Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 đến tuần 30

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 đến tuần 30

Tập đọc.

Khuất phục tên cướp biển.

I. Mục tiêu:

-Bước đầu biết đọc dũng cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. (trả lời được các CH trong SGK).

- HSKT: Biết đọc theo bạn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra:

 

doc 183 trang xuanhoa 12/08/2022 1400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 đến tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 25
Ngày soạn: 10/2/2015
Ngày giảng:	Thứ hai ngày 23 tháng 2 năm 2015
 Chào cờ
(TPT soạn và tổ chức) 
Toán.
Phép nhân phân số.
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
Tính: 
2. Bài mới:
HĐ1: ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật
- Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5m; chiều rộng 2m?
- 2 HS lên bảng chữa bài, 
- Diện tích hình chữ nhật là: 
 5 x 2 = 10(m2)
- Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng .
- HS đọc yêu cầu bài toán. Quan sát trên hình vẽ.
- GV gắn hình vẽ lên bảng:
- Để tính diện tích hình chữ nhật trên ta phải làm gì?
- Thực hiện phép nhân: 
HĐ2. Quy tắc thực hiện phép nhân phân số.
- HS quan sát trên hình vẽ trả lời:
- Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu?
-...1m2.
- Hình vuông gồm bao nhiêu ô vuông và mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu phần ô vuông?
- Hình vuông gồm 15 ô vuôg và mỗi ô có diện tích bằng m2.
- Hình chữ nhật phần tô màu chiếm bao nhiêu ô?
-...8 ô.
- Diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần m2.
- Diện tích hình chữ nhật bằng m2.
m2
- Nhận xét 8 và 15 là tích của những số nào?
 8 = 4 x 2; 
15 = 5 x 3.
- Thực hiện phép nhân:
- Quy tắc nhân hai phân số?
- HS nêu.
- Lấy ví dụ và thực hiện?
; 
HĐ3. Luyện tập.
Bài 1. Lớp làm bảng con:
- Một số HS lên bảng làm bài.
- GV cùng HS nx chữa bài và trao đổi cách làm bài.
a.
b. 
c. 
d. 
Bài 3.
- Tổ chức HS trao đổi cách làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV thu chấm mốt số bài.
.
 Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
 (m2)
 Đáp số: m
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Làm bài tập VBT Tiết 122.
Tập đọc.
Khuất phục tên cướp biển.
I. Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc dũng cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. (trả lời được các CH trong SGK).
- HSKT: Biết đọc theo bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Đọc bài : Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 HS đọc nối tiếp nhau.
- GV nx chung.
- Lớp nx,
2. Bài mới:
HĐ1.GT chủ điểm và bài đọc.
* Giới thiệu chủ điểm:
- Chủ điểm : Những người quả cảm:
- Em nhận ra những ai trong tranh?
- Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu; Kim Đồng; Nguyễn Bá Ngọc.
- Giới thiệu bài đọc: bằng tranh...
HĐ2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài
- 1 HS khá đọc bài.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn:
 + Đ1: từ đầu ...man rợ.
 + Đ2:Tiếp ...trong phiên toà sắp tới.
 + Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần
+ Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 3 HS đọc.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- 3 HS khác đọc.
- Đọc cả bài:
- 1 HS đọc.
- GV đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
b. Tìm hiểu bài: 
- Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp rất dữ tợn?
- Đọc lướt đoạn 1 và trả lời:
-...trên má có vết sẹo chém dọc xuống trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ.
- ý đoạn 1?
- ý 1: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển.
- Đọc thầm Đ2 trao đổi và trả lời:
- Tính hung hãn của tên cướp biển thể hiện qua những chi tiết nào?
- ...Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly "có câm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly.
- Thấy tên cướp như vậy bác sĩ Ly đã làm gì?
- Bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: " Anh bảo tôi có phải không?", bác sĩ Ly dõng dạc và quả quyết: nếu hắn không cất dao sẽ đưa hắn ra toà.
- Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
- ...ông là người nhân từ, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
- Cho biết ý đoạn 2?
- ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sỹ Ly với tên cướp biển.
- Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của bá sĩ Ly và tên cướp biển?
- Đọc thầm Đ3, trao đổi, trả lời:
- Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
- HS đọc câu hỏi 4:
- Cặp trao đổi trả lời chọn ý đúng:
- Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
- Đoạn 3 kể lại tình tiết nào?
- ý 3: Tên cướp biển bị khuất phục.
- Tìm ý nghĩa của bài:
Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn.
HĐ3. Đọc diễn cảm:
- Đọc bài theo 3 vai:
- 3 HS đọc bài: Người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly.
- Nhận xét và rút ra giọng đọc của bài?
- HS TL
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ quát:...phiên toà sắp tới.
+ GV đọc mẫu:
- Luyện đọc:
- HS nêu cách đọc đối với từng vai nhân vật.
- Luyện đọc theo N3. 
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- GV cùng HS nx, khen nhóm, cá nhân đọc tốt. GV đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò
- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?
- Nx tiết học. Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.
Lịch sử.
Trịnh - Nguyễn phân tranh.
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến
+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài- Đàng Trong
- HSKT: Biết tham gia học cùng bạn.
II. Đồ dùng daỵ học:
- Lược đồ phóng to sgk/ 54.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kể lại sự kiện lại sự kiện lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước?
- 2 HS kể, lớp nx, bổ sung.
2.Bài mới:
HĐ1: Sự suy sụp của triều Hậu Lê.
- Đọc sgk từ đầu ...loạn lạc:
- Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI?
-Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm.
- Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện.
- Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là vua quỷ, gọi vua Lê Tương Dực là vua lợn.
- Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực.
* Kết luận: GV tóm tắt những ý trên.
HĐ2: Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam - Bắc Triều.
- Tổ chức cho HS đọc thầm sgk và trả lời các câu hỏi theo N4:
- N4 thảo luận và cử thư kí ghi vào phiếu:
- Mạc Đăng Dung là ai?
- Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới triều nhà Hậu Lê.
- Nhà Mạc ra đời như thế nào? Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì?
- Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm đầu một số quan lại cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc triều.
- Nam triều là triều đình của phong kiến nào? Ra đời như thế nào?
- ...là triều đình họ Lê. Năm 1553, một quan võ của họ Lê là Nguyễn Kim đã đưa một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên ngôi, lập ra triều đình riêng ở Thanh Hoá.
- Vì sao có chiến tranh Nam- Bắc triều?
- Hai thế lực phong kiến tranh giành nhau quyền lực gây nên cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều.
- Chiến tranh Nam- Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm và có kết quả như thế nào?
- ...hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam triều chiếm được Thăng Long thì chiến tranh mới kết thúc.
- Đại diện các nhòm trình bày lần lượt từng câu, lớp nx, trao đôỉ, bổ sung.
* Kết luận: Tóm tắt nội dung trên.
HĐ3: Chiến tranh Trịnh - Nguyễn.
- Nêu nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Trịnh - Nguyễn?
- Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều đình đẩy con trai Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hoá Quảng Nam. Hai thế lực phong kiến Trịnh - Nguyễn tranh giành quyền lực đã gây nên cuộc chiến tranh Trịnh- Nguyễn.
- Nêu diễn biến của chiến tranh 
Trịnh - Nguyễn.
- Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh- Nguyễn đánh nhau 7 lần, vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt.
- Nêu kết quả của chiến tranh 
Trịnh - Nguyễn.
- Hai họ lấy sông Gianh (QB) làm ranh giới chia cắt đất nước, Đàng Ngoài từ sông Gianh trở ra, Đàng Trong từ sông Gianh trở vào. Làm cho đất nước bị chia cắt hơn 200 năm.
- Chỉ trên lược đồ ranh giới Đàng Trong và Đàng Ngoài?
- HS lên chỉ.
* Kết luận: GV tóm tắt ý trên.
HĐ4: Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI.
- Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI như thế nào?
- Đời sống của nhân dân vô cùng cực khổ, đàn ông thì phải ra trận chém giết lẫn nhau, đàn bà, con trẻ thì ở nhà sống cuộc sống đói rách. Kinh tế đất nước suy yếu.
* Kết luận: Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI vô cùng cực khổ.
3. Củng cố, dặn dò
- Vì sao nói chiến tranh Nam triều và chiến tranh Bắc triều là chiến tranh phi nghĩa?
- Đọc ghi nhớ.
- Nx tiết học. Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài 22.
Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa học kì 2
I. Mục tiêu:
Củng cố cho học sinh:
* KT: - Vai trò quan trọng của người lao động.
	- Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người.
	- Biết giữ gìn và có trách nhiệm với các công trình công cộng.
*KN: - Biết bày tỏ và biết ơn đối với người lao động.
	- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
	- Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng.
* TĐ: Thực hiện các điều học vào cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học :
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1- Giới thiệu bài ôn tập.
HĐ2- Ôn tập kiến thức bài 9,10,11. 
- Tổ chức HS học theo cặp nội dung phần ghi nhớ của bài 9,10,11?
- Từng cặp trao đổi, thảo luận, học thuộc ghi nhớ của 3 bài.
- Trình bày
- Lần lượt nhiều HS nối tiếp nhau nêu nội dung từng bài.
- Lớp nx trao đổi.
HĐ3- Thực hành kĩ năng của 3 bài 9,10,11.
- GV phát phiếu học tập cho HS
- Cả lớp làm phiếu.
- GV thu phiếu đánh giá, nx chung
Phiếu học tập.
Bài 1: Đánh dấu x vào trước những việc cần làm để tỏ lòng kính trọng và biết ơn người lao động.
a. Chào hỏi lễ phép đối với những người lao động.
b. Nói trống không với người lao động.
c. Tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi.
d. Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động.
đ. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng.
e. Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay.
Bài 2. hãy tỏ thái độ của mình bằng cách đánh dấu + vào ý kiến tương ứng.
a. Lịch sự là thể hiện tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
 Tán thành không tán thành
b. Chỉ cần lịch sự với khách lạ.
 Tán thành không tán thành
c. Người lớn cũng cần phải cư xử lịch sự với trẻ em.
 Tán thành không tán thành
Bài 3. Điền các từ ngữ: trách nhiệm, tài sản, lợi ích, vào chỗ trống trong các câu sau:
Công trình công cộng là............................chung của xã hội. Các công trình đó phục vụ cho................................của mọi người. Mọi người đều phải có.............................bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Vn xem bài 12.
Ngày soạn: 11/2/2015
Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2015
Toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.
- Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số.
- HSKT: Biết làm theo các bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
- 2 HS trả lời và lấy ví dụ. Lớp cùng làm ví dụ và nhận xét.
2. Bài mới:
HĐ1- Giới thiệu bài.
HĐ2-HD HS làm bài tập
Bài 1
- GV HD HS giải được mẫu sau
;
- Có thể viết rút gọn lại
- Muốn nhân 1 phân số với số tự nhiên ta làm ntn?
-...Ta chỉ việc nhân tử số của phân số với số tự nhiên đó và giữ nguyên mẫu số.
- Cho HS làm bảng con + bảng lớp
a.
b. 
Bài 2
- Cho HS làm mẫu
- Muốn nhân một số tự nhiên với một phân số ta làm như thế nào?
-...Ta nhân số tự nhiên với tử số của phân số và giữ nguyên mẫu số.
- Yêu cầu HS làm bảng con + bảng lớp
a. 
b. =
- Cho HS trao đổi nhân 1 với một phân số.
- Khi nhân 1 với phân số nào thì cũng bằng phân số đó.
- Khi nhân 0 với phân số nào thì cũng bằng 0.
Bài 4a
- Cho HS làm vở.
- HS đọc yêu cầu bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Nx tiết học. BTVN Bài 3, 4b,c,5 (133).
 Luyện từ và câu.
Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
I. Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ (BT3).
- HSKT: Biết làm theo bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- Lấy ví dụ về câu kể Ai là gì? Xác định VN trong câu em vừa lấy?
- 2,3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp.
2. Bài mới:
HĐ1- Giới thiệu bài
HĐ2- Phần nhận xét.
- Đọc nội dung bài tập.
- 1 HS đọc. 
- Trao đổi theo cặp 3 yêu cầu
- Từng cặp trao đổi.
 CN
a. Ruộng rẫy// là chiến trường
 Cuốc cày // là vũ khí.
 Nhà nông// là chiến sĩ.
b. Kim Đồng và các bạn anh// là những ...
- CN trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành ?
- CN trong các câu trên do danh từ, cụm danh từ tạo thành
* Phần ghi nhớ
- 3,4 HS đọc.
HĐ3- Phần luyện tập
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức HS trao đổi theo cặp
- Từng cặp trao đổi và viết vào nháp,
Văn hoá nghệ thuật // cũng là một mặt trận.
Anh chị em //là chiến sĩ...
Hoa phượng // là hoa học trò.
Bài 2. 
- Tổ chức cho HS trao đổi theo N4 và thi giữa các nhóm
- N4 thảo luận thống nhất ý kiến, viết vào phiếu và lên dán.
- Trẻ em// là tương lai của đất nước.
- Cô giáo // là người mẹ thứ hai của em.
- Bạn Lan// là người Hà Nội.
- Người// là vốn quý nhất.
Bài 3. 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở + bảng phụ
- Gọi HS nối tiếp đặt câu.
VD:
- Bạn Bích Vân là học sinh giỏi của lớp em.
- Hà Nội là thủ đô của nước ta.
- Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nx tiết học. Vn hoàn thành bài tập 3 vào vở.
Kể chuyện.
Những chú bé không chết.
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ SGK, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý(BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện(BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt tên khác cho truyện phù hợp với nội dung.
- HSKT: Biết kể theo bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ(TBDH).
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kể lại việc em đã là để giúp xóm làng, đường, trường học xanh, sạch đẹp?
- 2,3 HS kể, lớp nx.
2. Bài mới:
HĐ1- Giới thiệu bài
HĐ2- GV kể chuyện: Những chú bé không chết
- GV kể lần 1
- HS nghe.
- GV kể lần 2: kết hợp chỉ tranh.
- HS nghe, theo dõi tranh và đọc phần lời dưới mỗi tranh.
HĐ3- HS kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện
- 1 HS đọc.
- Kể chuyện theo N4
- N4 kể từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện, đặt tên khác cho truyện.
- Cho HS thi kể chuyện theo nhóm, cá nhân.
- Nhận xét
- GV cùng HS nx, bình chọn nhóm, bạn kể hay, hấp dẫn nhất, ghi điểm.
- Nx theo tiêu chí: Nội dung; cách kể; cách dùng từ; ngữ điệu.
- Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì?
- HS nêu
Tại sao truyện có tên là : Những chú bé không chết.
- HS phát biểu theo ý.
- Đặt tên khác cho truyện?
VD: Những thiếu niên dũng cảm; Những thiếu niên bất tử;...
3. Củng cố, dặn dò
- Nx tiết học. Vn kể chuyện cho người thân nghe. Xem bài KC tuần 26.
Khoa học
 ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt.
I. Mục tiêu:
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào mặt trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau, 
- Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
- HSKT: Biết tránh ánh sáng mạnh để bảo vệ đôi mắt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm tranh, ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được chiếu thẳng vào mắt; đọc, viết ở nơi ánh sáng không hợp lí.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người?
- 2 HS nêu.
- Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật?
- 2 HS nêu.
2. Bài mới:
HĐ1- Giới thiệu bài.
HĐ2- Những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng.
- Tổ chức HS thảo luận theo N2
- N2 thảo luận
- Dựa vào các hình trong sgk, kết hợp hiểu biết, nêu những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
- Chiếu đèn thẳng vào mắt; mặt trời chiếu thẳng vào mắt; hàn,xì...không có kính bảo hiểm; bóng điện chiếu thẳng vào mắt....
- GV nx chung và giải thích: mắt có 1 bộ phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào mặt trời, ánh sáng tập trung lại ở đáy mắt có thể làm tổn thương mắt.
HĐ3- Một số việc nên / không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết.
- Tổ chức HS trao đổi N3
- N3 thảo luận.
- Quan sát tranh, ảnh, hình sgk/98,99 và trả lời theo câu hỏi sau: 
- Nêu trường hợp cần tránh để không gây hại cho mắt?
- Tại sao khi viết bằng tay phải không nên đặt đèn chiếu sáng ở phía tay phải?
- Trường hợp cần tránh: học, đọc sách ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu; nhìn lâu vào tivi; máy tính;
- ...tay che ánh sáng từ đèn phát ra làm ảnh hưởng tới độ ánh sáng cho việc học.
- Em có đọc viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không?
- HS lần lượt trả lời: thỉnh thoảng, thường xuyên hay không bao giờ.
- Em đọc viết dưới ánh sáng quá yếu khi nào?
- HS nêu...
- Em làm gì để tránh việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu?
- HS trả lời...
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/99.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn học thuộc bài, chuẩn bị theo nhóm cho bài 50: 1phích nước sôi, nước đá, nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
Kĩ thuật
Chăm sóc rau, hoa ( Tiếp )
I. Mục tiêu
- Học sinh biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa
- Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất
- Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây rau, hoa
- HSKT: Biết chăm sóc rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vườn đã trồng rau; dầm xới hoặc cuốc
- Bình tưới nước; rổ đựng cỏ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của học sinh
2. Dạy bài mới:
HĐ1- Giới thiệu bài
 HĐ2: Học sinh thực hành chăm sóc rau hoa
 - Nhắc lại tên các công việc chăm sóc cây?
 - Nêu mục đích và cách tiến hành các công việc đó
 - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ lao động của HS
 - Cho HS ra thực hành ở vườn trường
 - GV phân công vị trí thực hành và giao nhiệm vụ cho học sinh
 - Cho học sinh thực hành chăm sóc cây
 - GV quan sát và theo dõi HS để uốn nắn những sai sót và nhắc nhở đảm bảo an toàn lao động
 - Hết giờ cho HS thu dọn dụng cụ và rửa chân tay sau khi hoàn thành công việc 
HĐ3: Đánh giá kết quả học tập
 - Cho HS tự đánh giá công việc thực hành theo các tiêu chuẩn :
 - Chuẩn bị dụng cụ thực hành 
 - Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật
 - Chấp hành đúng về an toàn lao động, hoàn thành công việc được giao
 - Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả học tập học sinh
- Học sinh tự kiểm tra chéo
 + Tưới nước cho cây
 + Tỉa cây
 + Làm cỏ
 + Vun sới đất cho rau hoa
 - Học sinh chuẩn bị dụng cụ lao động
- Học sinh ra vườn trường
 - Học sinh lắng nghe và nhận nhiệm vụ
 - Học sinh thực hành
 - Thu dọn dụng cụ lao động
 - Các tổ tự đánh giá kết quả công việc thực hành
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét về sự chuẩn bị và tinh thần học tập của học sinh
- Hướng dẫn đọc và chuẩn bị cho bài : bón phân cho rau, hoa
Ngày soạn: 13/2/2015
 Thứ tư ngày 25 tháng 2 năm 2015
Toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải toán có liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.
- HSKT: Biết làm theo bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
Chữa bài 4b,c (133).
-2 HS lên bảng, lớp đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài.
HĐ2.Giới thiệu một số tính chất của phép nhân.
a. Giới thiệu tính chất giao hoán.
Tính và so sánh kết quả:
- HS tự tính và so sánh hai kết quả rút ra kết luận:
- Nhận xét về các thức số của hai tích? Từ đó rút ra kết luận về tính chất giao hoán của phép nhân phân số.
Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.
b. Giới thiệu tính chất kết hợp.
Đặt vấn đề: Tính và so sánh kết quả:
- HS tự tính và so sánh hai kết quả rút ra kết luận:
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân phân số?
- Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
c. Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.
Đặt vấn đề: Tính và so sánh kết quả:
VD: 
- Nêu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.
- Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ta ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại
HĐ3. Thực hành:
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài, phân tích, tóm tắt bài.
- Tổ chức HS trao đổi cách làm bài:
- Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV thu một số bài đánh giá:
- GV cùng HS nx chữa bài, đánh giá.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
( (m)
 Đáp số: m.
Bài 3. Làm tương tự bài 2.
- GV cùng HS nx chữa bài.
Bài giải
May 3 chiếc túi hết số mét vải là:
 (m).
 Đáp số: 2m vải.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn làm bài tập 1b; VBT Tiết 124.
Tập đọc.
Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe.Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
- Học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ
- HSKT: Biết đọc theo bạn.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Đọc truyện : Khuất phục tên cướp biển theo cách phân vai?
- 3 HS đọc, lớp trao đổi nội dung bài.
2.Bài mới:
HĐ1.Giới thiệu bài:
HĐ2.Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 HS đọc.
- Chia đoạn:
- 4 đoạn: Mỗi khổ thơ là 1 đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 4 HS đọc /1 lần
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 4 HS đọc.
+ lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- 4 HS khác đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1,2 HS đọc.
- GV nx đọc đúng và đọc mẫu bài .
- HS nghe.
b. Tìm hiểu bài: 
- Đọc thầm 3 khổ thơ đầu trả lời:
- Những hình ảnh nào trong bài nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng háicủa các chiến sĩ lái xe?
- ...Bom giật, bom rung, kính vớ đi rồi, ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; Không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay, lái trăm cây số nữa...
- Đọc lướt khổ thơ 4 trả lời:
- Tình đồng chí đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào?
...Gặp bạn bè ...vỡ đi rồi. Thể hiện tình đồng chí đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn.
- Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?
- Các chú bộ đội lái xe dũng cảm, tuy vất vả nhưng các chú vẫn lạc quan yêu đời, coi thường khó khăn bất chấp kẻ thù.
- Nêu ý chính bài thơ:
Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc tiếp nối toàn bài thơ:
- 4 HS đọc.
Tìm giọng đọc từng khổ thơ:
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1,3:
+ GV đọc mẫu:
- HS nêu cách đọc khổ 1,3.
+ Luyện đọc:
- Theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm:
- Cá nhân, cặp đọc.
- GV cùng HS nx, bình chọn HS đọc tốt, GV đánh giá.
- HTL bài thơ:
- Cả lớp đọc nhẩm bài thơ.
- Thi đọc TL từng khổ và cả bài thơ:
- HS thi đọc, lớp nx.
- GV nx đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nx tiết học. Vn tiếp tục HTL bài thơ.
Thể dục.
Phối hợp chạy, nhảy, mang ,vác
Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ.
I. Mục tiêu:
- Ôn bật xa. Trò chơi Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ.
- Thực hiện được động tác phối hợp chạy, nhảy, mang vác.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ
- HSKT: Tham gia tập cùng bạn.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, VS an toàn.
- Phương tiện: Còi, dụng cụ phục vụ tập luyện, kẻ sẵn vạch chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- Lớp trưởng tập trung báo sĩ số.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi: Chim bay cò bay.
 * * * * * *
G * * * * * *
 * * * * * * 
2. Phần cơ bản.
a. Bài tập RLTTCB:
- Ôn bật xa.
- GV nêu lại yêu cầu động tác.
- GV chia tổ HS tập luyện
- GV hướng dẫn, tập mẫu, HS tập thử và tập theo từng tổ.
- Thi đua giữa các tổ.
18 - 22 p
 * * * * * *
G * * * * * *
 * * * * * * 
b. Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ.
- GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi và làm mẫu.
- HS làm mẫu, nêu cách chơi.
- HS chơi thử và chơi chính thức.
- Thi đua các tổ. Nx khen, chê.
 * * * * * *
 * * * * * * 
3. Phần kết thúc:
- Đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Nx đánh giá tiết học.
- Vn nhảy dây kiểu chụm chân.
4 -6 p
 * * * * * *
G * * * * * *
 * * * * * * 
Tập làm văn
Ôn luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.
I. Mục tiêu:
- Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối, HS luyện viết một đoạn văn hoàn chỉnh.
- HSKT: Biết viết theo bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh cây chuối tiêu cỡ to (nếu có).
- Phiếu học tập cho bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra :
- Nội dung chính của mỗi đoạn văn trong bài văn tả cây cối là gì?
- 1,2 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- Đọc đoạn văn viết về lợi ích của một loài cây?
- 2 HS đọc, lớp nx.
- GV nx chung, đánh giá.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài.
HĐ2. Bài mới:
- 2,3 HS đọc, lớp đọc thầm.
Bài tập: Viết đoạn văn tả một bộ phận của cây mà em thích
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- GV nêu rõ yêu cầu bài:
- HS đọc thầm và suy nghĩ làm bài vào vở.
- GV phát phiếu có ghi sẵn từng đoạn:
- Yêu cầu 4 HS hoàn thành 4 đoạn vào phiếu.
- Trình bày: ( Lần lượt từng đoạn).
- Nêu miệng, dán phiếu, lớp nx, bổ sung 
- Đọc toàn bài:
- Một số học sinh đọc, lớp nx bổ sung.
- GV nx chung, đánh giá.
VD: Đ1: Hè nào cũng được về quê thăm bà ngoại. Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ cây: na, ổi, nhưng nhiều hơn cả là cây chuối....
Đ2: ...Đến gần mới thấy rõ thân chuối như cột nhà. Sờ vào thân thì không còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng của cây đã hơi khô.
Đ3: ...Đặc biệt nhất là buồng chuối dài lê thê, nặng trĩu với bao nhiêu nải úp sát nhau khiến cây như oằn xuống.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở.
Mĩ thuật
Vẽ tranh: Đề tài trường em.
I. Mục tiêu: 
- HS biết tìm, chọn nội dung và các hình ảnh đẹp về trường học để vẽ tranh.
- HS biết cách vẽ và vẽ được bức tranh về trường của mình, vẽ màu theo ý thích.
- HS thêm yêu mến trường của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh về trường học. Hình gợi ý (TBDH); Bài vẽ cuả HS.
- HS chuẩn bị: Giấy, bút màu, tẩy...
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1.Tìm, chọn nội dung đề tài.
- GV giới thiệu tranh ảnh đã chuẩn bị:
- HS quan sát.
- Phong cảnh nhà trường có những gì?
- Có sân, nhà, cột cờ, bòn hoa, cây cối,..
- Cổng trường ntn?
- Cổng trường cao,...có HS đang tấp nập đến lớp.
-Sân trường trong giờ chơi ntn?
- Sân trường có nhiều hoạt động khác nhau.
- Nhà trường có các hoạt động ntn?
- Học trên lớp, truy bài,...
- Quan sát hình sgk/59,60 Nêu cách tìm hình ảnh về đề tài?
- Cảnh vui chơi sau giờ học; đi học dưới trời mưa; trong lớp học; ngôi trường em;...
HĐ2: Cách vẽ tranh:
- GV treo các hình gợi ý cách vẽ tranh:
- HS chọn nội dung để vẽ tranh về trường của mình.
+ Vẽ hình ảnh chính trước:
+ Vẽ thêm các hình ảnh khác cho nội dung phong phú hơn;
+ Vẽ màu theo ý thích:
HĐ3: Thực hành.
- HS thực hành trên giấy A4.
- Chú ý cách thể hiện bức tranh: 
Hình ảnh chính, và có hình ảnh phụ làm phong phú bức tranh. Tìm màu tươi sáng phù hợp với bức vẽ có đậm, nhạt.
HĐ 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV cùng HS nx bài vẽ và khen, đánh giá những bài vẽ đẹp.
HS trưng bày bài vẽ.
3. Củng cố, dặn dò.
- Vn sưu tầm tranh của thiếu nhi chuẩn bị cho tiết học sau.
Thứ năm ngày 26 tháng 2 năm 2015
Nghỉ kiêm nhiệm
Ngày soạn: 22/2/2015
 Thứ sáu ngày 27 tháng 2 năm 2015
Toán
Phép chia phân số.
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết thực hiện phép chia phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược).
- HSKT: Biết làm theo bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- Nêu cách tìm phân số của một số? Nêu ví dụ minh hoạ?
- 2 HS nêu và lấy ví dụ
2. Bài mới:
HĐ1. Ví dụ:
 GV nêu ví dụ và vẽ hình lên bảng sgk/135.
- Để tính chiều dài của hình chữ nhật ta làm ntn?
Lấy diện tích chia cho chiều rộng.
- Để thực hiện phép chia hai phân số ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- Thực hiện phép chia hai phân số trên:
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
- GV cùng HS nx, trao đổi và nhắc lại kết luận:
- HS lấy ví dụ minh hoạ:
HĐ2. Luyện tập:
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV đàm thoại với HS làm một phấn số.
- Phân số đảo ngược của là.
- Những phân số còn lại làm bảng con:
- ; ....
Bài 2. 
- GV cùng HS nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài.
- Lớp làm bài vào nháp, 3 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra.
a. 
b. 
c. 
Bài 3a. Làm tương tự bài 1.
- Lớp làm phần a vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài.
*
*
* =
Bài 4. Cho HS làm vở
- HS đọc đề toán, tóm tắt, phân tích.
- GV thu vở đánh giá:
- GV cùng HS nx chung, chữa bài.
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
 (m)
 Đáp số: m.
3. Củng cố, dặn dò
- Nx tiết học. Vn làm bài 3b/136 .
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài
trong bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục tiêu:
- HS năm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.
- Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối.
- HSKT: Biết làm theo bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh cây, hoa để quan sát.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Đọc bản tin và tóm tắt bản tin đó?
- 2,3 HS đọc, lớp nx.
2. Bài mới:
H

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_25_den_tuan_30.doc