Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 20 - Năm 2021 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 20 - Năm 2021 (Bản 2 cột)

PHÂN SỐ

A. Mục tiêu:

- Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số, mẫu số

- Biết đọc, viết phân số

- Giáo dục học sinh chăm học

B. Đồ dùng:

- Gv: Các mô hình dạy phân số trong bộ đồ dùng toán 4

- Hs: Các mô hình dạy phân số trong bộ đồ dùng toán 4

C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc 28 trang xuanhoa 11/08/2022 2320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 20 - Năm 2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Ngày soạn:23 / 1 /2021
Ngày giảng: .../ 1 / 2021 Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2021
Sĩ số: ....../ 34 Giáo dục tập thể:
 (GV Tổng phụ trách soạn)
Tiếng Anh:
GV bộ môn dạy
Toán
PHÂN SỐ
A. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số, mẫu số
- Biết đọc, viết phân số
- Giáo dục học sinh chăm học
B. Đồ dùng:
- Gv: Các mô hình dạy phân số trong bộ đồ dùng toán 4
- Hs: Các mô hình dạy phân số trong bộ đồ dùng toán 4
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành?
- Gv nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Giới thiệu phân số
- Gv lấy hình tròn trong bộ đồ dùng toán 
- Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? Tô màu mấy phần?
- Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
 là phân số; Phân số có 5 là tử số ; 
6 là mẫu số.
- Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau, 6 là số tự nhiên khác 0.
- Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau, 5 là số tự nhiên.
c. Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1 (Tr 107) : Viết và đọc phân số chỉ phần đã tô màu
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu của bài 
- Giáo viên kết luận
* Bài 2 (Tr 107): Viết phân số theo mẫu?
- Gv treo bảng phụ 
- Gv kết luận
* Bài 3 (Tr 107) : Viết các phân số 
- Giáo viên kết luận
3. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học
- HD học ở nhà
-2 Hs nêu, lớp nhận xét 
- Hs lấy hình tương tự của giáo viên
- Hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần.
- 3 em nhắc lại
- 4 em nhắc lại
- 4 em nhắc lại
- Thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Lớp nhận xét 
Hình 1: ; Hình 2: ; Hình 3: 
- Lớp thực hiện vào giấy nháp 
- 3 em chữa bài- cả lớp nhận xét 
- Học sinh làm vào vở
- HS chữa bài:, , ,, 
- Lớp nhận xét
Tập đọc
BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức trẻ, tài năng và tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các CH SGK)
- Giáo dục kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm và tinh thần sẵn sàng làm việc nghĩa cho Hs.
B. Đồ dùng:
- Gv: Tranh bốn anh tài SGK, bảng phụ 
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs đọc bài “Chuyện cổ tích về loài người” và TLCH
- Giáo viên nhận xét
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu Hs quan sát tranh
- Gv giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 1 Hs đọc toàn bài
- Chia đoạn
- Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn , kết hợp luyện phát âm và giải nghĩa từ
 - Gv đọc diễn cảm cả bài
* Tìm hiểu bài
- Anh em Cẩu Khây gặp những ai?
- Bà cụ giúp 4 anh em như thế nào?
- Yêu tinh có phép thuật gì lạ?
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em với yêu tinh?
- Vì sao 4 anh em chiến thắng?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv hướng dẫn chọn đoạn, chọn giọng đọc phù hợp để đọc diễn cảm.
- Gv treo bảng phụ, đọc mẫu đoạn 2
- Thi đọc diễn cảm
3. Củng cố:
- Em thích nhân vật nào trong truyện?
Vì sao?
- VN: tập kể cho người thân nghe.
- 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người. Nêu nội dung chính của bài
- Lớp nhận xét
- Quan sát tranh, miêu tả nội dung tranh.
- Nghe Gv giới thiệu
- 1 Hs khá đọc toàn bài
+ Đoạn 1: Sáu dòng đầu
+ Đoạn 2: Còn lại
- Hs nối tiếp đọc theo 2 đoạn, (3 lượt) 
- Luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc cả bài
- Nghe
- Hs đọc thầm từng đoạn, thảo luận nhóm đôi và TLCH
- Họ gặp 1 bà cụ
- Nấu cơm cho ăn, cho ngủ nhờ
- Phun nước làm ngập cánh đồng
- 2 em thuật lại đoạn: “ Yêu tinh trở về phải quy hàng”
- Có sức khoẻ, tài năng phi thường, đoàn kết
* Ý nghĩa: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng phi thường của bốn anh tài đã dũng cảm chiến thắng yêu tinh bảo vệ dân bản.
 - 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn
- Hs chọn đoạn và giọng đọc
- luyện đọc diễn cảm theo cặp. 
 - Mỗi nhóm cử 1 em thi đọc
- Bình chọn bạn đọc tốt nhất 
- Vài em nêu
	Lịch sử 
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
A. Mục tiêu:
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng). Thuật lại chiến thắng Chi Lăng.
- Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần ).
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc.
B. Đồ dùng:
- Gv: Hình SGK phóng to ( Lược đồ chiến thắng Chi Lăng) Phiếu học tập 
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy trình bày tình hình nước ta vào cuối thời Trần ?
2. Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
b. Hoạt động1: Làm việc cả lớp
- Giáo viên trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng (SGV- Tr 39)
c. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Giáo viên cho học sinh quan sát lược đồ trong SGK
d. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. Hoàn thành phiếu học tập
- Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi
- Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kỵ binh ta đã hành động ntn?
- Kỵ binh của nhà Minh đã phản ứng ntn trước hành động của quân ta? 
- Kỵ binh của nhà Minh đã thua trận ra sao?
- Gọi học sinh thuật lại diễn biến về trận Chi Lăng?
e. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
- Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả ý nghĩa của trận Chi Lăng
- Trong trận Chi Lăng nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh ntn ?
- Sau trận Chi Lăng thái độ quân Minh ra sao?
- Gv kết luận và cho Hs đọc ghi nhớ
- Học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Học sinh lắng nghe
- Hs quan sát và theo dõi lược đồ
- Học sinh đọc SGK và hoàn thành phiếu học tập
- Lúc đầu kỵ binh ta ra nghênh chiến rồi giả vờ thua để nhử quân giặc đến khi pháo hiệu nổ lập tức hai bên sườn núi những chùm tên lao vun vút.
- Liễu Thăng và đám kỵ binh tối tăm mặt mũi hoảng loạn, khiếp sợ bỏ chạy
- Liễu Thăng tử trận, hàng vạn quân Minh bị giết, số còn lại rút chạy
- 2 học sinh thuật lại diễn biến
- Nghĩa quân đã biết dựa vào địa hình hiểm trở để tiêu diệt quân địch
- Thái độ quân Minh phải xin hàng và rút về nước
- Hs đọc ghi nhớ
3. Củng cố: 
- Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng
- VN: học bài, chuẩn bị bài sau.
	Đạo đức 
 KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.HS biết nhắc nhở các bạn kính trọng và biết ơn người lao động.
- Giáo dục Hs biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động
B. Đồ dùng:
- Gv: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai
- Hs: SGK đạo đức 4
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Sau khi học xong bài “ Kính trọng, biết ơn người lao động ” em cần ghi nhớ gì?
2. Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 
- Gv nêu mục đích, yêu cầu giờ học
b. Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 4) 
- Giáo viên nêu yêu cầu cho Hs trao đổi với nhau về nội dung chuẩn bị đóng vai 
- Yêu cầu các nhóm lên đóng vai
- Gv phỏng vấn các Hs lên đóng vai:
- Cách cư xử đối với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
- Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?
- Gv kết luận
c. Hoạt động 2:Trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6)
- Cho các nhóm trình bày sản phẩm
- Gv nhận xét chung
- Gọi Hs đọc ghi nhớ
- Vài em trả lời
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh thực hành thảo luận chuẩn bị đóng vai
- Các nhóm lần lượt lên đóng vai các tình huống đã chuẩn bị
- Hs trả lời và giải thích vì sao?
 - Hs nêu
- Hs phát biểu ý kiến 
- Hs lắng nghe
- Hs trình bày các câu ca dao tục ngữ, bài thơ bài hát tranh ảnh, truyện,... nói về người lao động
- Các em thi kể về người lao động mà em kính phục và yêu quý nhất
- Cả lớp nhận xét
- Vài em đọc ghi nhớ
3. Củng cố:
- Nhận xét và đánh giá giờ học.
- Thực hiện kính trọng biết ơn những người lao.
Thực hành kiến thức (Tiếng Việt):
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
A. Mục tiêu:
- HS nắm vững hai cách mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Viết được đoạn mở bài, kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
- Giáo dục HS yêu quý giữ gìn đồ vật.
B. Đồ dùng : 
- GV: Bảng phụ ghi 2 cách mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra : 
- Đọc đoạn kết bài giờ trước
2. Bài mới : 
a. GT bài
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1: 
- Có mấy cách mở bài?
- Có mấy cách kết bài?
- Thế nào là mở bài gián tiếp? kết bài mở rộng?
- Treo bảng phụ
*Bài 2: Viết đoạn mở bài gián tiếp cho đề bài sau:
Đề 1: Hãy tả quyển sách TV 4 của em
- Giúp HS hiểu yêu cầu của bài
- Bài yêu cầu viết đoạn mở bài theo cách nào?
- GV chữa bài, nhận xét
*Bài 3: Viết đoạn kết bài MR cho đề bài 
Đề 2: Hãy tả chiếc đồng hồ báo thức
- Bài yêu cầu viết đoạn kết bài theo cách nào?
- HD HS còn lúng túng.
- GV chữa 1 số bài, nhận xét, khen những HS có kết bài hợp lí, hay, đạt yêu cầu đề.
3. Củng cố dặn dò
- Liên hệ, GD HS giữ gìn đồ vật
- HD chuẩn bị bài sau
- 2 HS 
- 2 cách mở bài: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp
- 2 cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng
- HS nhắc lại cách kết bài
- Đọc yêu cầu 
- Nối tiếp đọc đề bài
- Mở bài gián tiếp
- HS tự làm bài vào vở
- 1 số em đọc bài. 
- Lớp nghe và nhận xét.
- Đọc yêu cầu 
- Nối tiếp đọc đề bài
- Viết kết bài MR
- Viết bài trong vở LT
- 3- 5 HS đọc bài 
- Lớp nhận xét, chỉnh sửa.
Ngày soạn: 23 / 1 /2021
Ngày giảng: .../ 1 / 2021 Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2021
Sĩ số: ....../ 34 Toán
Đ/ C Nhàn dạy chức danh
Mĩ thuật
Gv bộ môn soạn giảng
Tiếng Anh
Gv bộ môn soạn 
LTVC+ Kể chuyện
Đ/ C Nhàn dạy chức danh
Âm nhạc : Gv bộ môn dạy
Thực hành Toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: HS:
- Viết phân số chỉ phần tô đậm của mỗi hình cho sẵn, viết được thương của phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Viết được các phân số có tổng tử số và mẫu số theo yêu cầu bài tập.
- Có hứng thú trong học tập.
II. Đồ dùng: 	GV: LT Toán 4 (tập 2), bài tập bổ sung
 HS: LT Toán 4 (tập 2), vở BT Toán NC
III. Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra:
Bài mới:
- GT bài
- HD Hs làm bài
- GV theo dõi, giúp đỡ các em làm bài
* Bài 1 (Tr.8): Viết phân số chỉ phần tô đậm của mỗi hình ..............
* Bài 2 (Tr.8): Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
* Bài 3 (Tr.8): Giải toán:
* Bài 4 (Tr.9): Viết 5 phân số có tử số
 (khác 0) bé hơn mẫu số 2 đơn vị.
* Bài 5 (Tr.9): Viết các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 9 và tử số (khác 0) bé hơn mẫu số.
Bài tập bổ sung
* Bài 2 (Tr.19/vở BTNC):
 Viết một dãy các phân số có tử số là 1, các mẫu số là số có hai chữ số và chia hết cho cả 2 và 5.
Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét, chốt lại ND bài
- HS làm bài cá nhân
* Bài 1/8: ; ; 
* Bài 2/8:
a) 4 : 5 =; 7 : 9 = ; 6 : 11 = 
b) 5 = ; 13 = ; 0 = 
c) 48 : 8 = = 6; 17 : 17 = = 1
* Bài 3/8: Bài giải
 Mỗi chai nhỏ đựng số lít dầu là:
 1 : 2 = (l)
Mỗi chai to đựng số lít dầu là:
 (4-1) : 5 = (l)
 Đáp số: l dầu; l dầu
* Bài 4/9: 5 phân số đó là: 
 ; ; ; ; 
* Bài 5/9 (HSNK): 
Các P/S có tổng tử số và mẫu số bằng 9 là: ; ; ; 
- HS có khả năng làm thêm
* Bài 2/19:
Các phân số đó là: 
Ngày soạn: 24 / 1 /2021
Ngày giảng: .../ 1 / 2021 Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2021
Sĩ số: ....../ 34 
Toán
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN 
A. Mục tiêu:
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0). có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1. 
- Giáo dục học sinh chăm học
B. Đồ dùng: - Gv: Bộ đồ dùng toán 4.
 - Hs: Bộ đồ dùng toán 4.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết các thương sau dưới dạng p/s: 3 : 5; 7: 9; 15 : 13
- Gv nhận xét, đánh giá
2. Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Giới thiệu phân số và phép chia STN.
- Gv nêu ví dụ 1:
- Gv sử dụng mô hình trong bộ đồ dùng toán 4 để hướng dẫn Hs (Như SGK)
- Gv nêu ví dụ 2: Gv sử dụng mô hình trong bộ thực hành toán 4 để mô tả ví dụ như SGK
- Hướng dẫn học sinh nhận xét 
- Gv kết luận: 
- Yêu cầu học sinh tự lấy ví dụ ngoài SGK
c. Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1(110): Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số?
- Giáo viên kết luận
* Bài 3(110):Trong các phân số; ; ; ; ;
Phân số nào bé hơn 1; lớn hơn 1; bằng 1?
- Gv kt bài, nhận xét
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học 
- HD học ở nhà
-1 Hs lên bảng, lớp làm nháp nhận xét 
- Hs thực hành trên bộ đồ dùng và nhận xét
- Hs quan sát và thực hành trên hình vẽ 
- Hs nhận xét: 
- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số, phân số đó lớn hơn 1.
- Phân số có tử số bằng mẫu số, phân số đó bằng 1.
- Phân số có tử số bé hơn mẫu số, phân số đó bé hơn 1. 
- 3 em lấy ví dụ
- Cả lớp làm vào vở nháp
- 2 em chữa bài. Cả lớp nhận xét 
9 : 7 =; 8 : 5 = ; 19 : 11 =
- Cả lớp làm vở, 3 em lên bảng chữa 
Cả lớp nhận xét
a. P/s bé hơn 1: ; ; 
b. P/s lớn hơn1: , 
c. P/s bằng 1: 
	Tiếng Anh
 GV bộ môn soạn, giảng
Kĩ thuật
 Đ/C Đinh Hương dạy
Tập đọc 
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
 (Theo Nguyễn Văn Huyên)
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục Hs biết tự hào về bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam.
B. Đồ dùng:
- Gv: Ảnh trống đồng trong SGK phóng to. Bảng phụ.
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- gọi Hs đọc bài "Bốn anh tài" TLCH
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
2. Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc
- Gọi Hs đọc bài
- Chia đoạn
- Cho Hs đọc nối tiếp theo đoạn, Gv kết hợp hướng dẫn Hs quan sát ảnh trống đồng, giúp Hs luyện đọc từ khó và giảng nghĩa từ mới
- Gv treo bảng phụ, HD đọc câu dài
- Gv đọc mẫu diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi SGK
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
- Hoa văn trên mặt trống được tả ra sao?
- Những hoạt động nào được miêu tả trên trống đồng?
- Vì sao hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng ?
- Vì sao trống đồng là niềm tự hào của Việt Nam?
- Nêu nội dung chính của bài ?
- Gv nhận xét, ghi bảng
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS tìm giọng đọc phù hợp cho từng đoạn
- GV treo bảng phụ, đọc mẫu và HDHS luyện đọc diễn cảm đoạn 1
-Tổ chức thi đọc diễn cảm 
- Gv nhận xet
3. Củng cố:
 - Nêu ý nghĩa của bài
 - Dặn HS đọc kĩ bài ở nhà.
- 2 Hs đọc truyện "Bốn anh tài" (phần tiếp theo) trả lời câu hỏi nội dung bài
 - Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu, quan sát ảnh trống đồng nêu nội dung 
- 1 Hs khá đọc toàn bài
+ Đoạn 1: Từ đầu đến hươu nai có gạc
+ Đoạn 2: Còn lại
- Hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn, (3 lượt)
- Luyện đọc từ khó. 
- 1 em đọc chú giải
- Luyện đọc câu. 2 em đọc cả bài
- Luyện đọc theo cặp
- Nghe Gv đọc
- Hs thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng về hình dáng, kích cỡ, sắp xếp hoa văn trang trí.
- Giữa mặt trống hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn, vũ công, chèo thuyền, 
- Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí, nhảy múa 
- Hình ảnh đó nổi rõ nhất trên hoa văn (hình ảnh khác) chỉ góp phần thể hiện con người
- Vì đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, cổ vật quý
- Hs nêu
* Ý nghĩa: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam.
- 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn, lớp chọn đoạn, giọng đọc phù hợp
- Luyện đọc theo nhóm 2
- 3 em thi đọc
- Lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất 
- 2 em nêu ý nghĩa
Chính tả ( nghe- viết)
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
A. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập chính tả về âm, vần dễ lẫn (BT 2a).
- Rèn kĩ năng nghe- viết và phân biệt âm, vần dễ lẫn.
- Giáo dục ý thức rèn chữ - giữ vở cho Hs.
B. Đồ dùng:
- Gv: Tranh minh hoạ truyện ở bài tập 3. Phiếu cho bài tập 2
- Hs: SGK, VBT
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nx
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
- Gv nêu mục đích, yêu cầu giờ học
b. Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
- Gv đọc toàn bài chính tả bài "Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp".
- Nội dung chính của đoạn văn ?
- Nêu cách viết tên riêng nước ngoài ?
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó
- Gv đọc chính tả
- Gv đọc soát lỗi
- Gv thu 1 số bài, kt, nhận xét bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2/a (14): Điền vào chỗ trống ch/tr
- Gv nêu yêu cầu bài tập
- Chọn cho học sinh làm bài 2/a
- Treo phiếu khổ to, HD làm bài
 - Nhận xét, chốt ý đúng
a) Chuyền; trong; Chim; trẻ.
3. Củng cố:
- Gọi 2 em đọc bài đã hoàn chỉnh
- Dặn học sinh viết lại từ ngữ vừa học.
- 1 em đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp các chữ : sản sinh; sắp xếp; thân thiết; nhiệt tình 
- Hs nghe
- Nghe Gv đọc, lớp đọc thầm
- 2 em nêu
- Học sinh nêu
- Hs luyện viết
- Hs viết bài vào vở
- Đổi vở, soát lỗi
- Nghe nhận xét, chữa lỗi
- 1 em đọc phần a
- Hs đọc thầm khổ thơ, điền đúng vào chỗ trống, 
- 2 em chữa bài trên phiếu 
- Cả lớp nhận xét 
Ngày soạn: 25/ 1 /2021
Ngày giảng: .../ 1 / 2021 Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2021
Sĩ số: ....../ 34 
Toán:
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết phân số.
- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
- Giáo dục học sinh chăm học
B. Đồ dùng:- Gv: bảng nhóm, phiếu HT
 - Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số
 8 : 5 =? 5 : 4 = ?
- Giáo viên nhận xét.
2. Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn Hs làm bài tập:
* Bài 1 (110): Đọc các số đo đại lượng?
- Giáo viên nhận xét, kết luận
* Bài 2 ( 110) :Viết các phân số?
- Giáo viên kết luận
* Bài 3 (110:) Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1?
- Giáo viên kết luận
* Bài 4 (110): Viết một phân số... 
- Giáo viên giao phiếu học tập
 a. bé hơn 1
 b. bằng 1
 c. lớn hơn 1
- Gv kt bài, nhận xét
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
- HD học ở nhà
- 2 Hs lên bảng
- Cả lớp nhận xét 
- Hs nối tiếp nhau đọc
kg: Một phần hai ki-lô-gam
 m: Năm phần tám mét
- Cả lớp làm vở nháp, 
- 2 em làm bảng nhóm và trình bày 
; ; ; 
- Lớp nhận xét
- Cả lớp làm vào vở- 2em chữa bài.
8 = ; 14 = ; 32= ; 0 =
- Học sinh làm vào phiếu học tập
- 3 HS lên bảng. Lớp nhận xét 
Phân số bé hơn 1: ; ; .
Phân số lớn hơn 1: ; 
Phân số bằng 1: 
 Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ
A. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4)
- Giáo dục Hs tự tập luyện TDTT nâng cao sức khoẻ bản thân.
B. Đồ dùng:
- Gv: Bút dạ, phiếu khổ to cho bài 1,2,3.
- Hs: SGK, VBT
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs đọc đoạn văn
- Giáo viên kết luận
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
- Gv nêu mục đích, yêu cầu giờ học 
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
* Bài tập 1 (Tr. 19): Tìm các từ ngữ 
- Gợi ý cách thảo luận nhóm
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi 
cho sức khoẻ
b) Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh
* Bài tập 2 (Tr19): Kể tên các môn thể thao mà em biết 
- Gv nêu yêu cầu của bài
- Gọi học sinh chữa bài
* Bài tập 3 (Tr 19): Hoàn chỉnh các thành ngữ sau 
- Gv đọc yêu cầu 
- Gọi học sinh chữa bài 
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Khoẻ như - voi
 - trâu
 - hùm
* Bài tập 4 (Tr 19): Câu tục ngữ sau nói lên điều gì? 
- Gv gợi ý : Tiên tượng trưng cho sự sung sướng, nhàn nhã 
- Ăn được, ngủ được là có sức khoẻ tốt
- Có sức khoẻ tốt thì sướng như tiên.
3. Củng cố: 
- Gọi học sinh đọc bài đúng
- Yêu cầu học sinh học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong bài
- 2 em đọc đoạn văn kể về công việc trực nhật lớp, chỉ rõ câu Ai làm gì?
- Lớp nhận xét
- Hs nghe
- 1 em đọc bài, lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm, trình bày trên phiếu khổ to. Trình bày bài làm 
-Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, ăn uống; An dưỡng, nghỉ mát, du lịch 
- Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn 
- Hs trao đổi nhóm, tìm từ chỉ tên các môn thể thao, ghi vào phiếu khổ to- trình bày. 
- Lần lượt đọc từ ngữ đúng
- Lớp đọc yêu cầu
- 1 em chữa bài trên phiếu khổ to rồi trình bày 
- Lớp làm bài đúng vào vở
b) Nhanh như - cắt (chim cắt)
 - gió
 - chớp
 - điện
 - sóc
- Hs đọc yêu cầu bài 4
- Hs nêu ý kiến
- Lớp nhận xét 
- 2 em đọc
Thể dục
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI. 
TRÒ CHƠI: “THĂNG BẰNG”
A. Mục tiêu.
- Giúp HS ôn đi chuyển hướng phải, trái. Thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi Thăng bằng. 
B. Địa điểm, phương tiện.
 - Sân trường. VS an toàn nơi tập.
 - Còi, kẻ vạch sân, 
C. Nội dung và p2 lên lớp. 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên
- Tập bài TDPTC
- Trò chơi “ Có chúng em”
2. Phần cơ bản.
a.ĐHĐN và Bài tập RLTTCB.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 3 hàng dọc.
+ GV bao quát, nhắc nhở
+ HS ôn lại động tác dưới sự điều khiển của cán sự.
- Ôn đi chuyển hướng phải, trái
+ Chia tổ , tập luyện theo 3 tổ
+ GV sửa cho HS
- Thi đua giữa 3 tổ
+ GV nx, đánh giá.
b. Trò chơi vận động
- HS khởi động các khớp
- Nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi
- HS chơi Thăng bằng
3. Phần kết thúc.
- Đi thường theo nhịp, vỗ tay và hát.
- Đứng tại chỗ, thả lỏng, hít sâu
- Hệ thống bài
- Nhận xét, đánh giá giờ dạy
- BVTN: Ôn bài RLTTCB
6 - 10 phút
 1- 2 phút
 1phút
 1 lần
 1 phút
 18 -22 phút
 12 - 14 phút
 5 - 6 phút
 4- 6 phút
2- 3 phút
1 phút
1-2 phút
1 phút
 Đội hình tập hợp
 GV
 * * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
 Đội hình tập luyện.
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 Đội hình tập hợp.
 * * * * * * * * * 
GV * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
Tập làm văn
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết)
A. Mục tiêu:
- Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt thành câu, rõ ý.
- Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu rõ ràng, sử dụng đúng dấu chấm, phẩy,..
- Giáo dục ý thức tự giác cho Hs.
B. Đồ dùng:
- Gv: 1 số đồ vật trong SGK. 
- Hs: chuẩn bị giấy, bút để làm bài kiểm tra.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho giờ kiểm tra
2. Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 
- Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học cần đạt.
b. Hướng dẫn làm bài:
- Gv chép đề bài lên bảng 
 Đề bài: Chọn 1 trong các đề bài sau: 
+ Đề 1: Tả chiếc cặp sách của em.
+ Đề 2: Tả cái thước kẻ của em.
+ Đề 3: Tả cây bút chì của em.
+ Đề 4: Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh đồ vật, đồ chơi
- Gv nhắc học sinh lập dàn ý hoặc nháp trước khi viết bài. Có thể tham khảo những bài làm hoặc dàn ý đã làm trước đó.
- Học sinh lắng nghe
- Tự đọc đề bài, chọn đề bài
- Hs quan sát 
- HS làm bài vào vở TLV
 - Nộp bài cho Gv
3. Củng cố:
- Chuẩn bị trước bài giới thiệu địa phương
- Quan sát theo gợi ý của bài, ghi chép những điều quan sát vào giấy
Tiếng Anh: GV bộ môn dạy
Khoa học
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
A. Mục tiêu: - Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bầu không khí: khói bụi, khí độc, vi khuẩn, 
- Giáo dục Hs biết tìm kiếm và xử lý các hành động gây ô nhiễm không khí
B. Đồ dùng:
- Gv: Hình trang 78, 79 SGK. Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về bầu không khí trong sạch và bị ô nhiễm.
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách phòng và chống bão?
- Giáo viên kết luận
2. Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
- 2 em trả lời
- Nhận xét và bổ sung 
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp
- Cho học sinh quan sát hình ở trang 78, 79 sgk thảo luận nhóm đôi và chỉ ra đâu là không khí sạch ? Không sạch ?
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- Gọi một số học sinh trình bày kết qủa
- Giáo viên nhận xét và kết luận: Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỷ lệ thấp không làm hại đến sức khoẻ con người. Không khí bẩn là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, bụi....có hại cho sức khoẻ con người...
- Học sinh quan sát hình 78, 79 sgk và chỉ ra hình 1 là ô nhiễm; Hình 2 là trong lành vì có cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng; Hình 3, 4 cũng là ô nhiễm
- Đại diện nhóm trình bày 
- Lớp nhận xét và bổ sung
- Học sinh đọc mục bạn cần biết 
c. Hoạt động 2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh liên hệ thực tế
- Giáo viên nhận xét và kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm là do bụi tự nhiên, bụi núi lửa, bụi do hoạt động của con người. Do khí độc của sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy than đá, dầu mỏ, 
- Học sinh tự liên hệ thực tế trong cuộc sống hàng ngày
- Nhận xét và bổ sung
- Học sinh đọc mục bạn cần biết 
3. Củng cố: 
- Học sinh xem tranh về bầu không khí trong sạch ...
- Nêu những nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm?
- Về nhà chuẩn bị dụng cụ cho bài học sau
Thực hành Tiếng Việt:
ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN
A.Mục tiêu:
- HS đọc, hiểu một số loại sách, truyện nói về đất nước, về Đảng, về mùa xuân trong thư viện, ñoïc vaø caûm nhaän noäi dung, ý nghĩa của caâu chuyeän.
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc thầm, đọc hiểu câu chuyện.
- Giáo dục học sinh ý thức ham đọc sách, trách nhiệm giữ gìn của công.
B. Tài liệu và phương tiện: - GV: Chuẩn bị phòng đọc, sách đọc
 - HS: Sách truyện theo chủ đề
C. Tiến trình:
1.Trước khi đọc:
 Khởi động: 
- Giới thiệu các danh mục sách 
2. Trong khi đọc:
a. HD HS chọn sách theo chủ đề : nói về đất nước, về Đảng, về mùa xuân 
- GV hướng dẫn chọn sách
b,Thực hành đọc:
- Nêu yêu cầu đọc truyện cùng những nhiệm vụ sau:
+Đọc hết câu chuyện ngắn
+Ghi lại tên truyện, tác giả, nhân vật, nội dung chính của câu chuyện, nêu cảm nhận, học tập điều gì qua câu chuyện vừa đọc.
3. Sau khi đọc:
-Trao đổi những cảm nhận sau khi đọc xong truyện:
- Hướng dẫn HS giới thiệu những điều ghi trong sổ tay của mình
- Tổ chức cho HS nhận xét
- GV nhận xét, khen ngợi 
4.Tổng kết:
- Qua tiết đọc này em cảm nhận được điều gì ?
- Liên hệ thực tế sau khi đọc truyện
- Nhận xét giờ
- HDVN: Tìm đọc các loại sách báo nói về chú bộ đội,..
- Cả lớp hát 1 bài hát 
- HS chọn sách , truyện
- HS lắng nghe
- Giới thiệu trong nhóm
- Giới thiệu trước lớp
- Chọn đại diện các nhóm giới thiệu trước lớp
- HS nhận xét
- HS nêu
Ngày soạn: 25/ 1 /2021
Ngày giảng: .../ 1 / 2021 Thứ sau ngày 29 tháng 1 năm 2021
Sĩ số: ....../ 34 Toán
 PHÂN SỐ BẰNG NHAU
A. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
- Tìm được phân số bằng phân số đã cho
- Giáo dục học sinh chăm học
B. Đồ dùng:
- Gv: Mô hình phân số bằng nhau trong bộ đồ dùng dạy học toán 
- Hs: SGK, bộ đồ dùng học toán
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
2. Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Tính chất cơ bản của phân số
- Gv lấy hai băng giấy; 
- Băng giấy thứ nhất chia thành 4 phần bằng nhau; tô màu 3 phần (tô màu băng giấy).
- Băng giấy thứ hai chia thành 8 phần bằng nhau; tô màu 6 phần (tô màu băng giấy).
- So sánh hai băng giấy đã tô màu?
- Vậy : = 
- Nêu kết luận: (SGK trang 111)
c. Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1 (Tr 112 :) Viết số thích hợp vào ô trống
- Gv nhận xét
* Bài 3 (Tr 112) : Viết số thích hợp vào ô trống
- Giáo viên kt bài, nhận xét 
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
- HD học ở nhà
- Hs tự kiểm tra chéo
- Cả lớp lấy băng giấy và làm theo Gv.
- Cả lớp lấy băng giấy và làm theo Gv.
- Hai băng giấy đó bằng nhau
= 
- Hs nêu 
- Cả lớp làm vào vở nháp
- 3 em chữa bài
 = =
- Hs làm bài vào vở, 2 HSKG chữa bài:
a. = = b. = ==
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
A. Mục tiêu:
- Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu ( BT1).
- Bước đầu biết QS và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi Hs đang sống 
- Giáo dục Hs lòng tự hào về quê hương.
B. Đồ dùng:
- Gv: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ chép dàn ý bài giới thiệu.
- Hs: SGK, VBT
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs cho bài giới thiệu địa phương do Gv yêu cầu (sưu tầm tranh ảnh sự đổi mới của ĐP).
2. Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 
- Gv nêu mục đích- yêu cầu giờ học
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
* Bài tập 1 (Tr. 19): Đọc bài văn và trả lời câu hỏi 
- Bài văn nêu lên sự đổi mới của địa phương nào?
- Kể lại những nét đổi mới nói trên?
- Gv treo bảng phụ
- Dàn ý bài giới thiệu:
+ Mở bài: Giới thiệu chung về địa 
phương em (tên, đặc điểm chung)
+ Thân bài: Giới thiệu những đổi mới
+ Kết bài: Nêu kết quả của sự đổi mới, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
* Bài tập 2 (Tr. 20): Kể lại những đổi mới ở điạ phương em?
- Gv phân tích đề bài, giúp học sinh nắm chắc đề,gợi ý những điểm nổi bật
- Gọi học sinh nêu nội dung em chọn. 
- Thi giới thiệu về địa phương
- Gv nhận xét, biểu dương những em có bài hay, sáng tạo.
3. Củng cố: 
- Trưng bày tranh ảnh về sự đổi mới của địa phương.
- VN: viết bài hoàn chỉnh vào vở.
- Nghe, mở sách
- Hs đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm bài Nét mới ở Vĩnh Sơn, suy nghĩ TLCH
- Sự đổi mới ở xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
- Dân biết trồng lúa nước, phát triển nghề nuôi cá, đời sống người dân cải thiện 
- 2 em quan sát bảng phụ đọc dàn ý
- Hs đọc yêu cầu bài 2
- Xác định yêu cầu đề bài.
- Nêu nội dung 
- Lần lượt thi giới thiệu về địa phương
- Lớp nhận xét
- Trình bày theo nhóm cùng khu dân cư.
Thể dục
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI. 
TRÒ CHƠI: “LĂN BÓNG BẰNG TAY”
A. Mục tiêu.
- Giúp HS thực hiện cơ bản đúng động tác đi chuyển hướng phải, trái.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi Lăn bóng bằng tay. 
B. Địa điểm, phương tiện.
 - Sân trường. VS an toàn nơi tập.
 - Còi, kẻ vạch sân,bóng,..
C. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_20_nam_2021_ban_2_cot.doc