Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC:

TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ

I. Mục đích yêu cầu

- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rnh rẽ, dứt khốt.

- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- GDKNS: - Kiểm soátt cảm xúc

 - Ra quyết định, tìm kiếm lựa chọn

 - Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận.

II. Chuẩn bị:

 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

 

doc 33 trang xuanhoa 05/08/2022 1780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 34
Thứ
Tiết
Môn
Bài dạy
Đồ dùng
2
6/5
1
2
3
4
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Chính tả
Tập trung toàn trường
Tiếng cười là liều thuốc bổ
Ôn tập về đại lượng (TT)
Nghe - viết: Nói ngược
Bảng phụ
Bảng nhóm
Bảng phụ
3
7/5
1
2
3
Toán 
Luyện từ &câu
Kể chuyện 
Ôn tập về hình học
Mở rộng vốn từ: Lạc quan yêu đời
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Bảng phụ
4
8/5
1
2
3
4
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Thể dục
Ăn “Mầm đá”
Ôn tập về hình học (TT)
Luyện tập trả bài văn miêu tả con vật
Bài 67
Bảng phụ
Bảng phụ
Còi
5
9/5
1
2
3
Toán
Luyện từ &câu
Thể dục
Ôn tập về tìm số trung bình cộng
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
Bài 68
1
3
Tập làm văn
Tự học
Điền vào giấy tờ in sẵn
HD học sinh làm BT
6
10/5
1
3
Toán
Sinh hoạt
ÔTvề tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 
Sinh hoạt lớp
 Thứ Hai, ngày 6 tháng 5 năm 2019
TẬP ĐỌC:
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. Mục đích yêu cầu 
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rnh rẽ, dứt khốt.
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- GDKNS: - Kiểm soátt cảm xúc
 - Ra quyết định, tìm kiếm lựa chọn
 - Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận.
II. Chuẩn bị:
 	 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. KTBC: (4 ph)
2 hs đọc bài Con chim chiền chiện
- Nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: (1 ph) Các bài văn, câu chuyện trên đã cho các em thấy: tiếng cười, cách sống yêu đời, lạc quan rất cần thiết đối với cuộc sống của con người. Bài Tiếng cười là liều thuốc bổ giúp các em biết: các nhà khoa học nói như thế nào về tác dụng kì diệu của tiếng cười
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc: (10 ph)
- Bài chia làm 3 đoạn
.Đ1: Từ đầu đến mỗi ngày cười 400 lần
.Đ 2: Tiếp theo đến làm hẹp mạch máu
.Đ3: Còn lại.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Lần 1: Kết hợp luyện phát âm các từ khó trong bài
+ Lần 2: Giảng các từ khó cuối bài: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị
- GV theo dõi giúp HS đọc trôi chảy các đoạn trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp
- Một HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài: với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học : động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngăn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn
*Tìm hiểu bài: (12 ph)
- Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn?
- Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất?
- GV: Qua bài đọc, các em đã thấy: tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài: (10 ph) 
 - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- GV treo lên bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc 
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo nhóm 2
-Y/c 2 nhóm thi đọc
- Nhận xét tuyên dương
3. Củng cố – dặn dò: (3 ph) 
- 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài
-Về nhà đọc bài nhiều lần
- GV nhận xét tiết học
- 2 hs đọc
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc 
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 hs đọc
- Lắng nghe
+ Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác
+ Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ
+ Đ3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu
- Vì khi cười,tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn
- Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân,tiết kiệm tiền cho Nhà nước
- Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc
- Lắng nghe
- HS luyện đọc
- Đại diện 2 nhóm thi đọc
- Nhận xét giọng đọc 
- Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. 
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT)
I . Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với số đo diện tích.
 - GD học sinh cần thận khi làm bài.
 *Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4.
II. Chuẩn bị:
 Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: (4 ph) 1 hs lên bảng sửa bài.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1 ph) Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về đại lượng.
b. Thực hành: (30 ph)
Bài 1: 1 hs đọc y/c của bài, hs làm bài vào sgk, nối tiếp nhau đọc kết qua.
? Hai đơn vị đo diện tích kế tiếp nhau hơn kém nhau mấy lần?
- Nhận xét bổ sung.
Bài 2: 1 hs đọc y/c của bài, hs làm bài vào B.
* Lưu ý cách đổi cho HS KK.
- Nhận xét sửa chữa
b) 500 cm2 = 5 dm2 ; 1 cm2 = dm2
1300 dm2 = 13 m2 ; 1 dm2 = m2
60 000 cm2 = 6 m2 ; 1 cm2 = m2
c)5m 9 dm = 509 dm ;8 m 50 cm = 80050cm
700 dm = 7 m ; 500 00cm2 = 5 m2
- GV, lớp nhận xét.
Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài:
- HS đọc đề và phân tích bài.
- HS làm bài vào vở 
- GV, lớp nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò : (5 ph)
- Về nhà xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hà ăn sáng trong 30 phút
- Buổi sáng Hà ở trường trong thời gian 4 giờ.
- Lắng nghe
- HS đọc đề bài
- .100 lần
- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc kết quả.
1 m2 = 100 dm2 ; 1 km2 = 100 00 00 m2
1m2 = 100 00 cm2 ; 1dm2 = 100cm2
- HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở.
a) 15 m2 = 150 000 cm2 ; m2 = 10dm2
103 m2 = 10 300 dm2 ; dm2 = 10cm2
2110 dm2 = 211000 cm2; m2 = 1000cm2
- HS đọc đề
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS giải bài vào bảng phụ.
Bài giải
 Diện tích của thửa ruộng đó là:
 64 x 25 = 16 00 (m)
 Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
1600 Í = 800 (kg) = 8 tạ
 Đáp số : 8 tạ.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết): 
NÓI NGƯỢC
I. Mục tiêu :
 - Nhớ - viết đúng chính tả, biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát.
 - Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn).
 - GD học sinh ý thức viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: (4 ph) HS viết bảng con: rượu, hững hờ, xách bương
 - Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1ph) Tiết chính tả hôm nay chúng ta viết bài Nói ngược.
b. Hướng dẫn HS hoạt động: (20 ph)
- GV đọc bài.
- GV đọc từng khổ thơ, cả lớp đọc thầm theo rút ra những từ ngữ dễ viết sai.
- HD HS phân tích và viết bảng con 
- Y/c 1 HS nhắc lại cách trình bày 
- Gv đọc bài cho hs viết 
- Gv đọc bài
- Gv chấm bài 5 –7 tập
- Gv nhận xét chung.
c. Hướng dẫn hs làm BT chính tả:(10ph) 
Bài 2 a: Gọi 1 hs đọc đề bài, chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn lên bảng chơi trò chơi tiếp sức.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố – dặn dò: (3 ph)
- Về nhà sao lỗi, kể cho người thân nghe câu chuyện vì sao ta cười khi bị người khác cười 
- Nhận xét tiết học.
- 3 tổ viết bảng con, 3 HS lên bảng.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi
- HS rút ra từ khó
- HS phân tích từ khó: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu.
- HS viết bảng con.
- Đây là thể thơ lục bát, câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi vào 1 ô 
 - Viết bài 
- hs soát lại bài 
- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau soát lỗi
- 1 hs đọc đề bài
- 9 bạn lên bảng chơi trò chơi tiếp sức
- Nhận xét bổ sung
- giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả- bộ não – bộ não – không thể 
Thứ Ba, ngày 7 tháng 5 năm 2019 
 TOÁN 
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- GD học sinh yêu thích học toán
 	* Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4.
II. Đồ dùng dạy –học:
Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4 ph)
Gọi 1 HS làm bài 3.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1 ph) Tiết toán hôm nay chúng ta ôn tập về hình học.
b. Ôn tập: (30 ph)
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài, tự làm bài chỉ ra các cạnh song song và vuông góc.
- GV, lớp nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài, 
- Hs nhắc lại cch tính chu vi và diện tích của hình vuông hình chữ nhật.
- HS tự tính chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, nối tiếp nhau trả lời 
- Nhận xét sửa chữa 
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán hỏi gì?
- Để tính được số viên gạch cần lát nền phòng học chúng ta phải biết được những gì?
- Nhận xét chữa bài.
4. Củng cố – dặn dò: (5 ph)
- Về nhà xem lại bài. 
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng làm
2m2 5 dm2 > 25 dm2
3 dm2 5 cm2 = 305 cm2 
3 m2 99 dm2 < 4 m2 
65 m2 = 65 00 dm2 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc 
- HS tự làm bài
- Nối tiếp nhau rả lời.
a) AB song song với DC.
b) Vuông góc với DC và DA vuông góc với AB.
- HS đọc đề bài
- HS tự làm bài 
 Chu vi hình chữ nhật là:
 ( 4 + 3 ) x 2 = 14 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 4 x 3 = 12 (cm)
 Chu vi hình vuông là: 
 3 x 4 = 12 (cm)
 Diện tích hình vuông là :
 3 x 3 = 9(cm)
- 1 HS đọc
- Bài toán hỏi số viên gạch cần để lát kín phòng học
- Chúng ta phải biết được:
+ Diện tích của phòng học
+ Diện tích của một viên gạch lát nền
Sau đó chia diện tích phòng học cho diện tích 1 viên gạch.
- HS giải vào vở 1 em giải ở bảng phụ.
Bài giải
 Diện tích của một viên gạch là:
 20 x 20 = 400 (cm2)
 Diện tích của lớp học là :
 5 x 8 = 40 (m2)= 400 000 cm2
 Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:
 400 000 : 400 = 1000 (viên gạch)
 Đáp số : 1000 viên gạch
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
- GD học sinh có tinh hần lạc quan, yêu đời.
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: (3 ph)
1. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: (2 ph) Tiết LTVC hôm nay chúng ta học bài mở rộng vốn từ lạc quan yêu đời.
b. Hướng dẫn HS làm BT: (30 ph)
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài. 
a. Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì?
b. Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào?
c. Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào?
d. Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi: Cảm thấy thế nào? Là người thế nào?
- HS thảo luận nhóm đôi, sắp xếp các từ đó theo bốn nhóm, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả.
- Nhận xét sửa chữa 
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Nhận xét sửa chữa.
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài
- GV: Chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười- tả âm thanh (không tìm các từ miêu tả nụ cười như: cười ruồi, cười rượi, cười tươi, )
- Hs trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ miêu tả tiếng cười, y/c hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến mỗi em nêu một từ, đồng thời đặt câu với từ đó. Gv ghi nhanh những từ ngữ đúng, bổ sung những từ ngữ mới.
- Nhận xét sửa chữa.
3. Củng cố – dặn dò: (5 ph)
- Về nhà xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- lắng nghe
- HS đọc đề bài
- Bọn trẻ làm gì?
- Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn hoa 
- Em cảm thấy thế nào?
- Em cảm thấy rất vui thích
- Chú ba là người thế nào?
- Chú ba là người vui tính. / Chú ba rất vui tính. - Em cảm thấy thế nào? Em cảm thấy vui vẻ.
- Chú Ba là người thế nào? Chú ba là người vui vẻ.
- HS thảo luận nhóm
- 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
a) vui chơi, góp vui, mua vui
b) vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui
c. vui tính, vui nhộn, vui tươi
d. vui vẻ
- HS đọc đề bài
- HS tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả
VD: Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình.
- 1 HS đọc 
- Lắng nghe
- Nối tiếp nhau trả lời
VD: cười ha hả
Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí.
 cười hì hì
- Cù cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- GD học sinh tự tạo niềm vui cho bản thân mình và mọi người xung quanh
II. Chuẩn bị:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: (5 ph) HS kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan, yêu đời.Nếu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét cho điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: (1 ph) Nêu MĐ,YC của tiết học.
b. Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài: (7 ph)
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3 
- GV: Nhân vật trong câu chuyện của mỗi em là một người vui tính mà em biết trong cuộc sống thường ngày
+ Giới thiệu một người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm đó (kể thành câu chuyện). Nên kể hướng này khi nhân vật là người thật quen.
+ Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về một người vui tính (kể thành chuyện) Nên kể hướng này khi nhân vật là người em biết không nhiều.
-Y/c HS nối tiếp nhau kể về nhân vật minh kể.
c. Thực hành kể chuyện: (22 ph)
* KC trong nhóm: Hai bạn ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Thi KC trước lớp: Mỗi HS nối tiếp nhau KC trước lớp. GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể, tên câu chuyện của các em. Mỗi HS kể xong, nói ý nghĩa câu chuyện.
- GV cùng hs bình chọn bạn nào kể hay nhất, có câu chuyện hấp dẫn nhất.
3. Củng cố – dặn dò: (5 ph)
- Về nhà kể lại những câu chuyện trên cho người thân nghe hoặc có thể viết lại nội dung câu chuyện đó.
- Nhận xét tiết học
- 1 HS kể
- Nhận xét. 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau nói nhân vật mình chọn kể.
+ Mình kể về bố của mình
+ Mình kể về chú của mình .
- HS kể chuyện
- Một vài em nối tiếp nhau kể 
- Nhận xét giọng kể, nội dung, cách dùng từ, đặt câu, giọng điệu, cử chỉ.
Thứ Tư, ngày 8 tháng 5 năm 2019
TẬP ĐỌC:
ĂN “MẦM ĐÁ” 
I. Mục tiêu:
 	- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc với giọng vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn câu chuyện.
 	- Hiểu ND: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
 - GD học sinh có ý thức trong học tập.
II. Chuẩn bị:
 	 - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4 ph)
- Gọi 2 HS đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1 ph) Truyện ăn mầm đá kể về một ông trạng rất thông minh là Trạng Quỳnh. Các em hãy đọc truyện để xem ông Trạng trong truyện này khôn khéo, hóm hỉnh như thế nào?
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc: (10 ph)
- Bài chia làm 4 đoạn
Đ1: 3 dòng đầu
Đ2: Tiếp theo ..đại phong
 Đ3: Tiếp theo chú đói
 Đ4: Còn lại
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
+ Lần 1: kết hợp sửa lỗi phát âm: Trạng Quỳnh, chúa Trịnh, giấu
+ Lần 2:giảng từ cuối bài: tương truyền, Thời vua Lê-chúa Trịnh, túc trực, dã vị
- GV theo dõi giúp HS đọc trôi chảy các đoạn trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp
- Một HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện (người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa trịnh)
*Tìm hiểu bài: (12 ph)
- Gọi 1 HS đọc to đoạn 2.
- Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món’mầm đá”?
- Trạng quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc to đoạn 3
- Cuối cùng chúa có ăn mầm đá không? Vì sao?
- Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng?
- Gọi 1 hs đọc cả bài, cả lớp cùng thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi sau:
+ Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
c. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm: (10 ph)
- Gv chia lớp thành nhóm 3, thảo luận nhóm phân vai người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh
 - Y/c 3 nhóm lên bảng thi đọc theo phân vai.
- Nhận xét tuyên dương
- Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
- GV treo lên bảng đoạn “Thấy chiếc lọ đâu ạ”
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo nhóm 2
- Nhận xét tuyên dương
3. Củng cố – dặn dò: (5 ph)
- 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài.
- Về nhà đọc bài nhiều lần.
- 2 HS thực hiện theo yc 
- Nhận xét 
-HS lắng nghe
- HS luyện đọc nối tiếp.
- HS pht m từ khĩ.
- HSđọc chú giải và tìm từ khĩ.
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe 
- Vì chúa ăn gì cũng không thấy ngon miệng, thấy “mầm đá”là món lạ thí muốn ăn.
- Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm.
- 1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm
- Chúa không được ăn món”mầm đá”vì thật ra không hề có món đó.
- Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon
- 1 HS đọc cả bài
- Trạng Quỳnh rất thông minh
- HS thảo luận nhóm 3
- 3 nhóm thi đọc 
- 4 hs đọc
- HS nhận xét giọng đọc
- Lắng nghe
- HS luyện đọc
- Đại diện 2 nhóm thi đọc
- 1 tốp thi đọc
 - Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. 
- Tính được diện tích hình bình hnh.
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 (chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành)
- GD học sinh yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: (4 ph)
- HS lên bảng chữa bài tập
- GV, lớp nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: (1 ph) Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về hình học
b. Ôn tập: (30 ph)
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, y/c HS quan sát sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời:
- Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng AB.
- Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC?
Bài 2: Gọi 1HS đọc đề bài.
- Để biết được số đo chiều dài hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì?
- Làm thế nào để tính được diện tích của hình chữ nhật?
-Y/c HS tự làm bài để tính chiều dài hình chữ nhật.
- Vậy chọn đáp án nào?
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Diện tích hình H là tổng diện tích của hình nào?
- Vậy ta có thể tính diện tích của hình H như thế nào?
- GV, lớp nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò: (5 ph)
- Về nhà xem bài học.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng làm bài.
 Chu vi h́ình vuông là:
 3 x 4 = 12 (cm)
 Diện tích h́ình vuông là:
 3 x 3 = 9 (cm2)
 Đáp số: 9 cm2
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- Quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi.
- Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB.
- Đoạn thẳng CD song song với đoạn thẳng BC.
- 1 HS đọc.
- Biết diện tích của hình chữ nhật, sau đó lấy diện tích chia cho chiều rộng để tìm chiều dài.
- Diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích của hình vuông nên ta có thể tính diện tích của hình vuông, sau đó suy ra diện tích của hình chữ nhật.
Diện tích của hình vuông hay hình chữ nhật là:
 8 x 8 = 64(cm)
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 64 : 4 = 16 cm
- Chọn đáp án c
- 1HS đọc đề bài
Diện tích hình H là tổng diện tích của hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC
- Tính diện tích hình bình hành ABCD
- Tính diện chữ nhật BEGC
 - Tính tổng diện tích hình bình hành và diện tích hình chữ nhật
Bài giải
 Diện tích hình bình hành ABCD là:
 3 x 4 = 12(cm2)
 Diện tích hình chữ nhật BEGC là
 3 x 4 = 12(cm2)
 Diện tích hình H là:
 12 + 12 = 24(cm2)
 Đáp số : 24 cm2
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
 - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
 * HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay
II. Chuẩn bị:
- Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: (3 ph)
2. KTBC: (7 ph)
 Nhận xét chung về kết quả làm bài 
- Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 33 (miêu tả con vật)
- Nhận xét: 
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài, trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có liên kết giữa các phần như bài của em ... Kết bài hay: em...
+ Hạn chế: Viết sai lỗi chính tả nhiều, chưa có sự sáng tạo, ý chưa nhiều...
- Trả bài cho từng HS
3. HD hs chữa bài: (20 ph)
a) HD hs sửa lỗi
- Các em hãy đọc nhận xét của cô, đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài, sau đó các em sửa lỗi vào vở TV 
- Y/c HS đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra 
- Theo dõi, kiểm tra HS làm việc 
b) HD HS chữa lỗi chung 
- Viết một số lỗi của HS
+ Chính tả: tròn soe ve vẫy 
 vênh bộ ria thang băng 
+ Từ: em từng thấy chú bắt chuột 
 - khuôn mặt đáng yêu tròn trịa 
+ Ý: Em cúi xuống ôm lấy chú và vuốt ve bộ lông mượt mà của chú
+ Câu: Nhà em có nuôi một chú mèo, ba em nuôi đã được hai tháng tuổi.
c) HD HS học tập những đoạn văn hay
- Đọc những đoạn văn, bài văn hay.
- Y/c HS trao đổi nhóm đôi để tìm ra cái hay, cái cần học của đoạn văn, bài văn.
4. Củng cố, dặn dò: (5 ph)
- Về nhà viết lại bài (nếu chưa đạt) 
- Về nhà ôn tập để KT giữa kì I
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- Nhận bài làm 
- Sửa lỗi 
- Đổi vở để kiểm tra 
- 1 vài hs lên bảng sửa, cả lớp sửa vào vở nháp 
 tròn xoe ve vẩy
 vểnh bộ ria thăng bằng
- Chú mèo nhà em bắt chuột rất tài tình
- khuôn mặt tròn trịa đáng yêu
- Em cúi xuống âu yếm và vuốt ve bộ lông mượt mà của chú.
- Nhà em có một chú mèo, ba em nuôi từ lúc mới hai tháng tuổi.
- Lắng nghe 
- Trao đổi nhóm đôi 
THỂ DỤC
NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI"LĂN BÓNG BẰNG TAY"
I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi"Lăn bóng bằng tay".YC tham gia trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. 
II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, bóng, dây nhảy.
III.Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung .
 1-2p 
 250m
 10 lần
2lx8nh
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
2. Cơ bản:
- GV tổ chức dạy theo kiểu quay vòng, chia HS trong lớp thành hai tổ tập luyện một tổ nhảy dây, một tổ chơi trò chơi, sau 9-11phút đổi địa điểm và nội dung tập luyện.
- Nhảy dây.
Ôn nhảy đay kiểu chân trước chân sau.GV làm mẫu để nhắc lại cho cả lớp nhớ lại cách nhảy. GV chia tổ và địa điểm tập luyện theo khu vực do tổ trưởng điều khiển.
GV giúp đỡ tổ chức và uốn nắn những động tác sai cho HS.
- Trò chơi"Lăn bóng bằng tay".
Gv nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, sau đó cho cả lớp cùng chơi. 
 9-11p
 9-11p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
 X X 
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r 
X X -----------> 
X X -----------> 
X X ----------> 
 r
3. Kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.về nhà ôn nhảy dây cá nhân.
 1-2p
 2p
 1p
 1p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
Thứ Năm, ngày 9 tháng 5 năm 2019 
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
- GD học sinh cần thận khi tính toán
 * Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: (5 ph)
Cho HS làm BT 3 tiết trước.
- GV, lớp nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:(1ph) Tiết toán hôm nay chúng ta ôn tập về tìm số trung bình cộng.
b. Hướng dẫn HS hoạt động: (30 ph)
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Y/c HS nêu cách tính số trung bình cộng của các số.
- Y/c HS tự làm bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Để tính được trong năm trung bình số dân tăn hằng năm là bao nhiêu chúng ta phải tính được gì?
- Sau đó làm tiếp như thế nào?
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán hỏi gì?
- Để tính được trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở, chúng ta phải tính được gì?
- Để tính được tổng số vở của cả ba tổ chúng ta phải tính được gì trước?
- Y/c hs thảo luận theo cặp, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả.
- Nhận xét sửa chữa
3. Củng cố – dặn dò: (5 ph)
- Về nhà xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng giải.
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 ( 5 + 4 ) x 2 = 18(cm)
 Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
 5 x 4 = 20 (cm2)
 Đáp số : P :18cm; S: 20 cm2
- 1 HS đọc 
- 1 HS nhắc lại
- HS tự làm bài 
- 2 HS lên bảng làm bài
a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260
b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463
- 1 HS đọc đề bài
- Chúng ta phải tính được tổng số dân tăng thêm của năm năm
- Sau đó lấy tổng số dân tăng thêm chia cho số năm.
- HS làm bài vào nháp 
- 2 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
 Số người tăng trong 5 năm là:
 158 + 147 + 132 + 103 + 95 =635(người)
 Số người tăng trung bình hằng năm là:
 635 : 5 = 127 (người)
 Đáp số: 127 người
- 1 HS đọc đề bài
- Bài toán hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở.
- Phải tính được tổng số vở của cả ba tổ.
- Tính được số quyển vở của tổ Hai, tổ ba góp. 
- 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả.
Bài giải
 Số quyển vở tổ Hai góp là:
 36 + 2 = 38 (quyển)
 Số quyển vở tổ Ba góp là: 
 38 + 2 = 40 (quyển vở)
 Tổng số vở cả ba tổ góp là:
 36 + 38 + 40 = 114 (quyển )
 Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
 114 : 3 = 38 (quyển)
 Đáp số : 38 quyển
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I. Mục tiêu:
 - ChØ yªu cÇu HS t×m hoÆc thªm ®­îc tr¹ng ng÷ kh«ng yªu cÇu t×m hiÒu phÇn nhËn xÐt vµ phÇn ghi nhí ( kh«ng yªu cÇu nhËn diÖn tr¹ng ng÷ g×)
 - GD học sinh yêu thích môn học
 II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: (3 ph) GV nêu MĐ,YC của tiết học
2. Luyện tập: (30 ph)
Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c của bài, HS tự làm bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài, HS quan sát các con vật trong sgk (lợn, gà, chim), ảnh những con vật khác, viết một đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có TN 
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật, nói rõ câu văn nào trong đoạn có TN .
- Nhận xét sửa chữa
4. Củng cố – dặn dò: (5 ph)
- 2 HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc 
- HS tự làm bài
- 2 HS lên bảng sửa bài
a. Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên.
b. Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ .
- 1 HS đọc
- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn
+ Bằng đôi cánh to rộng, gà mái che chở đàn con.
+ Với cái mõm to, con lợn háu ăn tợp một loáng là hết cả máng cám.
+ Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà.
THỂ DỤC
NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI"DẪN BÓNG"
I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi"Dẫn bóng".YC tham gia trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. 
II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, bóng, dây nhảy.
III.Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung .
 1-2p 
 250m
 10 lần
2lx8nh
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
2. Cơ bản:
- GV tổ chức dạy theo kiểu quay vòng, chia HS trong lớp thành hai tổ tập luyện một tổ nhảy dây, một tổ chơi trò chơi, sau 9-11phút đổi địa điểm và nội dung tập luyện.
- Nhảy dây.
Ôn nhảy đay kiểu chân trước chân sau.GV làm mẫu để nhắc lại cho cả lớp nhớ lại cách nhảy. GV chia tổ và địa điểm tập luyện theo khu vực do tổ trưởng điều khiển.
GV giúp đỡ tổ chức và uốn nắn những động tác sai cho HS.
- Trò chơi" Dẫn bóng".
Gv nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, sau đó cho cả lớp cùng chơi. 
 9-11p
 9-11p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
 X X 
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r 
X X -----------> 
X X -----------> 
X X ----------> 
 r
3. Kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.về nhà ôn nhảy dây cá nhân.
 1-2p
 2p
 1p
 1p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
Chiều
TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước ; biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
- GD học sinh yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: (5 ph): 2 HS đọc lại Thư chuyển tiền đã làm ở tiết TLV trước.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: (2ph) Tiết học hôm nay giúp các em tiếp tục thực hành điền vào một số giấy tờ in sẵn rất cần thiết trong đời sống Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước 
b. Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn: (30 ph)
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc thầm y/c BT1 và mẫu Điện chuyển tiền đi
GV: N3VNPT: là những kí hiệu riêng của nghành bưu điện, HS không cần thiết.
.ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền
- Em bắt đầu viết từ Phần khách hành viết (phần trên đó do nhân viên bưu điện viết)
-Y/c một HS NK đóng vai em HS viết giúp mẹ điền chuyển tiền - nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào?
- Nhận xét sửa chữa 
Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c của BT và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước.
.GV: Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị
.Thời gian đặt mua báo (

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_t.doc