Giáo án điện tử Buổi chiều Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Buổi chiều Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật

2. Kĩ năng: kỹ năng hợp tác, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng chia sẻ, kỹ năng lắng nghe, kỹ năng trình bày, kỹ năng thu thập thông tin,kỹ năng quan sát.

Trình bày được nhu cầu về chất khoáng của thực vật

3. NL,PC: tạo điều kiện cho HS hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất.

II. Chuẩn bị

1. GV : Hình trang 118- 119

2. HS : SGK.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 8 trang xuanhoa 09/08/2022 2030
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Buổi chiều Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Ngày soạn: 6/4/2019
Ngày giảng: Thứ hai ngày 8/4/2019
Tiết 1+ 2 : Mĩ thuật 
Chủ đề 11: EM THAM GIA GIAO THÔNG ( 4 tiết)
Tiết 3: Khoa học
Tiết 59: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết thực vật cần gì để sống? 
- Biết vai trò của chất khoáng; nhu cầu về chất khoáng của thực vật.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật
2. Kĩ năng: kỹ năng hợp tác, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng chia sẻ, kỹ năng lắng nghe, kỹ năng trình bày, kỹ năng thu thập thông tin,kỹ năng quan sát.
Trình bày được nhu cầu về chất khoáng của thực vật
3. NL,PC: tạo điều kiện cho HS hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất.
II. Chuẩn bị
1. GV : Hình trang 118- 119
2. HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
- 2 HS trả lời. 
Lớp nhận xét, đánh giá.
1. Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
- HS đọc SGK.
- Thảo luận cặp
- Đại diện cặp trình bày
-> Mùn, cát, đất sét, các chất khoáng, xác chết động vật, không khí, nước...
- HS tự nêu.
- Phân hóa học, phân hữu cơ...
- HS quan sát hình
-> Cây a phát triển tốt: cây cao, lá xanh, nhiều quả to và mọng vì cây được bón đủ phân.
-> Cây b: phát triển kém, cây còi cọc lá bé, thân mềm rũ xuống.
2. Hoạt động 2 Nhu cầu các chất khoáng của thực vật.
- HS đọc mục bạn cần biết
- HS thảo luận cặp
- Các cặp trình bày 
- Cây cần chất khoáng để sinh trưởng và phát triển....
- HS nêu.
- HS nêu
- Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loại cây khác có nhu cầu về nước khác nhau?
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài mới.
- GV cho hs đọc SGK và TLCH:
+ Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự sống và phát triển của cây?
+ Khi trồng cây người ta có phải bón thêm phân cho cây không?
+ Em biết những loại phân nào?
- Cho HS quan sát hình 118
+ Các cây cà chua ở hình vẽ phát triển như thế nào? Hãy giải thích: quan sát cây a, b em có nhận xét gì?
* GV: Trong quá trình sống nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng thì cây sẽ kém phát triển...
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Cho HS thảo luận cặp.
+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều khí ni - tơ hơn?
+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều chất phốt - pho hơn?
+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều ka - li?
- Gọi các cặp trình bày
+ Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây?
+ Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân?
*PA 2: HS thảo luận nhóm 4.
+ Người ta ứng dụng nhu cầu chất khoáng trong trồng trọt như thế nào?
- Nhận xét giờ.
Điều chỉnh bổ sung: .
..................................................................................................................................
Ngày soạn: 7/4/2019
Ngày giảng: Thứ ba ngày 9/4/2019
Tiết 1: Chính tả (Nhớ - viết)
ĐƯỜNG ĐI SA PA
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành
- HS thuộc lòng bài viết chính tả.
- Nhớ - viết đúng bài chính; biết trình bày đúng đoạn văn trích: đoạn 3 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng bài chính; biết trình bày đúng đoạn 3 bài Đường đi Sa Pa. Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, đạt tốc độ quy định; kĩ năng chia sẻ, thảo luận, quản lí điều hành hoạt động nhóm.
3. NL, PC: Phát huy năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, Rèn phẩm chất chăm học, cẩn thận, tích cực, tự giác học tập. HS có ý thức rèn chữ, giữ vở, biết yêu quý, bảo vệ cảnh đẹp của thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm và bút dạ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1, HĐ 1: Nhớ viết
- 1HS đọc bài
- HS đọc thầm bài viết
+ Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở Sa Pa.
- HS viết chữ khó bảng con
- HS viết bài
- HS đổi vở soát lỗi
2, HĐ 2: Luyện tập
Bài 2a:
- 1HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 2HS làm bảng nhóm
Đáp án:
+ r: ra lệnh, rong chơi, rong biển, nhà rông, rửa, rựa.
+ d: da, da thịt, da trời, cây dong, dòng nước, cơn dông, dưa, dừa, dứa.
+ gi: gia đình, tham gia, giọng nói, nòi giống, ở giữa.
- HS nhận xét, đánh giá
Bài 3:
- 1HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, nêu kq
Đáp án: thế giới, rộng, biên giới, dai
- HS nhận xét,đánh giá
- 2HS nêu
a. Nhớ- viết:
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn 3 bài chính tả Đường đi Sa Pa
- Cho HS đọc thầm lại bài 
+ Nêu nội dung đoạn viết?
- Luyện viết từ khó: thoắt, khoảnh khắc, nồng nàn
- Yêu cầu HS nhớ và viết lại bài
- GV đọc cho HS soát lỗi
- GV nhận xét một số bài viết.
b. Luyện tập
Bài 2a (102)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm VBT, 2HS làm bảng nhóm
* PADP: Y/c HS thảo luận theo cặp, làm bài vào VBT, nêu kq.
- Nhận xét, chốt kq đúng
Bài 3 102):
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm VBT, nêu kq
- Gọi HS nhận xét, đánh giá 
* PADP
- Thảo luận cả lớp, nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, chốt kq đúng
+ Nêu các chữ có âm đầu là r , d, gi có trong bài?
- Nhận xét giờ học.
Điều chỉnh bổ sung: .
..................................................................................................................................
Tiết 2: Khoa học
Bài 60: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
Những kiến thức HS đã biết
liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới trong bài
cần được hình thành.
- HS biết TV có nhu cầu về không khí khác nhau.
- Biết mỗi loài TV, mỗi giai đoạn phát triển của TV có nhu cầu về không khí khác nhau.
	I. Mục tiêu
	- Kiến thức: Biết mỗi loài TV, mỗi giai đoạn phát triển của TV có nhu cầu về không khí khác nhau.
	- Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tìm hiểu, khám phá; khả năng phán đoán và nhận biết sự vật. Biết chia sẻ, hợp tác với bạn.
	- NL&PC: Tạo cơ hội cho HS được hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; Phẩm chất chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục, Tự trọng, tự tin, tự chịu trách nhiệm, Trung thực, kỉ luật, đoàn kết.
 II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh trong SGK
	III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1. HĐ1: Sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp
- Không khí có những thành phần nào?
- Kể tên những khí quan trọng với thực vật?
- Thảo luận cặp
- Báo cáo kết quả theo nhóm.
+ Quan sát H1,2(120-121)
+ Trong quang hợp TV hút khí gì? và thải ra khí gì?
+ Trong hô hấp TV hút khí gì và thải ra khí gì?
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi nào?
+ Quá trình hô hấp xảy ra khi nào?
+ Điều gì xảy ra với TV nếu một trong hai quá trình trên ngừng?
- Gọi một số cặp trình bày
- Các cặp khác nhận xét, bổ sung
* HĐ2: Một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật
- TV nhờ những điều kiện nào để sống? Nhờ đâu TV thực hiện được điều đó?
- Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của TV?
- Nêu nhu cầu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của TV?
* Phương án dự phòng: Cho HS thảo luận yêu cầu của hoạt động 2. Sau đó HS nêu ý kiến và chốt kiến thức.
- Ô-xi, Ni-tơ, các-bô-níc
- Ô-xi, các-bô-níc
- Quang hợp: TV hút khí các-bô-níc thải ra khí ô-xi
- Hô hấp: TV hút khí ô-xi thải ra khí các-bô-níc
- Quá trình quanh hợp xảy ra vào ban ngày.
- Quá trình hô hấp xảy ra vào ban đêm
- Nếu một trong hai quá rình trên ngừng lại thì TV sẽ chết
- GV giúp HS hiểu thêm:
 Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng không thể thiếu không khí nếu thiếu không khí cây sẽ chết.
- Thực vật nhờ các ĐK như: nước, ánh sáng, không khí, chất khoáng để sống và phát triển được.
- Bón thêm phân xanh cho cây trồng 
- Vun xới đất làm cho đất tơi xốp
- GV đưa ra kết luận
* Kết Luận: Biết được nhu cầu về không khí của Tv sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng xuất cây trồng như : bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các - bô-níc cho cây. Đất trồng cần tơi xốp thoáng khí.
Điều chỉnh bổ sung: .
..................................................................................................................................
Tiết 3: Đạo đức
TIẾT 30: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 1)
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
HS nêu được khái niệm về môi trường
Nêu được những việc làm gây ô nhiễm môi trường
Nêu được tác hại của việc ô nhiễm môi trường.
Biết được sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT.
Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết được sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT.
2. Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
3.NL, PC: Tích cực tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
*BVMT: Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS.Những việc HS cần làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, ở trường và ở nơi công cộng.
*SDNLTK&HQ: Mức độ tích hợp: Liên hệ
KỸ NĂNG SỐNG:
- Trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
- Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường
- Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
- Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Phiếu giao việc, bảng phụ, thẻ màu 
2. Học sinh: Đồ dùng học tập đầy đủ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
Tìm hiểu thông tin sgk trang 43-44
 HĐ1: Thảo luận nhóm
- HS đọc thông tin 
- Môi trường sống đang bị đe doạ như: ô nhiễm nước, đất bị bỏ hoang hoá cằn cỗi 
- Tài nguyên môi trường đang cạn kiệt dần
- Khai thác rừng bừa bãi
- Vứt rác bẩn xuống sông ngòi, ao hồ.Đổ nước thải ra sông
- Chặt phá cây cối 
- Không vứt rác bừa bãi, không đổ nước thải vứt rác bẩn xuống ao hồ sông ngòi.
- Vài hs đọc ghi nhớ
2, HĐ 2: BT 1
- Đọc yêu cầu,tình huống
+ th.luận nhóm 2
- Nghe +bày tỏ ý kiến
-Lớp nh.xét, bổ sung
a,Sai; b,Đúng; c,Đúng ;d,sai; đ,Đúng; e, Sai;
g, Đúng; h,Sai
 -Th.dõi, trả lời: Bảo vệ môi trường là điều cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện. 
- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện BVMT)
- 1, 2 HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Th.dõi, thực hiện 
-Th.dõi, biểu dương
 * HS nêu lại bài học
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ 
- Theo dõi và HD 
- Qua thông tin, số liệu nghe được, em có nhận xét gì về môi trường mà chúng ta đang sống
-Theo em, môi trường đang ở tình trạng như vậy là do những nguyên nhân nào?
- Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
- Nhận xét, bổ sung
- Giáo viên kết luận
Bài 1
Bày tỏ ý kiến
- Nêu yêu cầu, nh.vụ
- Nêu lần lượt tình huống
- H.dẫn nh.xét, bổ sung
- Môi trường bị ô nhiễm là do đâu?. B/vệ môi trường là trách nhiệm của ai?
- Nh.xét, chốt lại: Bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như: trồng cây gây rừng, .
* Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương +ch.bị tiết 2
- Nhận xét giờ học.
Điều chỉnh bổ sung: .
 .
Tiết 4: Thể dục
Bài 59: MÔN TỰ CHỌN – NHẢY DÂY
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành
- Biết thực hiện động tác nhảy dây.
- Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng thực hiện động tác nhảy dây.
- NL&PC: Tạo cơ hội cho HS được hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; Phẩm chất chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục, Tự trọng, tự tin, tự chịu trách nhiệm, Trung thực, kỉ luật, đoàn kết.
II. Địa điểm-phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1còi, dây nhảy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
+ Ôn định tổ chức: 
- Cán sự báo cáo sĩ số 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học
+ Kiểm tra trang phục, sức khỏe của HS 
+ Khởi động : Chạy nhẹ theo hàng dọc. Xoay các khớp.
+ Kiểm tra bài TDPTC.
2. Phần phát triển
* Ôn nhảy dây
- Tổ chức cho HS ôn nhảy dây cá nhân kiểu chân trước, chân sau.
- Cho HS ôn theo tổ, nhóm 
- Tổ chức cho HS thi nhảy dây cá nhân
- Nhận xét, tuyên dương
3. Phần kết thúc 
- Y/c HS tập các động tác thả lỏng, hồi tĩnh
- GV và HS hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét, đánh giá giờ học
+ Dặn dò: Y/c HS ôn nhảy dây, đá cầu
6 - 10/
18 - 22/
5 - 6/
 * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * *
 X
*
*
* *
*
*
 *
* * * * * * * *
 *
 *
 * *
 *
 *
 * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * *
 X
Điều chỉnh bổ sung: .
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_buoi_chieu_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2018_2019.doc