và b có thể viết là , hay nói là a gấp 3 lần b
*Kết luận: Cách lập tỉ số của a và b
Bài 1/147: Viết tỉ số của a và b.
 a) a = 2 ; b = 3. Tỉ số của a và b là 
hay có thể viết: 
b) a = 7; b = 4 . Tỉ số của a và b là 
c) a = 6; b = 2. Tỉ số của a và b là 
d) a = 4; b = 10. Tỉ số của a và b là 
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc bài toán và phân tích
+ Bài toán yêu cầu gì? cho biết gì?
- Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng.
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ Học sinh đổi chéo vở kiểm tra bài.
+ Tỉ số và tỉ số có ý nghĩa như thế nào?
*Kết luận : Lưu ý khi viết tie số không viết kèn tên đơn vị
Bài 2/147:
a. Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là 2 : 8 hay 
b. Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là 8 : 2 hay 
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc bài toán và TT:
+ Bài toán cho biết, hỏi gì?
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. 
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm
+ Nêu cách làm
+ Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn gái của cả tổ chúng ta phải biết được gì? 
+ tỉ số đó có ý nghĩa như thế nào?
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ 1 HS đọc, cả lớp soát bài
*Kết luận: Bài tập 3 củng cố cách lập tỉ số 
Bài 3/147:
Bài giải
 Cả tổ có số bạn là: 5 + 6 = 11 (bạn)
- Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là :
 5 : 11 =
- Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là:
 6 : 11 = 
3. Hoạt động vận dụng: 
*Mục tiêu: - Học sinh vận dụng tỉ số vào giải bài toán
 *Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 5 phút 
*Cách tiến hành: 
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc bài toán và TT:
+ Bài toán cho biết những gì? Hỏi gì?
+ Tỉ số có nghĩa như thế nào?
+Muốn tìm số trâu ta làm như thế nào?
- HS vẽ sơ đồ bài toán và tự giải, 1 HS lên bảng.
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm	
+ Giải thích cách làm
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ 1 HS đọc, cả lớp soát bài.
- Yêu cầu HS nêu tỉ số giữa số trâu và số bò? Tỉ số giữa số bò và số trâu?
*Kết luận: Chú ý xác định yêu cầu của đề
Bài 4/147: 20 con
 Số bò
Số trâu 
Bài giải
Số trâu trên bãi có là:
20 x = 5 (con)
Đáp số: 5 con
4. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
+ Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm như thế nào? 
- Nhận xét tiết học, 
- Chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực ngôn ngữ.
- Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.
- Rèn kỹ năng nghe – viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch đẹp.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học để kể, tả hay giới thiệu.
b. Năng lực văn học: 
- Sử dụng từ ngữ, hình ảnh hay để viết văn. 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 
2. Phẩm chất: 
Tích cực, chủ động ôn tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, phiếu đọc 
2. Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động khởi động: (4 phút )
- HS hát bài "Trái đất này là của chúng mình"
- Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động kiểm tra đọc: 
*Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài
 - HS hoà nhập: Luyện đọc 2 câu trong 1 bài giáo viên cho trước
*Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
- HS lên bốc thăm và đọc bài
- GV đặt câu hỏi về nội dung tương ứng cho HS trả lời.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27
3. Hoạt động luyện tập 
Hoạt động 1 
* Mục tiêu: Học sinh nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.
* Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 15 phút 
* Cách tiến hành:
Hoạt động cả lớp – cá nhân
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết.
- 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Nêu nội dung đoạn viết?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
* Viết bài chính tả 
- GV lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô vuông
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
* Đánh giá và nhận xét bài:
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
+ Bài Hoa giấy giới thiệu về vẻ đẹp giản dị của hoa giấy. Hoa giấy có nhiều màu: màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết.
- Từ khó viết: trắng muốt tinh khiết, thoảng, tản mát 
3. Hoạt độngvận dụng 
* Mục tiêu: Hs đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.
 * Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành:
Hoạt động cả lớp 
- Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
+ Câu a yêu cầu các em đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu hỏi nào các em đã học?
+ Câu b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu nào?
+ Câu c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu nào?
- HS đặt câu vào VBT. 3 HS làm bảng phụ, mỗi em thực hiện một yêu cầu.
- HS dán kết quả lên bảng, đọc bài làm, nhận xét, sửa bài cho bạn.
- GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. 
+ Câu kể Ai làm gì?Ai thế nào?Ai là gì?Giống và khác nhau ở điểm nào?
*Kết luận: Sử dụng các mẫu câu phù hợp với văn cảnh
Bài 2: Đặt câu kể theo yêu cầu:
a. Kể về các hoạt động (Ai làm gì?)
b. Tả về các bạn trong lớp (ai thế nào?)
c. Giới thiệu về từng bạn (ai là gì?)
+ Kiểu câu: Ai làm gì?
+ Kiểu câu: Ai thế nào? 
+ Kiểu câu: Ai là gì?
VD : 
 + Cô giáo giảng bài. 
 + Bạn Hoàng rất thông minh. 
 + Bố em là bác sĩ. 
- Giống nhau:
Bộ phận CN đều trả lời cho câu hỏi 
Ai, cái gì, con gì?
- Khác nhau:
Câu kể Ai làm gì? VN trả lời cho câu hỏi làm gì?
Câu kể Ai thế nào? VN trả lời cho câu hỏi thế nào?
Câu kể Ai là gì? VN trả lời cho câu hỏi là gì?
4. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG NĂM 1786
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực:
 1.1. Năng lực đặc thù: 
a. Nhận thức lịch sử: Học xong bài này HS biết: 
- Trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra Bắc diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn.
- Việc nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghĩa là về cơ bản đã thống nhất được đất nước. 
- HS trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra Bắc diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn.
b. Tìm hiểu lịch sử: 
- Khai thác sách giáo khoa, tranh ảnh, bản đồ hành chính Việt Nam và các tài liệu liên quan
c. Vận dụng lịch sử:
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết tình huống và sáng tạo.
2. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh:Yêu thích tìm hiểu thêm về lịch sử nước nhà.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
- Học sinh: SGK, VBT...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động Khởi động: (3 phút )
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Bắn tên. 
+ Kể tên các thành thị của nước ta thể kỉ XVI, XVII
+ Theo bạn, cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào?
- Học sinh chơi
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Giới thiệu bài: 
+ GV sử dụng lược đồ chỉ vùng dất Tây Sơn, Đàng Trong, Đàng ngoài và giới thiệu sơ lược về khởi nghĩa nông dân Tây Sơn - vào bài.
- HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây Sơn.
- GV giới thiệu thêm về vùng đất Tây Sơn. 
- Ghi đầu bài
2. Hoạt động Khám phá: 
*Mục tiêu: - Học sinh nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786) và công lao của Quang Trung trong việc thống nhất đất nước.
*Phương pháp: động não, thảo luận nhóm 
*Thời gian: 20 phút 
*Cách tiến hành: 
*Hoạt động nhóm 4
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- HS đọc SGK và tự làm bài.
- Trình bày bài làm, nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
+ Nghĩa quân TS ra đời như thế nào?
+ Nghĩa quân Tây sơn tiến quân ra Bắc khi nào?
+ Ai là người chỉ huy? 
+ Mục đích của cuộc tiến quân là gì?
+ Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc đã có thái độ như thế nào?
+ Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long, quân Trịnh chống đỡ như thế nào?
+ Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ?
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến.
*Kết luận: Mùa xuân năm 1771, ban anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ, xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn, đã lật đổ nhà Nguyễn ở Đàng Trong.
1. Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh.
+ Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn 
+ Sau khi đánh đổ được chế độ thống trị của họ Nguyễn ở Đàng Trong (1771), đánh đuổi được quân xâm lược Xiêm (1785).
+ Nguyễn Huệ
 + Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Đàng Trong và quyết định tiến ra Thăng Long diệt chính quyền họ Trịnh.
+ Chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên, quan tướng họ Trịnh sợ hãi, cuống cuồng 
Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị Đàng Ngoài cho vua Lê, mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt.
3. Hoạt động luyện tập: 
*Mục tiêu: - Học sinh củng cố kiến thức
 *Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 5 phút 
*Cách tiến hành: 
- 3 HS dựa vào nội dung SGK trình bày lại cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn.
- GV tuyên dương những HS trình bày tốt.
*Kết luận: Cuộc tiến quân ra Bắc có thể nói là thần tốc, và giành được thắng lợi lớn.
4. Hoạt động vận dụng
*Mục tiêu: Học sinh mở rộng hiểu biết về Nguyễn Huệ
 *Phương pháp: kể chuyện 
*Thời gian: 5 phút 
*Cách tiến hành:
*Hoạt động cả lớp:
- Mỗi tổ cử 1 đại diện HS tham gia thi kể những mẩu chuyện, tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những HS kể tốt.
*Kết luận : Nguyễn Huệ được nhân dân ta gọi là “Người anh hùng áo vải” bởi ông xuất thân từ nông dân. Nhưng ông rất tài giải và có lòng yêu nước sâu sắc.
5. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi SGK và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2021 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
( Kiểm tra giữa HK2)
TOÁN
( Kiểm tra giữa HK2)
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực ngôn ngữ.
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
- Hệ thống được những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm "Vẻ đẹp muôn màu".
- Kỹ năng đọc, to, rõ ràng, trả lời các câu hỏi hoặc nêu được nội dung bài tập đọc.
- Rèn kỹ năng nghe – viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch đẹp.
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu nội dung văn bản
* Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất: 
- Tích cực, chủ động, tự giác ôn tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, phiếu đọc 
2. Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động khởi động: (4 phút )
- - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi yêu thích
- Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động kiểm tra đọc: 
*Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài
 *Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 5 phút
* Cách tiến hành: 
- HS lên bốc thăm và đọc bài
- GV đặt câu hỏi về nội dung tương ứng cho HS trả lời.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27
3. Hoạt động luyện tập *Hướng dẫn làm bài tập
* Mục tiêu: Học hệ thống được những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm "Vẻ đẹp muôn màu".
 *Phương pháp: thực hành, 
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
3. Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm "Vẻ đẹp muôn màu" ND của bài:
- HS đọc yêu cầu BT2.
+ Chủ điểm "Vẻ đẹp muôn màu" gồm có những bài đọc nào?
- GV treo bảng mẫu, HS theo nhóm (4 người) thảo luận và điền thông tin vào bảng 
- GV chốt kết quả đúng, 2 HS đoc lại.
Tên bài
Nội dung chính
Sầu riêng
Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng 
Chợ Tết
Bức tranh chợ Tết ở miền trung du giàu màu sắc vô cùng sinh động nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp Tết.
Hoa học trò
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ - một loại hoa gắn với học trò.
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
Vẽ về cuộc sống an toàn
Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề "Em muốn sống an toàn" cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
Đoàn thuyền đánh cá
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển.
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
 *Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 15 phút
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ một lượt.
- Cho HS quan sát tranh.
- Cho HS đọc thầm lại bài chính tả.
- Nêu nội dung bài viết?
- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: 
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc từng câu hoặc cụm từ.
- GV đọc một lần cho HS soát bài.
- GV chữa và nhận xét 5 đến 7 bài
- GV nhận xét chung, sửa bài.
+ Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ.
+ Luyện viết
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
 KHOA HỌC 	
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực:
 1.1. Năng lực đặc thù:
a. Nhận thức khoa học tự nhiên: Học sinh hiểu
- Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng.
b. Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh 
- Củng cố các kỹ năng: quan sát, làm thí nghiệm.
c. Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: 
- Củng cố những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan đến phần vật chất và năng lượng.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 
2. Phẩm chất:
- Qua bài học, bồi dưỡng học sinh Biết yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kỹ thuật, lòng hăng say khoa học, khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
- Học sinh: SGK, Các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động Khởi động (5 phút )
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Hộp quà bí mật”:
+ Bạn hãy nêu vai trò của nhiệt đối với động vật, thực vật?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
- Học sinh chơi
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động luyện tập 
* Mục tiêu: HS Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng.
 *Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 20 phút 
* Cách tiến hành:
- Hs làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi 1, 2, 3,4,5,6 (SGK - 110, 111) và TLCH 
- Hs lần lượt báo cáo kết quả.
- Gv điền thông tin vào bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc lại các kết quả BT.
Câu 1: Dựa vào bảng, so sánh tính chất của nước ở các thể rắng - lỏng - khí.
Nước ở thể lỏng
Nước ở thể khí
Nước ở thể rắn
Có mùi không?
Không
Không
Không 
Có vị không?
Không
Không
Không
Có nhìn thấy bằng mắt bình thường không?
Có
Có
Có
Có hình dạng nhất định không?
Không
Không
Có
Câu 2: Vẽ sơ đồ và điền từ: "Bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy" vào đúng vị trí.
đông đặc
nóng chảy
Nước ở thể rắn
Nước ở thể lỏng
Nước ở thể lỏng
bay hơi
ngưng tụ
Hơi nước
Câu 3: Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh.
Câu 4. Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt trời, lò sưởi, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua.
Câu 5 : Ánh sáng đã chiếu sáng quyển sách. ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.
Câu 6: Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.
3. Hoạt động vận dụng: 
* Mục tiêu: Học sinh củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kỹ năng quan sát, thí nghiệm.
 *Phương pháp: trò chơi 
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành:
*Hoạt động nhóm:
- Đại diện 5 nhóm lên bốc thăm câu hỏi, 3 phút chuẩn bị.
- Các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung.
*Kết luận: Động vật cũng giống như người, chúng hấp thụ khí ôxi có trong không khí, nước, các chất hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật động vật khác và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, các chất thải khác.
2. Trò chơi "Đố bạn chứng minh được" 
Câu hỏi: Nêu thí nghiệm để chứng tỏ:
+ Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định.
+ Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
+ Nguồn nước đã bị ô nhiễm.
+ Không khí ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật.
+ Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
+Sự lan truyền âm thanh.
+ Ta chỉ thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.
+Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
+ Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
+ Không khí là chất cách nhiệt.
4. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài học.
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
EM YÊU TRƯỜNG EM
Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2021
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 4)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực ngôn ngữ.
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2);
- Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).
- Rèn kỹ năng lựa chọn và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống để tạo cụm từ.
b. Năng lực văn học: 
- Sử dụng từ ngữ, hình ảnh hay để viết văn. 
* Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Phẩm chất: 
- Tích cực, chủ động, tự giác ôn tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, phiếu đọc, phiếu học tập 
2. Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động khởi động: (4 phút )
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. 
- Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động kiểm tra đọc: 
*Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài
 *Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 5 phút
* Cách tiến hành:
- HS lên bốc thăm và đọc bài
- GV đặt câu hỏi về nội dung tương ứng cho HS trả lời.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27
3. Hoạt động luyện tập 
* Mục tiêu: Học sinh nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm
*Phương pháp: thực hành, thảo luận nhóm 
*Thời gian: 15 phút 
* Cách tiến hành:
*Hoạt động nhóm 4:
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
+ Hãy kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- HS làm bài theo nhóm 
- HS báo caó kết quả, GV ghi vào bảng mẫu, HS khác bổ sung
- 1 HS đọc to kết quả đúng ở bảng.
*Kết luận: Có rất nhiều từ ngữ và thành ngữ tục ngữ trong các chủ điểm. Các em huy động tích cực vốn từ vào văn nói và văn viết
Bài 1/97: Ghi lại các từ đã tìm hiểu trong mỗi chủ điểm:
Chủ điểm: Người ta là hoa đất
* Từ ngữ
- Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
- Những đặc điểm của một cơ thể

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2020_2021_ban_moi.docx