Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)

Tập đọc

TIẾT 53: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY!

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

II. Chuẩn bị:

- Tranh, bảng phụ

III. Các HĐ dạy - học:

 

docx 52 trang xuanhoa 05/08/2022 2420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2021
Tập đọc
TIẾT 53: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY!
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II. Chuẩn bị:
- Tranh, bảng phụ
III. Các HĐ dạy - học:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:Luyện đọc
* Mục tiêu:
- Đọc đúng, trôi chảy bài đọc. 
c. HĐ2:Tìm hiểu bài
* Mục tiêu:
- Hiểu nội dung : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
d. HĐ3:Luyện đọc diễn cảm và HTL
* Mục tiêu:
- Bước đầu biết được diễn cảm một đoạn: gợi tả, hành động
3. Củng cố - Dặn dò
Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- GV chia đoạn: 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu của chúa trời.
Đoạn 2: Tiếp gần bảy chục tuổi.
Đoạn 3: Còn lại
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- GV đọc diễn cảm cả bài.
- Gv cho HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 
- Ý kiến của Cô-péch-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?
- Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ?
- Vì sao toà án lúc bấy giờ xử phạt ông ?
- Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? 
- Nội dung chính bài là gì?
- GV đọc diễn cảm đoạn “Chưa đầy một vẫn quay”. Giọng kể rõ ràng, chậm rãi , nhấn giọng câu nói nổi tiếng của Ga-li-lê : “ Dù sao thì trái đất vẫn quay “ ; đọc với cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm của hai nhà bác học.
- GV cho HS nêu lại nội dung bài.
- Về học bài; Chuẩn bị : Con sẻ
- Nhận xét tiết học
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
( 2 – 3 lượt )
- HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo nhóm bàn.
- HS thi đọc theo nhóm trước lớp
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 
- Thời đó , người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péch-ních đã chứng minh ngược lại : chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.
- ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péch-ních.
- .cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội , nói ngược lại những lời phán bảo của Chúa trời.
- Hai nhà bác học đã dám nói ngược lại những lời phán bảo của Chúa trời, đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học.
- Nội dung chính
-HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài 
-HS luyện đọc diễn cảm. 
-Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn.
- HS nêu lại nội dung bài.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
Toán
TIẾT 131: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm
III. Các HĐ dạy - học:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b.Thực hành
Bài 1
* Mục tiêu:
- Thực hiện được rút gọn phân số rồi so sánh.
Bài 2
* Mục tiêu:
- AD bài đã học để giải bài toán có lời văn
Bài 3
* Mục tiêu:
- AD bài đã học để giải bài toán có lời văn
Bài 4
* Mục tiêu:
- Giải được bài toán liên quan đến phân số
3. Củng cố - Dặn dò
- YC HS làm vào nháp phép tính; 1 HS lên bảng
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài – ghi tựa
Bài tập 1: Gv cho HS nêu yêu cầu 
-Yêu cầu HS rút gọn sau đó so sánh để tìm các phân số bằng nhau.
- GV nhận xét, chốt KQ đúng
Bài tập 2.Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV chia nhóm, giao việc.
- GV gọi đại diện trình bày KQ
- GV nhận xét, chốt KQ đúng 
+ 3 tổ có bao nhiêu học sinh?
Bài tập 3.Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HD HS xác định YC của bài
-Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và chữa bài của HS ở bảng.
Bài tập 4. Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt
- GV hỏi KQ và YCHS giải thích cách làm.
-Hãy nêu cách rút gọn phân số?
-GV giáo dục HS cẩn thận khi làm bài và ham thích học toán.
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng làm theo YCGV 
* 
 =
- HS nêu YCBT
- HS làm việc nhóm bàn
- HS trình bày KQ
ª Rút gọn:
= = ; = = 
== ; = = 
ª Các phân số bằng nhau:
 = = ; = = 
-HS nêu YCBT
-HS làm bài theo nhóm (6 nhóm)
-Đại diện nhóm trình bày KQ
+a) 3 tổ chiếm số học sinh cả lớp. Vì số học sinh cả lớp chia đều thành 4 tổ nghĩa là chia thành 4 phần bằng nhau, 3 tổ chiếm 3 phần như thế.
+b) 3 tổ có số học sinh là:
 32 Í = 24 (học sinh)
 Đáp số: 24 học sinh
-1 HS đọc đề bài 
- HS thảo luận nhóm bàn tìm cách giải
-1 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Anh Hải đã đi được đoạn đường dài là:
15 Í = 10 (km)
Quãng đường anh Hải còn phải đi dài là:
15 – 10 = 5 (km)
Đáp số: 5km
- HS tự làm và nêu KQ
Bài giải
Lần thứ hai lấy ra số lít xăng là:
32850 : 3 = 10950 (l)
Số xăng có trong kho lúc đầu là:
32850 + 10950 + 56200 = 100000 (l)
Đáp số: 100000 lít
- HS nêu
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
Chính tả ( Nhớ – viết)
TIẾT 27: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhớ-viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.
 - Làm đúng BT 2b
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:Hướng dẫn HS nhớ viết
* Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạnthơ
c. HĐ2:HDHS làm bài tập chính tả
* Mục tiêu:
- Phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã
3.Củng cố - Dặn dò
- GV cho HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
- Nhận xét
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: Bài thơ về tiểu đội xe không kính .
- YCHS đọc thầm đoạn chính tả: 3 khổ thơ cuối. 
- Những chi tiết nào nói lên tình đồng đội thắm thiết giữa các chiến sĩ lái xe?
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt.
- Nhắc cách trình bày bài
- Giáo viên theo dõi.
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
- Giáo viên nhận xét chung
Bài 2b: 
-GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 
-Giáo viên giao việc cho HS làm bài theo nhóm bằng phiếu HTập 
- GV HS nhận xét, chốt bài làm đúng
-GV cho HS nhắc lại nội dung học tập
-GV giáo dục HS có thói quen viết đúng và đẹp
- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai 
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học
- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
- Lắng nghe 
- HS theo dõi trong SGK 
- HS đọc thầm 
- “ Gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới.
 Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi.”
- HS viết bảng con 
- HS nghe.
- HS nhớ, viết chính tả vào vở.
- HS dò bài. 
- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài theo nhóm bàn
- HS trình bày kết quả bài làm: 
+ Ba tiếng không viết với dấu ngã: ải, ẩn, gửi, buổi, thẳng.
+ Ba tiếng không viết với dấu hỏi: ẵm, giỗ, nghĩa.
- HS nhắc lại nội dung học tập
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 _______________________________________
Hướng dẫn học Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG .HÌNH THOI.DIỆN TÍCH HÌNH THOI (TT)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về rút gọn phân số
- Củng cố về cách cộng,trừ,nhân ,chia phân số
II. Chuẩn bị:
- Sách Cùng em học toán 4 – tập 2
III. Các HĐ dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Ổn định
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
* HĐ 1: HS chữa bài 1:
* Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về rút gọn phân số
* HĐ 2: HS chữa bài 2:
* Mục tiêu:
- HS củng cố phân số
* HĐ : HS chữa bài 3:
MT:Củng cố về cách cộng,trừ,nhân ,chia phân số
3. Củng cố - Dặn dò
- Hỏi: 707 km2 
-yc hs đọc số 
- Nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài – ghi bảng.
Bài 1: Rút gọn phân số: 
a) 610 = .
9672 = .
b)
 9060 = .
3525 = .
- Gọi HS đọc đề
-Bài tập yêu cầu gì?
-GV gọi lần lượt hs lên bảng làm 
-Gọi 1 hs nhận xét
-GV nhận xét
Bài 2: Quan sát hình vẽ sau rồi tô màu đỏ vào 13 số chấm tròn, tô màu xanh vào 25 số chấm tròn, tô màu vàng vào 415 số chấm tròn.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
-YC hs làm vào vở
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- Nhận xét và chốt
Bài 3: Tính :
15 + 52 = 
74 - 28 = 
35 x 72 = 
75 : 56 = 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- Nhận xét và chốt
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại bài
- HS đọc
-HS lắng nghe
- Đọc đề bài
-Bài tập yêu cầu rút gọn phân số
-HS làm bài vào vở
-Gọi 4 hs lên bảng làm bài
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
- Đọc đề bài
-HS làm bài vào vở
-HS lắng nghe
- Nhận xét, chữa bài
-HS lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
4HS lên bảng làm bài
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe ,ghi nhớ
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 . 
 _______________________________________
Hoạt động tập thể
CHỦ ĐIỂM THÁNG 3: YÊU QUÝ MẸ VÀ CÔ GIÁO
(TT)
I. Mục tiêu:
- HS biết được một số tấm gương phụ nữ Việt Nam tiêu biểu.
- HS có thái độ tôn trọng phụ nữ và các bạn gái trong lớp, trong trường.
II. Chuẩn bị:
- Truyện, thông tin về một số tấm gương phụ nữ Việt Nam tiêu biểu.
- Tranh ảnh một số phụ nữ Việt Nam tiêu biểu.
III. Các HĐ dạy - học:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
34’
3’
1. Ổn định
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:Chuẩn bị
c. HĐ2:Kể chuyện
* Mục tiêu:
- HS biết được một số tấm gương phụ nữ Việt Nam tiêu biểu.
- HS có thái độ tôn trọng phụ nữ và các bạn gái trong lớp, trong trường.
3. Củng cố - Dặn dò
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- GV phổ biến kế hoạch hoạt động và các yêu cầu kể chuyện:
+ Nội dung: Về những người phụ nữ Việt Nam tiêu biểu trên các lĩnh vực: chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học – kĩ thuật, kinh tế, ngoại giao, 
+ Hình thức kể: có thể kể bằng lời kết hợp với sử dụng tranh ảnh, băng/ đĩa hình, băng/ đĩa tiếng hoặc đóng vai minh họa; có thể kể cá nhân hoặc theo nhóm, mỗi em kể một đoạn nối tiếp nhau.
- Lần lượt từng cá nhân/ nhóm HS lên kể chuyện. 
- Sau mỗi câu chuyện, GV có thể tổ chức cho HS thảo luận theo các câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về người phụ nữ trong câu chuyện vừa nghe kể?
+ Ngoài các thông tin vừa nghe, em còn biết điều gì về người phụ nữ đó?
+ Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra được điều gì?
- Lưu ý là sau mỗi câu chuyện, HS có thể trình bày thêm các bài thơ, bài hát về người phụ nữ trong câu chuyện vừa kể.
- HS cả lớp cùng bình chọn câu chuyện hay nhất và người kể chuyện hay nhất.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Chuẩn bị các tài liệu về người phụ nữ
- HS cá nhân, nhóm lên bảng kể chuyện về người phụ nữ Việt Nam tiêu biểu
- Thảo luận và nêu nhận xét của bản thân về nhân vật được kể đến.
- Nêu nhận xét
- Nêu thêm những hiểu biết của mình về nhân vật đó
- Rút ra bài học, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2021
Toán
TIẾT 132: KIỂM TRA GIỮA KỲ II
I. Mục tiêu: HS:
- Kiểm tra các kiến thức đã học từ tuần 19 đến tuần 26.
 - Kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bị:
- Đề kiểm tra.
III.Các hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
40’
1.Ổn định: 
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài
* Tiến hành kiểm tra
* Mục tiêu:
- Kiểm tra các kiến thức đã học từ tuần 1 đến tuần 9.
 - Kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn
- Có ý thức tự giác làm bài.
3. Củng cố Dặn dò: 
- KT sự chuẩn bị của HS.
- Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
- Tiến hành kiểm tra 
 - GV phát đề cho từng học sinh 
 - Hướng dẫn cách thực hiện 
 - Quan sát nhắc nhở học sinh làm bài
 - Thu bài, chấm 
3. Đề bài
- Phần trắc nghiệm
 - Phần tự luận: 
- Nhận xét ý thức làm bài
- Dặn tiếp tục ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Nghe
 - Học sinh nhận đề
- Học sinh thực hành làm bài 
 - Nộp bài
 - Nghe nhận xét
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 _______________________________________
Khoa học
TIẾT 53: CÁC NGUỒN NHIỆT
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
II. Chuẩn bị:
- Hộp diêm, nến, bàn là.
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng
* Mục tiêu:
- Kể tên và nêu được vai trò của các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
c. HĐ2:Các rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt
* Mục tiêu:
- Biết thực hiện những quy tắc đơn giản để phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
d. HĐ3:Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình.
* Mục tiêu:
- HS có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày
3. Củng cố - Dặn dò
- Em ứng dụng các vật cách nhiệt như thế nào?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài – ghi bảng.
- Yêu cầu hs quan sát hình trang 106 SGK, tìm hiểu các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
- Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì?
- Nhận xét, KL
- Yêu cầu hs thamkhảo SGK để ghi vào bảng sau:
Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra
Cách phòng tránh
- GV giải thích một số tình huống liên quan.
-Yêu cầu hs nêu cách sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt.
- GV nhận xét, chốt nội dung hoạt động 3
* GDBVMT:Vì sao chúng ta phải thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt?
- Em biết những nguồn nhiệt nào? Chúng được sử dụng như thế nào?
-GV giáo dục HS Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. 
- Chuẩn bị bài sau: Nhiệt cần cho sự sống
-Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Nêu các nguồn nhiệt trong SGK và những nguồn nhiệt hs sưu tầm được qua tranh ảnh. Nguồn nhiệt có các vai trò chia làm các nhóm: mặt trời, ngọn lửa, các vật sử dụng điện có vai trò như đun nấu, sấy khô, sưởi ấm .
- Tham khảo SGK và kinh nghiệm bản thân thảo luận ghi vào bảng.
- Các nguồn nhiệt dùng để đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, 
- Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả: tắt điện khi không dùng đến, theo dõi khi đun nước, nấu ăn tránh đổ, cháy lan, sử dụng điện: tránh điện giật, dùng vật cách nhiệt , tắt các công tắc điện khi mưa to, sấm sét, đốt rác tránh cháy lan, dập lửa kịp thời, sưởi ấm vào khoảng thời gian hợp lý, đội nón khi đi nắng, 
- HS theo dõi 
- HS thảo luận, trình bày: 
* Cách sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt:
- Tắt điện, bếp khi khong dùng.
- Không để lửa cháy to.
- Theo dõi khi đun nước.
- Không để nước sôi đến cạn ấm.
- Đậy kín phích giữ cho nước nóng.
- Hs lắng nghe 
- Vì nguồn nhiệt không phải là vô tận. Thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt chính là góp phần hạn chế gây ra sự ô nhiễm môi trường 
- HS trả lời
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 _______________________________________
Kĩ thuật
TIẾT 30:	 LẮP XE NÔI
I. Mục tiêu:
- Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết đế lắp xe nôi . 
- Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe chuyển động được .
- Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được
II. Chuẩn bị:
- Bộ lắp gép mô hình kĩ thuật.
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:Quan sát nhận xét mẫu
* Mục tiêu:
- Lắp được cái đu theo mẫu
c. HĐ2:Hướng dẫn học sinh kĩ thuật
* Mục tiêu:
-Lắp được cái đu theo mẫu . Đu lắp được tương đối chắc chắn. ghế đu dao động nhẹ nhàng
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS nêu các bộ phận của cái đu và các chi tiết để lắp.
- Nhận xét
- GV giới thiệu bài và ghi đề
- Hướng dẫn học sinh quan sát từng bộ phận của cái nôi sau đó trả lời câu hỏi.
+ Để lắp được cái nôi cần bao nhiêu bộ phận? 
+ Hãy nêu tác dụng của xe nôi?
- Nhận xét, chốt
* Hướng dẫn học sinh chọn đúng, đủ các chi tiết vào nắp hộp.
- GV Lắp từng bộ phận.
+ Em chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu để lắp tay kéo?
- GV hướng dẫn lắp giá đỡ trục bánh xe. 
* Lắp thanh đỡ – giá đỡ trục bánh xe.
- GV hướng dẫn học sinh quan sát.
- Chữ U dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy tính từ phải sang trái.
- GV nhận xét.
* Lắp thành và mui xe.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5 sau đó giáo viên hướng dẫn lắp như SGK.
* Lắp trục bánh xe: - Cho học sinh tự quan sát
nêu lên thứ tự lắp các chi tiết.
* Lắp ráp xe nôi.
- Gọi 2 hs nêu lại quy trình lắp ráp.
- GV quan sát hướng dẫn học sinh ráp và kiểm tra sự chuyện động của xe.
* Cho học sinh tháo rời các chi tiết theo thư tự.
- Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS .
- Dặn HS về nhà xem lại bài và hoàn chỉnh xe nôi
- Nêu
- HS nhắc lại tựa
- Lớp quan sát nhận xét.
+ Cần 5 bộ phận : tay kéo, thanh đỡ bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe.
+HS nêu : Dùng để cho em bé nằm hoặc ngồi và người lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi.
- HS quan sát
+ HS nêu : để lắp tay kéo ta chọn 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ u dài.
- HS quan sát và lắp, cả lớp theo dõi
- HS quan sát và thực hiện lắp theo.
- Hàng thứ 3, hàng thứ 10.
- Lớp nhận xét
- HS nêu.
- HS nêu.
- Lớp tiến hành lắp ráp.
- HS tháo để vào hộp.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 _______________________________________
Hướng dẫn học Tiếng Việt
ÔN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được câu hỏi và hiểu được nội dung bài Trần Quốc Toản đại chiến với Ô Mã Nhi
- Biết xác định câu khiến
- Biết gạch dưới các từ thể hiện ý cầu khiến trong các câu cho sẵn 
II. Chuẩn bị:
-Vở cùng em học Tiếng việt 
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
4’
1. Kiểm tra
2. Bài mới
a. GTB
b. ND
Bài 1:
* Mục tiêu: 
- HS rèn kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được câu hỏi và hiểu được nội dung bài 
Trần Quốc Toản đại chiến với Ô Mã Nhi
Bài 2
* Mục tiêu: Biết xác định câu khiến
Bài 3:
Biết gạch dưới các từ thể hiện ý cầu khiến trong các câu cho sẵn
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS đọc bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính
- Nhận xét
- Giới thiệu bài – ghi bảng
Bài 1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Trần Quốc Toản đại chiến với Ô Mã Nhi
a/ Gặp Ô Mã Nhi, Trần Quốc Toản làm gì?
b/ Trần Quốc Toản sử dụng cách đánh như thế nào?
c/ Cách đánh của Ô Mã Nhi như thế nào?
d/ Vì sao Ô Mã Nhi sử dụng cách đánh ấy?
e/ Câu chuyện muốn nói lên điều gì về Trần Quốc Toản?
Gọi 1 hs đọc đề
-Gọi hs lần lượt lên bảng trả lời
-GV gọi hs nhận xét
-GV nhận xét,kết luận
Bài 2 Đọc những đoạn văn sau rồi gạch dưới câu khiến có trong mỗi đoạn:
a/ Bỗng nhiên, chim công rấm rứt khóc:
- Sao họa mi có giọng hát hay như thế khiến ai nấy đều ngưỡng mộ, còn giọng hát của tôi sao lại khủng khiếp đến mức ai cũng không muốn nghe? Ôi, tôi thật bất hạnh!
b/ Mẹ Vịt tuy giận nhưng cũng không nhịn được cười.
- Con đã biết tính cẩu thả, bừa bãi gây ra những rắc rối như thế nào chưa? Từ nay, con phải bỏ thói quen vứt quần áo lung tung đi nhé!
-GV gọi hs đọc đề
-Gọi hs trả lời
-Gọi hs nhận xét
Gv nhận xét
Bài 3 Gạch dưới các từ thể hiện ý cầu khiến trong các câu khiến sau:
a/ Hùng đi bơi thuyền với tớ đi!
b/ Nào chúng ta cùng về nhà đi!
c/ Hoa, hãy để cho các bạn ấy vào lớp đi!
-Gọi hs đọc đề
-Gọi hs nhận xét
-GV nhận xét
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS tiếp tục luyện đọc.
- Đọc bài
-HS đọc đề
a) Gặp Ô Mã Nhi, Trần Quốc Toản thúc ngựa, vút lên, huơ dao chém.
b) Trần Quốc Toản linh hoạt giữa công và thủ. Ban đầu, chàng nặng về thế công, mạnh mẽ và thông minh trong từng miếng đánh với Ô Mã Nhi. Nhưng sau khi phát hiện ra âm mưa của hắn, thì bèn thu quân về, tương kế tựu kế để đánh tan quân giặc.
c) Cách đánh của Ô Mã Nhi nặng về thế thủ.
d) Vì muốn chờ Quốc Toản sơ hở để hạ chàng.
e) Trần Quốc Toản thông minh, can trường.
-HS đọc đề
a) Câu a không có câu khiến, câu cuối cùng là câu cảm để bày tỏ cảm xúc.
b) Câu khiến: “Từ nay, con phải bỏ thói quen vứt quần áo lung tung đi nhé!”
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
-1 HS đọc đề
-2 hs lên bảng đặt câu
a. Hùng đi bơi thuyền với tớ đi!
b. Nào chúng ta cùng về nhà đi!
c. Hoa, hãy để cho các bạn ấy vào lớp đi!
-HS lắng nghe
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 Hoạt động thư viện
HƯỚNG DẪN HỌC SINH ĐỌC SÁCH,BÁO
I. Mục tiêu:
- Mở rộng nội dung đọc về thiên nhiên 
- Giúp HS phát triển kỹ năng nghe đọc và phân tích.
- Ham thích đọc sách, phát triển thói quen đọc sách. Biết thiên nhiên rất quan trọng đối với sự sống của con người và các loài sinh vật, tham gia bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ và giữ vệ sinh môi trường, bảo vệ thiên nhiên.
 II. Chuẩn bị:
- Địa điểm : Phòng thư viện
- Giáo viên: Truyện “Cuộc phiêu lưu của hộp sữa”
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7’
18’
10’
5’
1. Trước khi đọc
*Mục tiêu: HS Nghe đọc, hiểu nội dung và thưởng thức câu chuyện.
2. Trong khi đọc
*Mục tiêu: Biết thiên nhiên rất quan trọng đối với sự sống của con người và các loài sinh vật,...
3. Sau khi đọc
*Mục tiêu: Giúp HS phát triển sự sáng tạo, kỹ năng phân tích.
* Củng cố- Dặn dò: 
- Cho xem tranh bìa và hỏi:
+ Quan sát tranh em thấy những gì?
+ Dựa vào hình ảnh minh họa trong tranh em đoán xem hôm nay chúng ta sẽ cùng đọc câu chuyện gì?
- GV giới thiệu tên truyện.
- GV vừa đọc vừa mở tranh cho HS vừa xem tranh vừa nghe. Trong lúc đọc có đặt câu hỏi phỏng đoán cho HS:
+ Các em đoán xem hộp sữa đi đâu?
+ Cuộc phiêu lưu của hộp sữa đem lại ý nghĩa gì?
- GV đặt câu hỏi để kiểm tra việc hiểu ND:
+ Cô vừa đọc câu chuyện gì?
+ Có những nhân vật nào? 
+ Ai là nhân vật chính trong câu chuyện?
+ Vì sao hộp sữa phải đi khắp nơi?
+ Theo các bạn ta nên làm gì?
+ Qua câu chuyện em hiểu ra điều gì?
- Thiên nhiên đã cho ta những gì? ta cần làm gì với chúng?
- Nhận xét, giáo dục HS.
- Chia 6 nhóm và yêu cầu:
Nhóm 1,2: Hỏi nhau về nội dung câu chuyện
Nhóm 3,4: Vẽ tranh nhân vật hoặc chi tiết em thích nhất, giải thích vì sao?
Nhóm 5,6: Sắm vai kể lại 1 đoạn.
- GV theo dõi gợi ý, giúp từng nhóm làm việc
- Mời các nhóm trình bày, cho HS nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
- Giới thiệu các em tìm đọc trong thư viện trường, các quyển truyện có cùng chủ đề và giới thiệu cho các bạn cùng tìm đọc. 
- Nhận xét tiết SH, tuyên dương HS.
- Quan sát và nêu, bạn bổ sung
- HS đoán và nêu
- Quan sát, lắng nghe
- Nhắc lại tên câu chuyện
- Quan sát tranh, lắng nghe, phỏng đoán theo gợi ý
- Tham gia trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- Nghe yêu cầu
- Tham gia thảo luận nhóm
- Lần lượt trình bày
- Lắng nghe
- Nghe giới thiệu
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2021
Toán
TIẾT 133: HÌNH THOI
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
II. Chuẩn bị:
- Bìa, kéo.
III. Các HĐ dạy - học:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
35’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b.Giới thiệu về hình thoi
* Mục tiêu:
- Nhận diện được hình thoi và một số đặc điểm của hình thoi
c. Thực hành
* Mục tiêu:
- Xác định được hình thoi
- Vẽ được hình thoi
- Nêu được một số đặc điểm của hình thoi
3. Củng cố - Dặn dò
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- GV yêu cầu HS dùng thanh nhựa trong bộ lắp ghép để lắp ghép một hình vuông. GV cũng làm tương tự với đồ dùng của mình.
- Cho HS dùng mô hình vừa lắp ghép đặt trên giấy vẽ theo đường nét của mô hình để có được hình vuông trên giấy.
- GV xô lệch mô hình để tạo thành hình thoi
- GV giới thiệu: Hình vừa tạo được từ mô hình được gọi là hình thoi (GV vẽ hình thoi lên bảng).
- GV yêu cầu hS quan sát hình thoi trên bảng, sau đó đặt câu hỏi để giúp HS tìm được các đặc điểm của hình thoi (so sánh với hình vuông)
- KL: Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Bài tập1: - GV cho HS đọc yêu cầu 
 -Treo bảng phụ có vẽ các hình như trong bài tập 1, YC HS quan sát các hình và trả lời các câu hỏi của bài.
+ Hình nào là hình thoi?
+ Hình nào không phải là hình thoi?
- Vì sao em biết?
Bài tập 2:
- GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và yêu cầu HS QS.
 B
A C
D
- Hướng dẫn HS nối các điểm tạo đường chéo của hình thoi.
- GV nêu: Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Bài tập 3: 
 - GV nhận xét cá nhân
- Hình như thế nào được gọi là hình thoi ?
- Hai đường chéo của hình thoi như thế nào với nhau ?
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- Th.dõi + nhắc lại
- HS cả lớp thực hành lắp ghép hình vuông.
- HS thực hành theo YCGV
- HS theo dõi
-HS tạo mô hình hình thoi.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi
-HS nghe và nhắc lại các kết luận về đặc điểm của hình thoi.
-HS đọc yêu cầu 
-HS quan sát và làm miệng BT1
+Hình 1, 3 là hình thoi. Vì hai hình này đều có 2cặp cạnh đối diện // và 4 cạnh bằng nhau.
+Hình 2, 4, 5 không phải là hình thoi.
Vì hai hình này đều không có 2cặp cạnh đối diện // và 4 cạnh bằng nhau.
-HS đọc yêu cầu
-Quan sát hình.
-HS quan sát thao tác của GV sau đó nêu lại:
+Hình thoi ABCD có hai đường chéo là AC và BD.
-HS làm việc cá nhân, trình bày KQ
-Hai đường cheo của hình thoi vuông góc với nhau.
-Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- HS tự gấp và cắt tờ giấy để tạo thành hình thoi
+Có 2 cặp cạnh // và 4 cạnh bằng nhau.
+Vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 _______________________________________
 Luyện từ và câu
TIẾT 53: CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3)
II. Chuẩn bị:
- Bìa cứng ghi từ ngữ của bài tập 1.
- Bảng phụ chép bài thơ ngắn.
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu bài
* Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến
c. Thực hành
Bài 1
* Mục tiêu:
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích
Bài 2
* Mục tiêu:
- Tìm thêm được một số câu khiến
Bài 3
* Mục tiêu:
- Bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô
3. Củng cố - Dặn dò
- Nêu một số từ cùng nghĩa với từ dũng cảm
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài – ghi bảng
Bài tập 1,2
- GV cho HS thảo luận nhóm bàn giải quyết bài tập 
- GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3: 
- GV cho HS đọc yêu cầu, tự đặt câu để mượn quyển vở của bạn bên cạnh, viết vào vở 
GV theo dõi nhận xét. 
* Ghi nhớ 
- GCHDHS rút ra ghi nhớ
Bài tập 1:
- GV dán bốn băng giấy, mỗi băng viết một đoạn văn, mời 4 HS lên bảng gạch dưới câu khiến. 
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài tập 2: 
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV phát giấy cho HS các nhóm, ghi lời giải vào giấy.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
- GV nhận xét, tuyên dương 
- GV: Câu mệnh lệnh cũng là câu khiến.
Bài tập 3: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên nhắc: HS đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng mình yêu cầu.
- GV nhận xét, chốt.
- Thế nào là câu khiến? Cuối câu dùng dấu gì? 
-Chuẩn bị: Cách đặt câu khiến. 
-GV nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng thực hiện.
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm bàn giải quyết bài tập 
- HS phát biểu ý kiến: Câu đúng là: 
Mẹ mời sứ giả vào đây cho con ! 
Tác dụng: dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
Cuối câu có dấu chấm than. 
- HS đọc yêu cầu BT 3
- HS đọc yêu cầu, tự đặt câu để mượn quyển vở của bạn bên cạnh, viết vào vở 
- HS đặt câu 
- Từng HS đọc câu mình đặt trước lớp
VD: Cho mình mượn cây viết này nhé!
- HS khác nhận xét. 
- 3 HS đọc ghi nhớ
- 4HS nối tiếp đọc yêu cầu
- HS trao đổi theo nhóm bàn, trình bày
Đoạn a: Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!
Đoạn c: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!
Đoạn d: Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.!
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận nhóm bàn làm bài tập 
- HS trình bày kết quả. 
VD: Hãy viết 1 đoạn văn nói về ích lợi của một loài hoa mà em biết ( TVtập 2 / 53 )
Vào ngay! (TVtập 2 / 81 )
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu
- HS đặt câu khiến
+ Với bạn: Cho mình mượn bút của bạn một tí nhé!
+ Với anh: Anh cho em mượn quả bóng của anh một lát nhé!
+ Với cô: Em xin phép cô cho em vào lớp ạ!
-Hs trả lời
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
Đạo đức
TIẾT 27:TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo .
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn , hoạn nạn ở lớp , ở trường và cộng đồng .
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp , ở trường , ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè , gia đình cùng tham gia .
* Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:Làm việc theo nhóm đôi ( bài tập 4 , SGK )
* Mục tiêu:
- HS biết xác định đâu là việc làm thể hiện tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
c. HĐ2:Xử lí tình huống ( Bài tập 2 , SGK )
* Mục tiêu:
- HS biết thế nào là tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo để xử lý các tình huống một cách hợp lý
d. HĐ3:Thảo luận nhóm ( bài tập 5 , SGK )
* Mục tiêu:
-HS biết dụng những kiến thức đã học vào những việc làm cụ thể.
3. Củng cố - Dặn dò
-Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ?
- Nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài – ghi bảng 
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập .
- GV tổ chức, hướng dẫn cho HS hoạt động nhóm thảo luận, giải quyết yêu cầu bài tập này
- GV kết luận
- Nêu ý nghĩa của hoạt động nhân đạo ?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Chia nhóm và giao cho mỗi HS thảo luận một tình huống .
- GV theo dõi, giúp đỡ khi HS gặp khó khăn
- > GV rút ra kết luận
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV kết luận : Cần phải cảm thông ,chia sẻ, 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2020_2021_chuan_kien_t.docx