Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Toán

Tiết 121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1.1. Năng lực đặc thù

- Biết thực hiện phép nhân hai phân số

- Vận dụng giải toán và làm các bài tập liên quan

1.2. Năng lực chung, phẩm chất

- Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao.

- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 1. Chuẩn bị của GV

 - Bảng phụ, bảng lớp. TBPHTM.

 2. Chuẩn bị của HS

 - Sách, vở, nháp.

 

docx 45 trang xuanhoa 06/08/2022 2480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25:
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2021
Toán
Tiết 121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1.1. Năng lực đặc thù
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số
- Vận dụng giải toán và làm các bài tập liên quan
1.2. Năng lực chung, phẩm chất
- Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 1. Chuẩn bị của GV
 - Bảng phụ, bảng lớp. TBPHTM.
 2. Chuẩn bị của HS
 - Sách, vở, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
+ Nêu cách cộng, trừ các phân số cùng mẫu số và khác mẫu số.
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ HS nêu
2. Hình thành kiến thức 
* Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
* Thời gian: 15 phút
* Phương pháp: hỏi đáp, động não, thảo luận
* Cách tiến hành: 
1.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật 
- GV nêu bài toán: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là m và chiều rộng là m.
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm như thế nào?
+ Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật trên.
2.Tính diện tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan 
+ Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu?
+ Chia hình vuông có diện tích 1m2 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu mét vuông?
+ Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu ô?
+ Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông?
3.Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số 
+ Từ phần trên ta có diện tích của hình chữ nhật là: x = 
+ Yêu cầu nhận xét và nêu mối QH giữa các thừa số với tích trong phép nhân PS
* Như vậy, khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số.
- GV chốt lại quy tắc nhân: Muốn nhân 2 PS ta lấy TS nhân với TS , MS nhân với MS
Cá nhân – Lớp
- HS đọc lại bài toán.
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.
+ Diện tích hình chữ nhật là: x 
- HS thao tác nhóm đôi và nêu kết quả
+ Diện tích hình vuông là 1m2.
+ Mỗi ô có diện tích là m2
+ Gồm 8 ô.
+ Diện tích hình chữ nhật bằng m2.
+ TS x TS được TS của tích. MS x MS được MS của tích
+ Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân mẫu số.
- HS nêu trước lớp.
- HS nêu lại quy tắc, lấy VD về phép nhân PS
3. Hoạt động thực hành
* Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân 2 PS. Vận dụng giải toán.
* Thời gian: 18 phút
* Phương pháp: hỏi đáp, động não, thảo luận, thực hành
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Tính
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, chốt đáp án
GV chốt: Củng cố cách nhân phân số
Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản
Bài 3: 
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
GV chốt: Cách nhân phân số và công thức tính diện tích hình chữ nhật.
4. Vận dụng
* Mục tiêu: Áp dụng cách nhân phân số qua giải toán.
* Thời gian: 5 phút
* Phương pháp: thực hành 
* Cách tiến hành:
Cho hình vuông có cạnh bằng m. Tính diện tích hình vuông đó.
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm diện tích hình vuông ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài – đổi vở kiểm tra
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò (2 phút)
+ Nêu lại cách nhân hai phân số?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn bài, chuản bị bài sau.
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
- Thực hiện cá nhân, 4 em lên bảng.
Đ/a:
 a. 
b.
 c. d.
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ bài.
Bài giải
 Diện tích hình chữ nhật là:
 x = (m2)
 Đáp số: m2
Bài giải
 Diện tích hình vuông là:
 x = 36/49 (m2)
 Đáp số: 36/49 m2
IV. Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thể dục + Kĩ thuật
Đ/c Hòa – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực: 
1.1 Năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng, huyền ảo, khổng lồ, ngửa cổ, ...
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
1.2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, đưa ra các ý trả lời hay.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn tìm hiểu những nội dung trong bài đọc.
2. Phẩm chất: 
- Giáo dục lòng dũng cảm khi đối đầu với nguy hiểm.
* KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Ứng phó, thương lượng. Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Đọc thuộc bài một số khổ thơ trong bài Đoàn thuyền đánh cá
+ Nêu nội dung bài thơ.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- Giới thiệu chủ điểm Những con người quả cảm
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1- 2 HS đọc
+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp trong lao động hăng say của những người ngư dân
2. Hoạt động khám phá: 
2.1. Luyện đọc: 
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
* Phương pháp: Làm mẫu, động não, thực hành 
* Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát, phân biệt rõ lời của bác sĩ Ly và lời của tên cướp biển:
+ Tên cướp biển: thô lỗ, dữ dằn
+ Bác sĩ Ly: điềm đạm, cương quyết
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 4 đoạn
+ Đoạn 1: Tên chúa man rợ
+ Đoạn 2: Một lần phiên toà sắp tới.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (loạn óc, man rợ, nín thít, nanh ác, làu bàu...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
2.2. Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Phương pháp: động não, thảo luận nhóm 
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào?
+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển
+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn?
+ Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều 
gì?
+ Nội dung của bài là gì?
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly“Có câm mồm không?”, rút soạt dao ra, lăm lăm đâm chết bác sĩ Ly.
+ Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
+ Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
+ Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
+ Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái ác, cái xấu.
+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng 
Nội dung: Câu chuyện ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa, chiến thắng sự hung ác, bạo ngược
- HS ghi lại nội dung bài
3. Hoạt động luyện tập 3. Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, phân biệt và thể hiện được lời của bác sĩ Ly, tên cướp biển
* Phương pháp: thực hành, làm mẫu
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng 
* Mục tiêu: Hãy kể về một người kiên quyết bảo vệ lẽ phải mà em biết trong cuộc sống.
* Phương pháp: vấn đáp
* Thời gian: 2 phút
* Cách tiến hành:
+ HS kể trước lớp.
+ GDKNS: Trong cuộc sống khi gặp bất kì tình huống gì cũng cần bình tĩnh để tìm cách giải quyết tốt nhât. Cần luôn tin rằng: Cái thiện sẽ chiến thắng cái ác, công lí sẽ thuộc về những người bảo vệ chính nghĩa
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi
- Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu r/d/gi 
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu nội dung bài viết
* Năng lực chung:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.
- Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa.
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng phẩm chất tích cực, chủ động trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, giấy khổ to ghi nội dung BT 2
 - Học sinh: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả: 
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Phương pháp: vấn đáp, động não
* Thời gian: 6 phút 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết.
+ Nêu nội dung đoạn viết?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp biển hung ác
- HS nêu từ khó viết: đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, chực đâm, nghiêm nghị,...
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: 
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức văn xuôi.
* Phương pháp: thực hành
* Thời gian: 15 phút 
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Phương pháp: thực hành
* Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch 
* Phương pháp: thực hành
* Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
Đ/a:
Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện – không gian – bao giờ – dãi dầu – đứng gió, rõ ràng, khu rừng
- Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh
4. Hoạt động vận dụng: 
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/gi/d. Miêu tả được 1 đồ chơi hoặc trò chơi có tiếng chứa âm ch/tr 
 *Phương pháp: thực hành, 
*Thời gian: 8 phút 
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động cá nhân: 
- HS đọc yêu cầu bài,
+ Em hiểu thế nào là đồ dùng trong gia đình?
- HS tự tìm từ,
- HS trình bày ý kiến
- Nhận xét, bổ sung.
*Kết luận: Có rất nhiều vật dụng trong cuộc sống hàng ngày có âm đầu là r/gi/d.
Bài 1: Tìm tên đồ dùng trong gia đình bắt đầu bằng r/gi/d:
 Rổ, giày, dép, dao, 
5. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Lịch sử
TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực đặc thù: Học xong bài này HS biết:
- Năng lực nhận thức khoa học: Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
- Năng lực tìm hiểu: Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng cực khổ không bình yên.
 2. Năng lực chung, phẩm chất:
- Tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Bài giảng điện tử, Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII, Phiếu học tập của HS.
- Học sinh: SGK, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Khởi động: (3 phút )
- Cho hs chơi trò chơi Truyền điện và gọi 2 HS trả lời câu hỏi.
? Hãy kể tên các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê?
? Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên nước ta thời kì đó?
- Gọi HS và GV nhận xét.
- Giáo viên đánh giá, tuyên dương
- Giới thiệu bài mới
2. Hoạt động khám phá: 
* Mục tiêu: 
Sau bài học, học sinh biết:
Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
- Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng cực khổ không bình yên.
*Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. 
- Kỹ thuật: Trình bày 1 phút, chia nhóm.
*Thời gian: 20 phút.
* Cách tiến hành
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS dựa vào SGK (53) đọc thông tin và TLCH:
1. Hoàn cảnh nước ta cuối thời Hậu Lê.
? Mô tả lại sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI?
+ Vua mải mê ăn chơi, tiêu sắm nhiều tiền của, quan lại trong triều thì chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực.
+ Nhân dân đói khổ.
*GV: Cuối thời Hậu Lê, đất nước lại rơi vào cảnh loạn lạc, vua thì lao vào ăn chơi sa đoạ, quan lại chém giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực, đời sống nhân dân cực khổ lầm than.
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
2. Cuộc chiến tranh giữa Bắc triều- Nam Triều, và họ Trịnh- họ Nguyễn.
- GV giới thiệu cho HS về nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều – Bắc triều.
- Ai là người lập nên nhà Mạc?Nhà Lê?
- Bắc triều do Mạc Đăng Dung.
- Nam triều do Nguyễn Kim lập nên nhà Lê.
- GV chiếu lược đồ địa phận Bắc triều- Nam triều và giới thiệ kinh đô Bắc triều và Nam triều.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- HS đọc nội dung trong SGK (54) và hoàn thành BT ở phiếu học tập.
? Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?
? Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào?
- Chiến tranh Nam-Bắc triều chấm dứt.
? vậy cuộc chiến tranh giữa Bắc triều và Nam triều diễn ra bao lâu?
- Cuộc chiến tranh kéo dài hơn 50 năm.
- HS nêu kết quả ở phiếu. HS khác nhận xét.
* GV giới thiệu: Sau chiến tranh Nam triều- Bắc Triều là cuộc chiến tranh giữa họ Trịnh( con rể của Trịnh Kiểm) và họ Nguyễn ( con trai của Nguyễn Kim).
? Trình bày cuộc chiến tranh giữa họ trịnh và họ Nguyễn.
? Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao?
- Họ Trịnh-Nguyễn đánh nhau 7 lần. Cuối cùng không phân thắng bại sau đó phải lấy sông Gianh làm giới tuyến. Từ sông Gianh trở ra phía bắc là của họ Trịnh, từ sông Gianh đổ vào là của họ Nguyễn.
? Chỉ trên lược đồ giới tuyến phân chia Đàng Trong và Đàng Ngoài?
- 2 HS lên bảng trình bày cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn
? Chiến tranh Bắc triều và Nam triều cũng như cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?
- Vì quyền lợi của các dòng họ.
? Cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả gì? 
*GV: Triền miên trong nhiều năm, các cuộc chiến tranh giành quyền lực của các dòng họ nổ ra đã gây ảnh hưởng lớn tới cuộc sống của người dân: đàn ông phải ra trận chém giết lẫn nhau, vợ phải xa chồng, con không thấy bố,.. Hơn 200 năm đất nước bị chia cắt, loạn lạc đã ảnh hưởng rất nhiều tới sự phát triển của đất nước.
- Đất nước bị loạn lạc hơn 200 năm. Nhân dân đói khổ lầm than.
* Kết luận: Cuối thế kỉ XVI, Chính quyền nhà Lê, Vua quan ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành ngai vàng. Dẫn đến đất nước bị chia cắt, đời sống nhân dân cực khổ.
3. Luyện tập và vận dụng:
*Mục tiêu:Giúp học sinh hiểu được hậu quả của việc đất nước xảy ra nội chiến và bị chia cắt ảnh hưởng đến cuộc sống và sự phát triển của đất nước.
*Phương pháp, kĩ thuật chủ yếu: 
- Phương pháp: Đọc tích cực, chia nhóm, vấn đá
- Kĩ thuật: Trình bày 1 phút, chia nhóm
*Thời gian: 10 phút.
*Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm đôi và TLCH:
?Dựa vào những kiến thức các em vừa tìm hiểu em hãy nêu lại hậu quả của việc đất nước xảy ra nội chiến và bị chia cắt.
 ?Việc đó đã ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống và sự phát triển của đất nước.
- Đại diện các nhóm TL và nhóm khác NX, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
*Kết luận: Qua bài học, giúp học sinh thấy được hậu quả nặng nề của việc nội chiến và đất nước bị chia cắt hơn 200 năm đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của nhân dân và sự phát triển của đất nước.
5. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
? Nhắc lại những điều em biết qua bài học hôm nay ?
- Suy nghĩ 1p trình bày.
- HS đọc phần đóng khung SGK.
- GV nhận xét giờ học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2021
Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1.1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
b. Năng lực văn học: 
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). 
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất:
- HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
- Học sinh: Vở BT, bút, ảnh chụp gia đình mình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
+ Thêm VN để hoàn chỉnh các câu kể theo mẫu Ai là gì?
a) Hà Nội...........................
b) Mùa xuân......................
+ Nêu cấu tạo của VN trong câu kể Ai là gì?
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ VN do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành
2. Hình thành kiến thức
* Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
* Phương pháp: động não, thảo luận nhóm. 
* Thời gian: 15 phút 
* Cách tiến hành: 
a. Nhận xét
 Bài tập 1+ 2+ 3
+ Trong các câu vừa đọc ở ý a, b, câu nào có dạng Ai là gì?
+ Gạch dưới bộ phận CN trong các câu vừa tìm được.
+ CN có ý nghĩa gì? 
+ CN trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành?
+ CN thuộc từ loại gì?
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
a. Có 3 câu dạng Ai là gì? Đó là:
+ Ruộng rẫy là chiến trường.
+ Cuốc cày là vũ khí.
+ Nhà nông là chiến sĩ.
b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.
a. Ruộng rẫy là chiến trường.
 Cuốc cày là vũ khí.
 Nhà nông là chiến sĩ.
 b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.
+ CN chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở VN
a. CN là DT: ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông.
b. CN là cụm DT: Kim Đồng và các bạn anh.
+ CN do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì? và xác định CN của câu kể đó.
3. HĐ luyện tập :(18 p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). 
* Phương pháp: động não, thảo luận nhóm. 
* Thời gian: 18 phút 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
 * Bài 1:
- HS đọc yêu cầu của BT 1.
+ Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó gạch dưới CN của các câu kể vừa tìm được.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Lưu ý: Các từ: cũng (là), mới thực (là) là những từ nhấn mạnh ý nghĩa cho VN
+ Chủ ngữ do từ loại nào tạo thành?
Bài 2:
+ Chia sẻ bài bằng cách thi tiếp sức thi nối từ ngữ ở cột A với cột B sao cho đúng (hoặc dùng mảnh bìa đã viết sẵn các từ ở cột A gắn tương ứng với từ ngữ ở cột B cho đúng).
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài 3: Đặt câu 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 3.
- GV nhận xét, khen/ động viên.
 Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
Đ/a:
* Câu kể Ai là gì? và CN có trong câu văn là:
+ Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận.
+ Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
+ Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng.
+ Hoa phượng là hoa học trò.
+ Do danh từ: (hoa phượng) hoặc cụm danh từ (văn hoá nghệ thuật, anh chị em, vừa buồn mà lại vừa vui) tạo thành
Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Thực hiện theo HD của GV.
- HS làm bài cá nhân, sau đó chia sẻ bài.
*Đ/a:
- Trẻ em là tương lai của đất nước.
- Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
- Bạn Lan là người Hà Nội.
- Người là vốn quý nhất.
Cá nhân – Chia sẻ lớp
VD:
a. Bạn Bích Vân là người Hải Phòng.
b. Hà Nội là thủ đô của nước ta.
c. Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.
3. Hoạt động vận dụng 
* Mục tiêu: - Đặt câu thuộc mẫu Ai là gì?. Xác định CN và VN của các câu vừa đặt.
*Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh Đặt câu thuộc mẫu Ai là gì? Xác định CN và VN của các câu vừa đặt.
- Học sinh thực hiện.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
4. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét tiết học. Ghi nhớ kiến thức về Chủ ngữ trong câu Ai là gì?
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực.
1.1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui. lạc quan. Học thuộc lòng 1- 2 khổ thơ thơ.
b. Năng lực văn học
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi SGK)
1.2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, đưa ra các ý trả lời hay.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn tìm hiểu những nội dung trong bài đọc.
2. Phẩm chất
- GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu.
3. Các nội dung tích hợp
 * GD QP-AN: Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to), TBPHTM
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
+ Đọc bài Khuất phục tên cướp biển
+Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau?
+ Nêu ý nghĩa bài học.
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét:
+ 1 HS đọc
+ Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như chuồng
+ Ca ngợi bác sĩ Ly đã dũng cảm và kiên quyết bảo vệ lẽ phải
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc vui, lạc quan
*Phương pháp: Làm mẫu, động não, thực hành 
*Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc vui thể hiện tinh thần lạc quan của các chiến sĩ, nhấn giọng các từ ngữ: không phải vì xe không có kính, chạy thẳng vào tìm, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, chưa cần thay, mau khô áo, 
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 4 đoạn.
(Mỗi khổ thơ là một đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó: xoa, đột ngột, như sa như ùa, xối, tiểu đội, ....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi sgk)
* Phương pháp: động não, thảo luận nhóm 
* Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
+ Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện qua những câu thơ nào?
🡪 Các câu thơ đó đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường nay khói lửa bom đạn.
+ Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?
🡪 Đó là khí thế quyết chiến, quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ.
* GDQP-AN: Trong chiến tranh, các chiến sĩ công an, bộ đội và thanh niên xung phong phải chịu rất nhiều khó khăn, gian khổ nhưng họ cũng rất sáng tạo và lạc quan, yêu đời, thích nghi với cuộc kháng chiến trường kì của dân tộc.
+ Hãy nêu nội dung của bài.
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
- Đó là những hình ảnh:
* Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi.
* Ung dung, buồng lái ta ngồi.
* Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
* Không có kính, ừ thì ướt áo.
* Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời.
* Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa 
- Thể hiện qua các câu:
 Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới.
Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi 
+ Các chú lái xe rất vất vả, rất dũng cảm.
+ Các chú lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời 
+ Các khó khăn, gian khổ: thiếu thức ăn, nước uống, thuốc men; ngủ dưới những căn hầm ẩm ướt; bị bệnh sốt rét, luôn luôn bị đe doạ tính mạng bởi bom đạn,...
+ Sáng tạo: xe không kính, bếp Hoàng Cầm, lá nguỵ trang, ...
Nội dung: Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
- HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng 
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cả bài. Học thuộc lòng 1-2 khổ thơ
* Phương pháp: làm mẫu, thực hành 
* Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và tự chọn 2 đoạn thơ đọc diễn cảm
- Yêu cầu học thuộc lòng 1- 2 khổ thơ tại lớp
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng 
* Mục tiêu: - GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu.
*Phương pháp: vấn đáp
*Thời gian: 2 phút
* Cách tiến hành:
Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng tại lớp
- Ghi nhớ nội dung bài thơ
IV. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2020_2021_ban_chuan_ki.docx