Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20

Tiết 39: BỐN ANH TÀI (tt)

I/ MỤC TIÊU:

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- KNS: KN hợp tác (phần cc).

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ viết những câu văn, đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc.

III.

1) Luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc: S/13

Gọi HS đọc nối tiếp 2 đoạn ( đoạn 1: 6 dòng đầu, đoạn 2: phần còn lại) của bài (2 lượt)

+ Lượt 1:

-Rèn phát âm : sống sót, núc nác, khoét máng

- Một số HS đọc, giải nghĩa từ

+ Lượt 2:

 Giải nghĩa từ: núc nác, núng thế

- Y/c HS luyện đọc trong nhóm đôi

- Gọi 1 HS đọc cả bài

 

doc 25 trang xuanhoa 06/08/2022 1680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI 
1. TẬP ĐỌC
Tiết 39: BỐN ANH TÀI (tt)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- KNS: KN hợp tác (phần cc).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết những câu văn, đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc.
III. 
1) Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: S/13
Gọi HS đọc nối tiếp 2 đoạn ( đoạn 1: 6 dòng đầu, đoạn 2: phần còn lại) của bài (2 lượt) 
+ Lượt 1: 
-Rèn phát âm : sống sót, núc nác, khoét máng
- Một số HS đọc, giải nghĩa từ 
+ Lượt 2:
 Giải nghĩa từ: núc nác, núng thế 
- Y/c HS luyện đọc trong nhóm đôi 
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
b) Tìm hiểu bài:
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? 
-Y/c HS đọc thầm đoạn 2
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? HSCHT
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh? HSHT
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? HSHTT
c) HD HS đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc lại 2 đoạn của bài 
- Y/c HS lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng.
- Treo đoạn văn HS luyện đọc - GV đọc mẫu 
- HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm trước lớp 
+Phương pháp: Luyện đọc, giảng giải, đàm thoại
+Hình thức : Cá nhân ,nhóm đôi.
2. TOÁN
Tiết 96: PHÂN SỐ
I/ MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số và mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các mô hình và hình vẽ trong SGK
- Thiết bị dạy, học toán
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC 
1) Giới thiệu phân số:
- Đính hình tròn chia thành 6 phần bằng nhau, trong đó 5 phần đã tô màu như phần bài học cùa SGK
- Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? HSCHT
- Trong 6 phần bằng nhau đó đã được tô mấy phần? HSHTT
- Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói: đã tô màu năm phần sáu hình tròn
- Năm phần sáu viết là , (viết số 5, gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5.)
- Đọc mẫu: năm phần sáu, gọi vài học sinh đọc lại
- Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6
- Mẫu số của phân số được viết ở trên hay dưới dấu gạch ngang?
- Mẫu số của phân số cho em biết điều gì?
- Ta nói MS là tổng số phần bằng nhau được chia ra. MS phải luôn luôn khác không.
TS của phân số được viết trên hay dưới dấu gạch ngang?
- Tử số cho em biết điều gì?
- Ta nói TS là số phần bằng nhau được tô màu.
-Gắn hình tròn chia thành 2 phần bằng nhau lên bảng
- Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? HSCHT
- Đã tô màu mấy phần của hình tròn?
- Hãy nêu tử số và mẫu số của phân số 
- Gọi HS đọc lại phân số .(Thực hiện tương tự với các phân số và )
Bài 2: Gọi HS nêu y/c của bài (SGK/ 107)
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả HSHTT
- Nhận xét, tuyên dương.
*Bài 4: (Nhóm 2)
- Yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau chỉ các phân số bất kì cho nhau đọc.
- Viết lên bảng một số phân số sau đó yêu cầu HS đọc HSHT
- Nhận xét phần đọc phân số của HS.
+Phương pháp: Thực hành, giảng giải, đàm thoại
+Hình thức : Cá nhân ,nhóm đôi.
-LỊCH SỬ
Tiết 20: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I/ MỤC TIÊU: 
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng).
 + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
 	+ Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng ; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy.
 	+ Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước.
- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập:
 	+ Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng và rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế (năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê.
- Nêu các mẫu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập của HS
- Lược đồ trận Chi Lăng 
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC 
 Hoạt động 1: Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng
Câu hỏi :
+Em biết gì về Lê Lợi? HSCHT
+Trước cảnh đất nước bị giạc Minh xâm Lược Lê Lợi đã làm gì?
Hoạt động 2: thảo luận nhóm2
- Treo lược đồ trận Chi Lăng và y/c HS quan sát hình
- Y/c HS đọc thông tin trong SGK
- Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta? 
- Thung lũng có hình như thế nào? 
- Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh giặc? HSHT
Hoạt động 3: Trận Chi Lăng nhóm 4
- Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như thế nào?
 - Y/c HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sau
+ Khi quân Minh đến trước Ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào?
+ Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta?
Nhóm 4, 5, 6: 
+Bộ binh của nhà Minh bị thua trận ra sao? 
+ Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào? 
Đại diện trình bày HSHTT
Hoạt động 4: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng
- Quân Lê Lợi đã dùng kế gì để đánh giặc? 
- Sau trận Chi Lăng thái độ của quân Minh ra sao? 
- Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn? 
+Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
+Hình thức : Cá nhân ,nhóm 4.
-----------------------------------------------------------------------------------------
4. LUYỆN TOÁN
 Củng cố về đơn vị mét vuông
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức về đổi các đơn vị đo diện tích; giải toán có lời văn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng con
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC 
:
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 
	a) 	36m2 	= .. dm2 	b) 	120 dm2 	= cm2 
	c) 	3km2 	= ...m2 	d) 	10km2 	= ..m2 
	e) 	9m2 53 dm2 	= .. dm2 	g) 	1km2325m2 	= ..m2
	h) 	12km2 	= ...m2 	i) 	60km2 	= ..m2 
	k) 	19m2 78 dm2 	= .. dm2 	m) 	17km205m2 	= ..m2
Bài 2. Cho hình bình hành có độ dài đáy 13 cm ,chiều cao 6 cm. Hãy tính diện tích hình bình hành.
+Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
+Hình thức : Cá nhân ,nhóm
KHOA HỌC
Tiết 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn.
- KNS: KN xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí (phần cc).
II/ /ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm 
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch.
+Hãy thảo luận nhóm đôi quan sát các hình SGK/78, 79 chỉ và nói với nhau hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch?
 + Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? HSCHT
- Gọi các nhóm trình bày 
+Bạn nào hãy cho biết không khí có những tính chất gì? HSCHT
- Thế nào là không khí trong sạch?
- Thế nào là không khí bị ô nhiễm? 
Hoạt động 2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí
- Dựa vào vốn hiểu biết qua xem báo, đài, ti vi phim ảnh các em hãy thảo luận nhóm 4 và cho biết những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí? HSHTT
- Gọi đại diện các nhóm trình bày 
+Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
+Hình thức : Cá nhân ,nhóm4
THỨ BA: 
TOÁN
Tiết 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I/ MỤC TIÊU:
- Biết được thương của phép chia một STN cho một STN (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là SBC và mẫu số là số chia.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thiết bị dạy toán 
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC 
a) Trường hợp có thương là một STN
- Có 8 quả cam, thầy chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả cam? 
- Thực hiện phép tính gì để biết được mỗi bạn được 2 quả cam?
 8 : 4 = 2 (quả cam) 
- Các số 8 ; 4 được gọi là gì? Số 2 được gọi là gì? HSCHT
- Kết quả của phép chia một STN cho một STN (khác 0) là số gì? HSHT
b) Trường hợp thương là phân số
- Nêu: có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?
- Muốn biết mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh, em làm sao? 
- 3 : 4 bằng mấy? Thầy sẽ giúp các em tìm được kết quả của phép chia này.
- Hãy thảo luận nhóm đôi tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn? 
- Vậy 3 : 4 bằng mấy? Ghi bảng: 3 : 4 = 
- Thương của phép chia 3: 4 là gì? 
c) Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của thương và số bị chia, số chia trong phép chia 3: 4? 
Kết luận: Thương của phép chia STN cho một STN (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là SBC và mẫu số là số chia 
- Gọi HS lên viết ví dụ : 3: 4
Thực hành
Bài 1: Y/c hs thực hiện vào B 
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số: HSCHT
7:9 5:8 6:19 1:3
Bài 2: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp HSHT
Viết theo mẫu: 24:8 = 24/8 = 3
36:9 88:11 0:5 7:7
Bài 3: Gọi HS đọc y/c phần a HSHTT
- Làm theo mẫu: 9=9/1
6= 1= 27 = 0 = 3 = 
b) Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào? 
- Gọi HS đọc nhận xét trong SGK HSHT
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
+Hình thức : Cá nhân ,nhóm 2
2 	 CHÍNH TẢ
 Tiết 20: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I/ MỤC TIÊU:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2b và 3a.
- Bài viết không sai quá 5 lỗi.
II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT2b, 3a
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC 
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của giờ học
2) HD hs nghe-viết:
- Đọc toàn bài một lượt HSHTT
- Y/c HS nêu các từ khó viết trong bài 
- HD HSphân tích và viết lần lượt vào B các từ: Đân-lớp, nước Anh, nẹp sắt, rất xóc, suýt ngã, lốp, săm. HSCHT
- Gọi HS đọc lại các từ khó
- Các em chú ý những chữ số trong bài: XIX, 1880. 
- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì?
- Y/c HS gấp SGK. Đọc từng câu, từng bộ phận ngắn trong câu (mỗi câu 2 lượt) cho HS viết.
- Đọc toàn bài lần cho HS soát lỗi
- Chấm chữa bài, y/c hs đổi vở nhau kiểm tra
- Nhận xét chung
HD HS làm bài tập chính tả
Bài 2b: Các em hãy đọc thầm khổ thơ, lựa chọn vần uôt hay uôc để điền vào chỗ trống cho đúng 
3 HS lên thực hiện (HSHT)
 + Cày sâu cuốc bẫm
 + Mua dây buộc mình
 + Thuốc hay tay đảm
 + Chuột gặm chân mèo
Bài 3a: Các em hãy đọc thầm đoạn văn và nêu nội dung của truyện 
- Y/c HS tự làm bài
-Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
+Hình thức : Cá nhân ,nhóm 2
3 ĐỊA LÍ
Tiết 19: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ 
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình đất đai , sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ:
+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. 
 	+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, Sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Tranh, ảnh về thiên nhiên của Đồng bằng Nam bộ.
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC
Hoạt động 1: Đồng bằng lớn nhất nước ta
- Gọi HS đọc mục 1 SGK
- Treo bản đồ địa lí TNVN: dựa vào bản đồ địa lí TNVN, lược đồ SGK, em hãy cho biết
+ ĐBNB nằm ở vị trí nào của đất nước?
+ ĐBNB do phù sa các sông nào bồi đắp nên? HSCHT
Gọi HS đọc nội dung hình 1
- Các em hãy mô tả quang cảnh của Đồng Tháp Mười. 
1HSlên bảng so sánh ĐBNB và ĐBBB
* Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
-HS Chỉ trên bản đồ ĐBNB và nêu đặc điểm của ĐBNB
- Nêu đặc điểm của sông Mê Công và giải thích vì sao ở nước ta con sông này có tên là sông Cửu Long?
Nêu và tìm một số kênh lớn ở ĐBNB 
- Kênh Vĩnh Tế thuộc tỉnh nào?
- Đoạn sông chảy qua TPLX là nhánh sông nào? 
- Mạng lưới sông ngòi kênh rạch ở ĐBNB như thế nào? HSHT
- Các em hãy hoạt động nhóm 2 để trả lời các câu hỏi: 
+ Vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê như ở ĐBBB?
+ Mùa lũ mang lại những thuận lợi gì cho người dân Miền Tây Nam bộ?
-Vào mùa khô ở ĐBNB rất thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt.
- Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô người dân ĐBNB đã làm gì? HSHTT
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK HSCHT
-Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
+Hình thức : Cá nhân ,nhóm -
4 
KỂ CHUYỆN
Tiết 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC
I/ MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
- Hiểu nội dung chính câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giấy khổ to viết dán ý kể chuyện.
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC
a) HD HS hiểu yêu cầu của đề bài 
- Gọi HS đọc đề bài, gợi ý 1, 2
GV:Các em hãy nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị và nêu rõ chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật là gì, em đã nghe hoặc được đọc câu chuyện ở đâu.
HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghịa câu chuyện
- Treo bảng phụ viết dàn ý bài KC 
- Y/c HS kể trong nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Treo bảng phụ các tiêu chuẩn đánh giá bài KC 
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp 
- Y/c HS trao đổi với nhau về câu chuyện 
+ Bạn thích nhất chi tiết nào trong truyện?
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất?
+ Vì sao bạn yêu thích nhân vật trong truyện?
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì? 
- Nhận xét
-Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
+Hình thức : Cá nhân ,nhóm 4
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? 
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm được (BT2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu kể Ai làm gì ? (BT3)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sgk- bảng nhóm 
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC
1) HD luyện tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc nội dung bài tập HSCHT
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn văn và tìm các câu kể Ai làm gì? HSHT
- Dán lần lượt từng tờ phiếu ghi các câu kể lên bảng, gọi HS lên xác định CN, VN 
+Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa.
+ Một số chiến sĩ // thả câu.
+ Một số khác // quây quần trên boong sau cá hát, thổi sáo.
+ Cá heo // gọi nhau quây đến thành tàu như để chia vui. 
Bài tập 3: Gọi HS đọc y/c 
- Đề bài y/c các em làm gì? 
-Nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết và nói rõ câu nào là câu kể Ai làm gì? 
- Những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. HSHTT
- Nhận xét 
-Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
+Hình thức : Cá nhân ,nhóm 4
THỨ TƯ
TOÁN
Tiết 98: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tt) 
I/ MỤC TIÊU: 
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác không có thể viết thành một phân số.
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC::
- Sử dụng thiết bị dạy toán
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC.
1)Phép chia một STN cho một STN khác 0
 a) Nêu ví dụ 1:
Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả cam và 1/4 quả cam. Viết phân số chỉ phần quả cam Vân đã ăn. 
- Vân đã ăn 1 quả cam tức là đã ăn mấy phần?
- Vân ăn thêm 1/4 quả cam tức là ăn thêm mấy phần nữa?
-Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần? 
b) Nêu ví dụ 2: Có 5 quả cam, chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người?
-Sau khi chia 5 quả cam cho 4 người, thì số cam của mỗi người là bao nhiêu? 
- 5/4 bằng mấy? 
+Hãy so sánh 5/4 và 1 (y/c hs giải thích) 
- Ta viết: 5/4 > 1 
- Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số 5/4 ? 
- Từ nhận xét trên ta rút ra được điều gì?
3) Thực hành
Bài 1: Y/c HS thực hiện B HSCHT
Bài 2: 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài. HSHT
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 3: Viết lần lượt các phân số lên bảng, y/c HS nêu các phân số bé hơn 1, bằng 1, lớn hơn 1 HSHTT
-Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
+Hình thức : Cá nhân ,nhóm 4
THỨ NĂM
1.Tiết 99: LUYỆN TẬP
I/ MUC TIÊU: 
- Biết đọc, viết phân số.
 - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: :
- SGK.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC.
*Luyện tập:
Bài 1: Viết các số đo đại lượng lên bảng, gọi HS đọc HSCHT
+Có 1kg đường, chia thành 2 phần bằng nhau, lấy sử dụng 1 phần, tức là lấy sử dụng bao nhiêu kilôgam?
Bài 2: Đọc lần lượt từng phân số, y/c HS viết vào B 
Một phần tư
Sáu phần mười
Mười tám phần tám mươi lăm
Bảy mươi hai phần một trăm
Bài 3: Viết mỗi số dưới dạng phân số có mẫu số bằng một: 8 , 14 , 32 , 0 , 1 HSHT
Bài 4: 
- Cho 3 HS lên bảng thi đua. HSHTT
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 5: 
- Yêu cầu HS làm bảng lớp.
-Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
+Hình thức : Cá nhân ,nhóm 2
 KHOA HỌC
Tiết 40: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH 
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí ; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây.
- KNS: Trình bày tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch. (củng cố)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch
+Các em hãy quan sát các hình SGK/80, 81 thảo luận nhóm đôi chỉ và nói cho nhau nghe những việc nào nên làm, không nên làm để bảo vệ bầu không khí. 
- Gọi HS trình bày HSHT
. Hình 1: các bạn làm vệ sinh lớp học để tránh bụi. HSCHT
. Hình 2: Vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh bốc ra mùi hôi thối và khí độc.
. Hình 3: Nấu ăn bằng bếp cải tiến tiết kiệm củi; khói và khí thải theo ống bay lên cao, tránh cho người đun bếp hít phải.
. Hình 5: Trường học có nhà vệ sinh hợp qui cách giúp HS đi đại tiện và tiểu tiện đúng nơi qui định và xử lí phân tốt không gây ô nhiễm môi trường.
. Hình 6: Cảnh thu gom rác ở TP làm đường phố sạch đẹp, tránh bị ô nhiễm môi trường
. Hình 7: Trồng cây gây rừng là biện pháp tốt nhất để giữ cho bầu không khí trong sạch . 
+ Việc không nên làm để bảo bệ bầu không khí trong sạch được thể hiện qua hình
. Hình 4: Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí thải độc hại. 
Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch
Thảo luận nhóm 4:
 - Xây dưng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch, thảo luận để tìm ý cho nội dung tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch 
- Các nhóm đại diện trình bày: HSHTT
-Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
+Hình thức : Cá nhân ,nhóm 2,
KĨ THUẬT
Tiết 20: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA 	
(Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Biết sử dụng 1 số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.::
- Hạt giống, 1 số loại phân hóa học, phân vi sinh, cuốc cào, vồ đập đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước.
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC.
1/ Giới thiệu bài: Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa.
2/ Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa.
- Nêu tên tác dụng của những vật liệu cần thiết thường được sử dụng khi trồng rau, hoa.
+HS đọc nội dung 1. HSCHT
- HS trả lời.
+Mỗi loại hạt giống có kích thước, hình dạng như thế nào? HSHT
Hoạt động 2: Các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
-Đọc mục 2 SGK và trả lời các câu hỏi về đặc điểm, hình dạng, cấu tạo, cách sử dụng 1 số dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa
-Các dụng cụ để trồng hoa gồm những loại nào?
+Khi sử dụng các dụng cụ cần lưu ý gì?
+HS đọc ghi nhớ cuối bài. HS CHT
-Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
+Hình thức : Cá nhân ,nhóm 
 TẬP LÀM VĂN
Tiết 39: MIÊU TRA ĐỒ VẬT 
 (Kiểm tra viết)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, rõ ý.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC
 GV : ghi đề bài lên bảng 
+Học sinh đọc lại đề bài HSCHT 
+Phân tích đề -tả gì? HSHT
+Nhắc học sinh lập dàn ý sơ lược theo các phần của bài văn.HSHTT
+Học tự làm bài vào vở , nhắc giứ trật khi làm
ĐỀ 
 Tả chiếc cặp sách của em.
 (Treo bảng lớp viết dàn bài, y/c HS dựa vào dàn bài để hoàn thành bài viết của mình) 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
+Hình thức : Cá nhân.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
 Ngày dạy: 16/01/2019
 Người dạy: HUỲNH THỊ BÊ 
2. Tập đọc Tiết : 40 Bài.Trống đồng Đông Sơn
 I/ MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, rành mạch.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.: 
-SGK –tranh như SGK 
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC.
1) HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài (đọc 2 lượt) 
HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu...có gạc.
+ Đoạn 2: Phần còn lại 
+Lượt 1: HD HS phát âm các từ khó trong bài (HSCHT)
+ Lượt 2: HD HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài 
+ HD HS ngắt nghỉ hơi trong câu văn khá dài 
HS luyện đọc trong nhóm đôi
- Gọi HS đọc cả bài HSHTT
- GV đọc mẫu 
b) Tìm hiểu bài
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi:
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? (HSCHT)
- Y/c HS đọc thầm đoạn còn lại, trả lời các câu hỏi:
+ Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? (HSHT)
+ Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? 
+ Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người VN ta? HSHTT
c) HD đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn trước lớp
+Phương pháp: Luyện đọc, giảng giải, đàm thoại
+Hình thức : Cá nhân ,nhóm đôi.
 TM.TỔ CHUYÊN MÔN
	 TTCM
 Nguyễn Thị Bích Ngọc
LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT :CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI
I. MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt s/x; iêt/iêc.
Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, 
2. Học sinh: Bảng con
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC
Hoạt động 1: Viết chính tả :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 4 đoạn chính tả cần viết trong sách giáo khoa.
-Học sinh đọc lại khổ thơ viết chính tả HSHT
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.HSCHT
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
-Học sinh tự nhớ viết
-Chấm nhận xét vở
 b) Điền chuyền hay truyền: HSHTT
 - Vô tuyến .... hình. (truyền)
 - Văn học ... miệng. (truyền)
 - Chim bay .... cành. (chuyền)
 - Bạn nữ chơi .... (chuyền)
+Phương pháp: Luyện đọc,Thực hành
+Hình thức : Cá nhân ,nhóm đôi.
THỨ SÁU
1. Tiết 100: TOÁN 
 PHÂN SỐ BẰNG NHAU 
I/ MỤC TIÊU: 
- Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
II/ ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
 - 2 băng giấy như SGK
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC
a) HD hs hoạt động để nhận biết 3/4 = 6/8 và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số
- Cho HS xem 2 băng giấy như nhau, đặt băng giấy này lên băng giấy kia, gọi HS nhận xét 
- Dán băng giấy thứ nhất lên bảng
+ Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau? Đã tô màu mấy phần? (hsCHT)
+ Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ nhất? 
- Dán băng giấy thứ hai 
+ Băng giấy thứ hai được chia thành mấy phần bằng nhau? Đã tô màu mấy phần? HSHT
+ Hãy nêu phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy thứ hai? 
 - Hãy so sánh phần được tô màu của 2 băng giấy 
- Hay nói cách khác 3/4 băng giấy bằng 6/8 băng giấy 
- Hãy so sánh 3/4 và 6/8 
b) Nhận xét:
- Làm thế nào để từ phân số 3/4 ta có được phân số 6/8? 
Khi nhân cả tử số và mẫu số của 1 phân số cho cùng 1 số tự nhiên khác 0 thì ta được gì? 
- Hãy tìm cách để từ phân số 6/8 ta có được phân số 3/4? 
- Khi chia cả tử số và mẫu số của 1 phân số cho cùng 1 STN khác 0 ta được gì? HS HTT
2) Thực hành:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
a/ Gọi HS lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào SGK /112
b) Y/c HS làm vào B HSCHT
Bài 2: 
- Yêu cầu HS tự làm rồi nêu nhận xét. HSHT
Bài 3: 
- Yêu cầu HS nêu kết quả HSHTT
+Phương pháp: Luyện đọc, giảng giải, đàm thoại
+Hình thức : Cá nhân ,nhóm đôi.
Tập làm văn
Tiết 40: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG 
I/ MỤC TIÊU:
- HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn (BT 1)
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống (BT2)
- Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
- KNS: Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận (về bài giới thiệu của bạn ở BT2)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC
Bài tập 1: 
-1 HS đọc to trước lớp, cả lớp theo dõi trong SGK HSCHT
- Các em hãy đọc thầm bài Nét mới ở Vĩnh Sơn, suy nghĩ để hoàn thành y/c của bài
a) Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào? 
b) Kể lại những nét đổi mới trên. 
Bài tập 2: Gọi HS đọc đề bài
- Phân tích đề, gạch chân, kể, đổi mới, xóm làng, phố phường của em. 
- Nhắc nhở: Các em phải nhận ra những đổi mới của làng xóm, phố phường nơi mình đang ở để giới thiệu những nét đổi mới đó. 
- Những đổi mới ở địa phương mình như về đường xá, ( được mở rộng, trán nhựa) nhà cửa ( xây dựng khang trang), cuộc sống của người dân như thế nào? HSCHT
- Em chọn trong những đổi mới ấy một hoạt động em thích nhất có ấn tượng nhất để giới thiệu. 
- Nếu không tìm thấy những đổi mới, các em có thể giới thiệu hiện trạng của địa phương và mơ ước đổi mới của mình...
- Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu về những đổi mới ở địa phương 
- Y/c HS giới thiệu trong nhóm 4 
- Tổ chức cho HS thi giới thiệu trước lớp HSHTT
+Phương pháp: Luyện đọc, giảng giải, đàm thoại
+Hình thức : Cá nhân ,nhóm đôi.
LUYENJ TỪ VÀ CÂU
Tiết 42: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ
I/ MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2).
- Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3.
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC
BÀI TẬP
Bài 1: Gọi HS đọc y/c HSCHT
- Các em đọc thầm lại y/c của bài, thảo luận nhóm đôi để hoàn thành y/c của bài (phát phiếu cho 3 nhóm) 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
Bài 2: Gọi HS đọc y/c
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao mà nhóm em biết. 
- Dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức HSHT
- Đại diện nhóm đọc lại các từ của nhóm mình tìm được
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. 
- Y/c HS viết vào vở ít nhất 15 từ 
Bài 3: Gọi HS đọc y/c
- Các em hãy suy nghĩ để tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
- Gọi HS trả lời 
Bài 4: Gọi HS đọc y/c
- Gợi ý: "Tiên" là ai? HSCHT
+ Người "không ăn không ngủ" được là người như thế nào?
+ Người "Ăn được ngủ được" là người như thế nào? 
+ "Ăn được ngủ được là tiên" nghĩa là gì? HSHTT
+Phương pháp: Luyện đọc, giảng giải, đàm thoại
+Hình thức : Cá nhân ,nhóm đôi
ĐẠO ĐỨC
Tiết 20: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG 
 (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK; thẻ màu
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC
Hoạt động 1: Đóng vai (BT 4, SGK/30)
- Treo 3 tình huống như SGK
- Các em thảo luận nhóm 64để phân công đóng vai các tình huống sau: 
+ Nhóm 1, 2: Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ...
+ Nhóm 3, 4: Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong. Hân sẽ...
+ Nhóm 5, 6: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ...
- Gọi các nhóm lên thể hiện 
- Hỏi những HS đóng vai
+ Em cảm thấy thế nào khi rót nước mời bác đưa thư uống? HSCHT
+ Em cảm thấy thế nào khi nghe bạn Hân nói là nhại theo tiếng của người bán hàng là không đúng?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? HSHT
- Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống trên đã phù hợp chưa? Vì sao? HSHTT
* Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (BT5, 6 SGK)
- Gọi HS đọc những câu ca dao ca, tục ngữ ngợi nhữ ng người lao động. 
- Y/c HS thảo luận nhóm 4 để kể, viết, vẽ về người lao động 
- Gọi các nhóm trình bày HSHTT
- Cùng HS nhận xét , tuyên dương nhóm kể, viết, vẽ về người lao động hay (đúng, đẹp) 
+Phương pháp: Thực hành ,giảng giải, đàm thoại
+Hình thức : Cá nhân ,nhóm 4
SINH HOẠT LỚP
Lần 20
DUY TRÌ SĨ SỐ,GIÚP BẠN NGHÈO VUI XUÂN
I/ MỤC TIÊU:
Thực hiện tốt chủ điểm 4. Biết thương yêu giúp đở bạn, chia sẽ với bạn khi mùa xuân đến.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các tổ chuẩn bị nội dung báo cáo
-Phương hướng tới.
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC
 +Lớp trưởng điều khiển
-Các tổ báo cáo sĩ số.
-Các tổ báo cáo các mặt tuần qua:
+ Hỗ trợ bạn vui xuân
Lớp phó mời tổ khác đóng góp ý kiến
Lớp trưởng và hai lớp phó có ý kiến ( nêu ra một số câu hỏi về việc vi phạm và hướng khắc phục của bạn vi phạm)
Lớp trưởng mời GVCN có ý kiến
Phương hướng tới:
Vào lớp chăm chú nghe giảng bài, không nói chuyện riêng, giúp bạn học tốt
Thuộc bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
Nghĩ học phải xin phép
Thường xuyên truy bài đầu giờ
Giữ vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ
Lễ phép với thầy cô, khách lạ và người lớn
Sinh hoạt về an toàn giao thông
Học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy
+Phương pháp: Thực hành ,giảng giải, đàm thoại
+Hình thức : Cá nhân ,nhóm tổ 
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20
Tháng Thứ Năm – năm học: 2018 – 2019
Thứ
Ngày 
Buổi
Môn 
Tên bài dạy
HAI
14/1/2019
SÁNG
SHĐT
CHÀO CỜ
Tập đọc
Bốn anh tài ( tiếp theo)
GDNGLL
GV bộ môn
Toán
Phân số
CHIỀU
Khoa học
Không khí bị ô nhiễm
Lịch sử
Chiến thắng Chi Lăng
Luyện toán
Củng cố đơn vị mét vuông
BA
15/1/2019
SÁNG
Chính tả
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
Toán
Phân số và phép chia số tự nhiên
Tin học
GV

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_20_ban_dep.doc