Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016 - Trương Hoàng An

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016 - Trương Hoàng An

Tập đọc

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

 ( PHẦN 1)

I.Mục tiêu:

- Đọc rành mạch , trôi chảy ,biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp ND diễn tả.

- Hiểu ND : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán. ( trả lời được câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy – học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .

- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III. Các hoạt động dạy – học

 

doc 29 trang xuanhoa 10/08/2022 1530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016 - Trương Hoàng An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 32
Ngày 
Tiết
Môn 
Tên bài dạy
Thứ hai
18/4
1
Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười
2
Toán 
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
3
Khoa học 
Động vật ăn gì để sống?
4
Lịch sử
Kinh thành Huế
5
Đạo đức
Chủ đề 2: Biển báo hiệu đường bộ
Thứ ba
19/4
1
Chính tả
Nghe-viết: Vương quốc vắng nụ cười
2
Toán 
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
3
Địa lý
Biển, đảo và quần đảo
4
AV
5
Thể dục
Thứ tư
20/4
1
LTVC
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
2
KC
Khát vọng sống
3
Toán 
Ôn tập về biểu đồ
4
Âm nhạc
5 
Mĩ thuật
Thứ năm
21/4
1
Tập đọc
Ngắm trăng. Không đề
2
TLV
LTXD đoạn văn miêu tả con vật
3
Toán
Ôn tập về phân số
4
AV
5
Thể dục
Thứ sáu
22/4
1
LTVC
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
2
TLV
LTXDMB, KB trong bài văn miêu tả con vật
3
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số
4
Khoa học
Trao đổi chất ở động vật
5
Kỹ thuật
Lắp ô tô tải (tiết 2)
Giáo viên
	 Trương Hoàng An
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2016
Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
 ( PHẦN 1)
I.Mục tiêu:
- Đọc rành mạch , trôi chảy ,biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp ND diễn tả.
- Hiểu ND : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán. ( trả lời được câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoaït ñoäng daïy
Hoaït ñoäng hoïc
A. Bài cũ: Con chuồn chuồn nước
 -Gọi 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
3. Tìm hiểu bài 
Đoạn 1 : Từ đầu đến chuyên về môn cười 
+Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán ?
+ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
* Ý đoạn 1 : Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười .
Đoạn 2 : Tiếp theo học không vào 
+Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? 
+Kết quả ra sao ?
*Ý đoạn 2 : Việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại.
Đoạn 3 : Còn lại 
+ Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này ? 
+ Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ? 
+ Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ?
*Ý đoạn 3 : Hi vọng của triều đình
+ Nêu nội dung của bài ?
4. Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện.
5. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị bài sau
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
+ mặt trời không muốn dậy,
chim không muốn hót,hoa trong vườn chưa nở đã tgương mặt mọi người rầu rĩ , héo hơn; 
gió thở dài trên những mái nhà 
+Vì dân cư ở đó không ai biết cười
+Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài , chuyên về môn cười 
+ Sau một năm , viên đại thần trở về , xin chịu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng học không vào . 
+ Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường . 
+ Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào .
+ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán .
+ Tiếng cười rất cần cho cuộc sống .
+ Con người cần không chỉ cơm ăn , áo mặc mà cần cả tiếng cười .
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH 
VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thưc hiện nhân các số tự nhiên và các số có không có ba chữ số ( tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
II.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
GV yêu cầu HS làm BT2/156 SGK
GV nhận xét
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn ôn tập: 
Bài 1:
- Gọi HS nêu y/c của bài 
- GV y/c HS tự làm bài 
- GV chữa bài, y/c HS cả lớp kiểm tra và nhận xét 
Bài 2: 
- GV y/c HS đọc đề bài trong SGK 
- Y/c HS làm bài 
- GV chữa bài, y/c HS giải thích cách tìm x của mình 
- GV nhận xét
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề bài 
+Hỏi: Để do sánh 2 biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì?
- Y/c HS làm bài 
- GV chữa bài, y/c HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia 
Bài 5: (Dành cho HS kh giỏi )
- GV gọi HS đọc đề bài toán 
- GV y/c HS tự làm bài
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà ôn lại các nội dung để kiểm tra bài sau
-HS làm bài
--HS nhận xét
- 1 HS đọc 
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vo VBT 
- HS nhận xét bài bạn 
- 1 HS dọc 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
a) 40 x x = 1400
 x = 1400 : 40 
 x = 35 
b) x : 13 = 205 
 x = 205 x 13 
 x = 2655
- 1 HS đọc 
+ Chúng ta phải tính giá trị các biểu thức, sau dó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh cho phù hợp 
- 3 HS ln bảng lm bi, mỗi HS lm 1 dịng trong SGK, HS cả lớp làm bài vào VBT 
 Bài giải
Số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi được quãng đường dài 180km
180 : 12 = 15 (l)
Số tiền phải mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180km là:
7500 x 15 = 112500 (đôĚng )
 Đáp số: 112500 đồng
Khoa học
ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I.Mục tiêu:
- Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 126,127 
-Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Động vật cần gì để sống 
-Hãy cho biết động vật cần gì để sống?
-GV nhận xét
 B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau 
Mục tiêu:
- HS phân loại được động vật theo thức ăn của chúng
- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng 
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh sưu tầm theo nhóm, sau đó phân loại thành các nhóm theo thức ăn của chúng. Ví dụ:
 +Nhóm ăn thịt
 +Nhóm ăn cỏ, lá cây
 +Nhóm ăn hạt
 +Nhóm ăn sâu bọ
 +Nhóm ăn tạp
 *GV kết luận :Như mục Bạn cần biết trang 127 
 Hoạt động 2: Trò chơi Đố bạn con gì? 
 Mục tiêu: 
- HS nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó
- Học sinh được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ 
Cách tiến hành:
 GV hướng dẫn HS chơi 
- Một HS được GV đeo hình vẽ bất kì một con vật nào trong số những hình các em đã sưu tầm được
- Lớp đặt câu hỏi đúng/sai để bạn đeo hình trả lời
GV cho HS chơi thử
-GV cho HS chơi thật
GVbao quát lớp
3. Củng cố - Dặn dò:
Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 127 
 GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Học bài - Chuẩn bị bài sau
- HS trả lời
- HS nhận xét
-HS lắng nghe và nhắc lại
- Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của những con vật ăn những loại thức ăn khác nhau mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm và sau đó cùng phân loại thành các nhóm
- HS trình bày tất cả lên khổ giấy to
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình, sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau
- HS lắng nghe hướng dẫn của GV
- HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi
-2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 127 SGK
-HS lắng nghe.
Lịch sử
KINH THÀNH HUẾ
I. Mục tiêu:
 - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế :
+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là tòa thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
 + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành : thành có 10 cửa chính ra, vào, năm giữa kinh thành là Hoàng thành ; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn, năm 1993, Huế được công nhậ là Di sản Văn hóa thế giới.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK phóng to .
- Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế. 
- Phiếu học tập HS .
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ: Nhà Nguyễn thành lập
+Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
+Nêu tên một số ông vua đầu triều Nguyễn?
-GV nhận xét
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu: 
2.Tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
- Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế?
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-GV phát cho mỗi nhóm một ảnh ( chụp một trong những công trình ở kinh thành Huế ) .
-GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế .
*GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11 – 12 – 1993 UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản Văn hóa thế giới.
3.Củng cố - dặn dò: 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị : Ôn tập
+HS trả lời
-HS nhận xét
-Hs đọc SGK rồi mô tả sơ lược
-Các nhóm nhận xét và thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của các công trình đó
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc 
Đạo đức
GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG
Chủ đề 2: BIỂN BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
-HS biết thêm nội dung các biển báo giao thông phổ biến.
-HS hiểu ý nghĩa , tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông.
2.Kĩ năng
-HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở gần khu vực trường học, gần nhà hoặc thượng gặp.
3. Thái độ
- Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo.
- tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông.
II. Chuẩn bị
GV: các biển báo
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài mới.
GV: Để điều khiển nguời và các phương tiện giao thông đi trên đường được an toàn, trên các đường phố người ta đặt các biển báo hiệu giao thông.
GV gọi 2 HS lên bảng và yêu câù HS dán bản vẽ về biển báo hiệu mà em đã nhìn thấy cho cả lớp xem, nói tên biển báo đó và em đã nhìn thấy ở đâu.
GV hỏi cả lớp xem các em đã nhìn thấy biển báo hiệu đó chưa và có biết ý nghĩa của báo đó không.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới.
GV đưa ra biển báo hiệu mới 
Hỏi: Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển báo.
Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào?
Căn cứ hình vẽ bên trong em có thể hiểu nội dung cấm của biển là gì?
Hoạt động 3: Trò chơi.
GV chia lớp thành 5 nhóm. GV treo biển báo hiệu lên bảng. Hướng dẫn HS cách chơi:
Sau một phút mỗi nhóm một em lên gắn tên biển, gắn xong về chỗ, em thứ hai lên gắn tiếp tên của biển khác, lần lượt đến hết.
GV tổng kết , biểu dương nhóm chơi tốt nhất và đúng nhất.
Hoạt động 4: Củng cố
-GV cùng HS hệ thống bài 
-GV dặn dò, nhận xét 
HS theo dõi
HS lên bảng chỉ và nói.
Quan sát
-Hình tròn
Màu nền trắng, viền màu đở.
Hình vẽ màu đen.
-Biển báo cấm
- HS trả lời: Biển này có đặc điểm:
Hình tròn 
Màu: nền trắng, viền màu đỏ.
Hình vẽ: chiếc xe đạp.
+Chỉ điều cấm: Cấm xe đạp
* Biển có hình 8 cạnh đều nhau, nền màu đỏ, có chữ STOP . ý nghĩa dừng lại.
Các nhóm chơi trò chơi.
HS đọc ghi nhớ
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2016
Chính tả
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu:
-Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn trích; không mắc quá 5 lỗi trong bài
-Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a 
II.Chuẩn bị:
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoaït ñoäng daïy
Hoaït ñoäng hoïc
A.Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới: Vương quốc vắng nụ cười
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS nghe viết.
2.1. Hướng dẫn chính tả: 
-Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: tư đầu đến trên những mái nhà. 
-Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
-Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo.
2.2.Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
-Nhắc cách trình bày bài
-Giáo viên đọc cho HS viết 
-Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 2.3. Chấm và chữa bài.
-Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
-Giáo viên nhận xét chung 
 2.4. HS làm bài tập chính tả 
-HS đọc yêu cầu bài tập 2b. 
-Cả lớp làm bài tập 
-HS trình bày kết quả bài tập 
-Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại nội dung học tập
-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
-Nhận xét tiết học, làm VBT 2a, chuẩn bị tiết sau
-Viết bảng lớp viết bảng con
-Lắng nghe
-HS theo dõi trong SGK 
-HS đọc thầm 
-HS viết bảng con 
-HS nghe.
-HS viết chính tả. 
-HS dò bài. 
-HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
-Cả lớp đọc thầm
-HS làm bài 
-HS trình bày kết quả bài làm. 
-HS ghi lời giải đúng vào vở.
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH 
VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I.Mục tiêu:
 -Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
 - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
 - Biết giải bài toán liên quan các phép tính với số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
GV yêu cầu HS làm BT3/157
GV nhận xét
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- Gọi HS nêu y/c của BT 
- Y/c HS làm bài 
- GV chữa bài và nhận xét
Bài 2:
- GV y/c HS tính giá trị của các biểu thức trong bài, khi chữa bài có thể nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức 
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề toán
- GV y/c HS làm bài 
- Chữa bài 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
2 HS làm bài, lớp làm vào vở nháp
HS nhận xét
-Lắng nghe
- Tính giá trị của biểu thức
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT
- 1 HS dọc 
- Trong 2 tuần mỗi của hàng bán được bao nhiêu mét vải?
- 1 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm bài vào VBT
Giải
Tuần sau cửa hàng bán được số m vải là : 
319 + 76 = 395 (m)
Cả 2 tuần cửa hàng bán được số m vải là 319 + 359 = 714 (m)
Số ngày của hàng mở cửa trong 2 tuần là:
 7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số m vải là
714 : 14 = 51 (m)
 Đáp số: 51 m
Địa lí
BIỂN ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I. Mục đích yêu cầu :
- Nhận biết được vị trí của biển Đông , một số vịnh , quần đảo , đảo lớn của VN trên bản đồ ( lược đồ )
- Biết sơ lược về vùng biển , đảo và quần đảo của nước ta . Kể tên một số hoạt động khái thác nguồn lợi chính của đảo , quần đảo .
- HS khá giỏi : Biết biển Đông bao bọc những phần nào của nước ta 
và nêu được vai trò của biển , đảo và quần đảo đối với nước ta .
- Biết Hoàng Sa và Trờng Sa là hai quần đảo lớn thuộc chủ quyền Việt Nam
- Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
II. Các hoạt động dạy - học :
Hoaït ñoäng daïy
Hoaït ñoäng hoïc
1. Kiểm tra bài cũ : tại sao nói Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở ĐBDHMT ?
2. Bài mới :
a. Vùng biển Việt Nam :
 Yêu cầu quan sát hình 1 và bản đồ VN , chỉ trên bản đồ và mô tả về vùng biển nước ta ?
? Vậy biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta ?
? Biển Đông có vai trò gì đối với nước ta ?
 Gọi lên chỉ bản đồ về các mỏ dầu của nước ta ?
* Giảng : 
vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại giá trị kinh tế cho nước ta như : muối , khoáng sản , ...
b. Đảo và quần đảo :
* Giảng : 
+ Đảo là một bộ phận nổi , nhỏ hơn lục địa xung quanh , có nước biển và đại dương bao bọc .
+ Quần đảo : là nơi tập trung nhiều đảo .
Yêu cầu thảo luận cặp đôi 
? Chỉ các đảo , quần đảo trên bản đồ, lược đồ ? 
* Giảng : Không chỉ có vùng biển mà nước ta còn có trất nhiều đảo và quần đảo , mang lại nhiều lời ích về kinh tế , do đó chúng ta cần phải khai thác hợp lí nguồn tài nguyên vô giá này .
? Qua tìm hiểu bài em thấy chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên môi trường cũng như biển , đảo của chúng ta?
Giảng:
Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo lớn thuộc chủ quyền Việt Nam
- Là một học sinh chúng ta phải có tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
+ Biển cho chúng ta nguồn lợi to lớn từ biển đảo: không khí trong lành, khoáng sản, hải sản, an ninh quốc phòng, phong cảnh đẹp...
- Có tài nguyên môi trường biển ta đã tạo được cho đời sống nhân dân vùng biển số nghành nghề khai thác tài nguyên biển: nuôi trồng, đánh bắt hải sản, du lịch...
3. Củng cố, dặn dò :
Đọc ghi nhớ 
Học bài , chuẩn bị bài sau 
- HS nêu .
 Quan sát , chỉ và kết hợp nêu :
Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông , phía Bắc có vịnh Bắc Bộ , phía Nam có vịnh Thái Lan .
+ Biển Đông bao bọc phía Đông phần đất liền của nước ta .
+ Biển Đông có vai trò : cung cấp muối , mỏ dầu khí , khoáng sản , hải sản , phát triển du lịch , giao thông đường thuỷ , điều hoà khí hậu .
+ Chỉ bản đồ các mỏ dầu .
 Thảo luận 
+ Các đảo và quần đảo chính :
+ Vịnh bắc Bộ : có đảo Cái Bầu , Cát Bà , vịnh Hạ Long . Hoạt động sẳn xuất chính ở đây là nghề đánh cá và phát triển du lịch .
+ Biển miền Trung : có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa . Hoạt động sản xuất chủ yếu là mang tính tự cấp , cũng làm nghề đánh cá ven biển , có một số đảo nhỏ như Lí Sơn ( Quảng Ngãi ) và Phú Quốc ( Bình Thuận ) .
+ Biển phía Nam và Tây Nam :Có đảo Phú Quốc , Côn Đảo . Hoạt động sản xuất làm nước mắm , trồng hồ tiêu xuất khẩu và phát triển du lịch 
+ HS trả lời theo ý hiểu
+ HS đọc
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2016
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I/ Muïc tieâu: 
 Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
II/ Caùc hoaït ñoäng daïy-hoïc:
Hoaït ñoäng daïy
Hoaït ñoäng hoïc
Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
- 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ
- GV nhận xét.
Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
2.Hướng dẫn:
2.1. Phần nhận xét:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét: “Vì vắng tiếng cười” là trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa nguyên nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng?
Bài 2, 3.
- Làm việc cá nhân. Đặt câu ngoài nháp, trả lời câu hỏi 3 dựa vào nội dung ghi nhớ.
- GV chốt ý.
+Trạng ngữ bắt đầu bằng từ “nhờ” ngụ ý nguyên nhân dẫn đến kết quả.
+Trạng ngữ bắt đầu bằng từ “tại” à nguyên nhân dẫn đến kết quả xấu.
+Trạng ngữ bắt đầu bằng từ “vì, do” không phân biệt kết quả tố hay xấu.
2.2. Ghi nhớ
- Bài 1, 2 giúp HS có nhận xét gì?.
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho những câu hỏi như thế nào?
2.3.Phần luyện tập
Bài tập 1:
-Trao đổi nhóm đôi, gạch dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV chốt lại.
+Nhờ siêng năng, cần cù.
+Vì rét.
+Tại tôi.
Bài tập 2:
- Làm việc cá nhân: điền nhanh bằng bút chì các từ đã cho vào chỗ trống trong SGK
 Bài tập 3:
- Làm việc cá nhân, mỗi HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Viết bài tập 3 vào vở.
- Chuẩn bị bài: MRVT: Lạc quan.
- 2 HS thực hiện
- Đọc toàn văn yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS phát biểu ý kiến.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- HS nối tiếp nhau đọc các câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV và cả lớp nhận xét
VD: Bạn Lan phải nghỉ học vì bị ốm nặng.
- Do thời tiết xấu, đoàn thuyền phải ở lại bờ.
- Nhơ chăm chỉ, bạn An đã học vượt bậc.
- Tại bạn hay đi học muộn nên cả lớp mất điểm thi đua.
- Để giải thích nguyên nhân của sự việc hoặc tình trạng nêu trong câu cố thể thêm vào trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Vì sao?, do đâu? Nhờ đâu? Tại đâu?
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
+Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
+Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
+Tại vì mãi chơi, Tuấn không làm bài tập.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài
- HS tiếp nối đọc câu đã đọc.
Kể chuyện
KHÁT VỌNG SỐNG
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ SGK , kể lại từng đoạn câu chuyện khát vọng sống rõ ràng, đủ ý. (BT1) bước đầ biết kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện BT2 
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện . BT3 
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa truyện trong SGK 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
-Kể chuyện được chứng kiến và tham gia
-GV nhận xét 
B. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hướng dẫn hs lể chuyện:
Hoạt động 2: GV kể chuyện
- Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả những gian khổ, nguy hiểm trên đường đi, những cố gắng phi thường để được sống của Giôn.
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3
Hoạt động 3: Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
-GV kể câu chuyện (1 lần).
Hoạt động 4: GV kể chuyện lần 2, 3 vừa kể vừa chỉ vào tranh – HS nghe kết hợp nhìn tranh minh họa.
Hoạt động 5 : HS tập kể chuyện trong nhóm, kể trước lớp, trao đổi để hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Kể từng đoạn nối tiếp nhau trong nhóm.
Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
+ Cái gì đã khiến anh Bẩm chiến thắng kẻ địch, chiến thắng cái chết?
+ Đặt lại tên cho truyện ?
c) Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
C. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân.
- Chuẩn bị nội dung tiết kể chuyện sau.
- HS kể lại câu chuyện , từng đoạn .
- HS khác NX . 
-Lắng nghe.
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Kể theo nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
Toán
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I.Mục tiêu:
 - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.
II. Chuẩn bị:
1 biểu đồ tranh minh hoạ bài 1 VBT vẽ trên giấy khổ lớn.
2 biểu đồ hình cột vẽ trên khổ giấy 60cm x 40cm minh hoạ các bài 2 & bài 3 trong VBT
VBT
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoaït ñoäng daïy
Hoaït ñoäng hoïc
A.Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn ôn tập 
 Bài 2:
- GV treo biểu đồ hướng dẫn HS quan sát, đọc câu hỏi và làm bài vào vở
 Bài 3: 
- GV y/c HS đọc biểu đồ, đọc kĩ câu hỏi và làm bài vào VBT
- GV chữa bài, nhận xét 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- - Làm bài theo yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
 - Trường hợp 989 1321 (hai số 
có số chữ số khác nhau)
 34579 34601 (hai số có số chữ số bằng nhau)
- 2 HS ln bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- HS làm miệng 
b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn Hà Nội là:
1255 – 921 = 334 km²
Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích TP Hồ Chí Minh là;
2095 – 1255 = 840 km²
 Đáp số: 840 km2
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT 
a) Tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
50 x 12 = 2100 (m)
b) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là
42 + 50 + 37 = 129 (cuộn)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải là:
50 x 129 = 6450 (m)
 Đáp số: 6450 m
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2016
Tập đọc
NGẮM TRĂNG , KHÔNG ĐỀ
I.Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng ,phù hợp ND.
- Hiểu ND: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác. (trả lời được câu hỏi trong SGK) thuộc 1, trong 2 khổ thơ.
II. Đồ dùng dạy - học
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn hai bài thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. 
B. Bài mới 
1 .Giới thiệu bài 
- Hôm nay các em sẽ học hai bài thơ của Bác Hồ : Ngắm trăng – Không đề. 
2. Luyện đọc: 
 NGẮM TRĂNG
a.Luyện đọc
- Hoàn cảnh của Bác trong tù : rất thiếu thốn khổ sở về vật chất , dễ mệt mỏi về tinh thần - Đọc diễn cảm bài thơ : giọng ngân nga , thư thái . 
b.Tìm hiểu bài :
- Bác Hồ ngắm trang trong hoàn cảnh như thế nào ? 
- Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó giữa bác Hồ với trăng ? 
- Qua bài thơ , em học được điều gì ở bác Hồ ?
*Bài ngắm trăng nói về tình cạm yêu trăng của bác trong hoàn cảnh đặc biệt . Bị giam cầm trong ngục tù mà Bác vẫn say mê ngắm trăng , thấy trăng như một người bạn tâm tình . Bài thơ cho thấy phẩm chất cao đẹp của bác : luôn lạc quan , yêu đời , ngay cả trong những hoàn cảnh tưởng chừng như không thể nào lạc quan được . 
c. Đọc diễn cảm : 
- GV đọc mẩu bài thơ . Giọng đọc ngân nga , ung dung tự tại . 
 KHÔNG ĐỀ
a. Luyện đọc : 
- Đọc diễn cảm bài thơ : giọng vui , khoẻ khoắn .
b. Tìm hiểu bài :
c. Đọc diễn cảm : 
- GV đọc mẩu bài thơ . Giọng đọc vui khoẻ khoắn , hài hước . Chú ý ngắt giọng , nhấn giọng của bài thơ 
3. Củng cố – Dặn dò 
- Nói về những điều em học được ở bác Hồ ?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà học thuộc hai bài thơ.
- Chuẩn bị : Vương quốc vắng nụ cười ( phần 2)
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau đọc .
- 1 HS đọc xuất xứ , chú giải .
- Bác sáng tác bài thơ khi ở trong nhà tù của địch ở Trung Quốc .
- Người ngắm trăng . . . ngắm nhà thơ. 
+ Tình yêu với trăng , với thiên nhiên .
+ Tình yêu với thiên nhiên , với cuộc sống . 
+ Lòng yêu đời . lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn .
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.
- HS nối tiếp nhau đọc .
- 1 HS đọc xuất xứ , chú giải .
- HS đọc –Cả lớp đọc thầm 
- Trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp , vào dịp Bác tròn 60 tuổi. 
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
 -Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số.
II. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ : Ôn tập về biểu đồ
GV yêu cầu HS làm BT3/160
GV nhận xét
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn ôn tập 
 Bài 1: 
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ và tìm hình đã được tô màu hình 
- Y/c HS đọc phân số chỉ phân tô màu của các hình còn lại 
- GV nhận xét 
 Bài 3: 
- GV y/c HS đọc đề bài 
- Y/c HS làm bài
 Bài 4: 
- GV y/c HS nêu cách quy đồng 2 phân số. Y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét 
 Bài 5: 
- GV hướng dẫn 
 Cho HS nhận xét rồi tiếp tục so sánh các phân số cùng mẫu số 
- Y/c HS so sánh rồi rút ra kết quả 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- HS làm bài
HS nhận xét
- Hình 3 được tô màu hình 
- HS làm bài
- 1 HS phát biểu 
- 3 HS lên bảng làm bài
, HS cả lớp làm bài vở VBT
- HS làm bài vào VBT
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được : đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặt điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn(BT!) ; bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2) tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.
II. Đồ dùng dạy học:
-Giấy khổ to – bút dạ
-HS chuẩn bị tranh ảnh về con vật mà mình yêu thích
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
-Gọi 3 HS đọc đoạn văn miêu tả c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2015_2016_truong_hoang.doc