Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011
Tiết 1: Tập đọc
Sầu riêng
I- Mục đích, yêu cầu
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn mạnh từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
- GD HS yêu quý các loài cây ăn quả.
II- Chuẩn bị
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp đôi, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Ngày soạn: 26/01/2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 01 năm 2011. Tiết 1: Tập đọc Sầu riêng I- Mục đích, yêu cầu - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn mạnh từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. - GD HS yêu quý các loài cây ăn quả. II- Chuẩn bị - Tranh, ảnh minh hoạ cho bài - Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp đôi, cả lớp III- Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2- KT bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ: Bè xuôi sông La - Gv nhận xét,đánh giá 3- Bài mới: a- Giới thiệu chủ điểm và bài. b- Luyện đọc + tìm hiểu bài. * Luyện đọc - Đọc theo đoạn + L1: Đọc từ khó. + L2: Giải nghĩa từ. -> 2 học sinh đọc thuộc bài thơ. - Trả lời câu hỏi về ND bài. - HS nối tiếp đọc theo đoạn - HS đọc chú giải SGK - Đọc theo cặp - Đọc toàn bài -> GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài - Đọc đoạn 1 Câu 1: Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Đọc thầm toàn bài Câu 2: Miêu tả những nét đặc sắc của. - Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp. -> 1,2 học sinh đọc toàn bài. - HS đọc thầm đoạn 1. -> Là đặc sản của miền Nam - HS đọc thầm toàn bài. a- Hoa sầu riêng b- Quả sầu riêng c. Dáng cây Câu 3:Tìm câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối cây sầu riêng? -> Trổ vào cuối năm,thơm ngát như hương cau,hương bưởi,đậu thành từng chùm,màu trắng ngà;cánh hoa nhỏ như vảy cá,hao hao giống như những cánh sen con,lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. -> Lủng lẳng dưới cành,trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm bay xa vị ngọt đến đam mê. -> Thân khẳng khiu, cao vút;cành ngang thẳng đuột hơi khép lại tưởng là héo. -> Sầu riêng là loại trái quý của MN vị ngọt đến đam mê. * Đọc diễn cảm. - Đọc 3 đoạn - GV đọc diễn cảm đoạn 1 - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - Thi đọc trước lớp -> NX và bình chọn -> 3 học sinh đọc 3 đoạn. - Tạo cặp, luyện đọc. -> 3, 4 học sinh thi đọc diễn cảm. 4- Củng cố, dặn dò - Bài văn nói lên điều gì? - GVNX chung tiết học. - Ôn và luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc __________________________________________________________________ Tiết 3: Toán Tiết 106: Luyện tập chung I- Mục tiêu - HS rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. - HS yêu thích toán học II- Chuẩn bị - Bảng lớp, bảng phụ,phiếu bài tập - Dự kiến HĐ: cá nhân,cả lớp III- Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2.KTBC Quy đồng mẫu số các phân số , và , và - 2 HS lên bảng,lớp thực hiện vào nháp - GV nhận xét,đánh giá. 3. Bài mới a.GTB b.Nội dung Bài 1: Rút gọn các PS - HS nêu y/c của bài? - HS làm bài vào vở,chữa bài - GV nhận xét,sửa sai - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài tập cá nhân theo tổ Bài 2: Phân số nào bằng - HS nêu y/c của bài? - có rút gọn được không? Vì sao? - HS rút gọn các phân số và trả lời - GV nhận xét,sửa sai -> Các PS bằng không rút gọn được vì đó là phân số tối giản - Rút gọn các phân số: Bài 3: Quy đồng MS các PS - HS nêu y/c của bài? - HS làm bài vào phiếu bài tập,chữa bài - GV nhận xét,sửa sai a) và ta có b) và ta có c) và (MSC: 36) - 1 HS đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân vào phiếu bài tập Ta có: 36: 9 = 4; 36 : 12 = 3 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu các bước quy đồng mẫu số các phân số. - GVNX giờ học. - Ôn và làm lại bài - Chuẩn bị bài sau. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 4: Địa lý Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB ( tiếp theo) A. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. Hs khá-giỏi: Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có nghành công nghiệp phát triển mạnh nhất cả nước: do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển. - Giáo dục ý thức học tập của hs B. Chuẩn bị - Gv: Bản đồ Việt Nam - Hs: SGK - Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Giới thiệu bài (trực tiếp) 2. Nội dung a. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Gv treo bản đồ công nghiệp VN, chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận trả lời câu hỏi: ? Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có CN phát triển mạnh. ? Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công nghiệp phát triển. ? Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐBNB. - Gọi các nhóm trình bày - Hs, gv nhận xét, bổ sung 1. Vùng CN phát triển mạnh nhất nước ta. - Hs quan sát, thảo luận trả lời câu hỏi. +. Có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy. +. Hằng năm, ĐBNB tạo hơn 1 nửa giá trị sản xuất của cả nước. +. Khai thác dầu khí; sx điện; hoá chất, phân bón, cao su, may mặc, - Hs trả lời b. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp - Yêu cầu hs quan sát hình 9/126 thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: ? Mô tả về chợ nổi trên sông (Chợ họp ở đâu ? Người dân đến bằng phương tiện gì? Hàng hoá ở chợ gồm những gì? Hàng hóc gì nhiều?) 2. Chợ nổi trên sông - Quan sát tranh minh hoạ, thảo luận trả lời câu hỏi +. Chợ họp ở đoạn sông thuận tiện, người dân đến chợ bằng xuồng - ghe, hàng hoá ở chợ có đủ mọi thứ. ? Kể tên các chợ nổi ở ĐBNB - Hs, gv nhận xét, bổ sung - Gv kết luận " Chợ nổi trên sông là nét văn hoá độc đáo của đồng bằng Nam Bộ. Hàng hoá ở chợ rất phong phú, nhiều là trái cây. - Gọi hs đọc phần bài học +.Chợ Cái Răng, Phong Điền (Cần Thơ), Phụng Hiệp (Hậu Giang) - Hs nghe, tiếp thu 1 vài hs đọc phần bài học IV.Củng cố, dặn dò: - Nêu một số hoạt động chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ? - Dặn hs học bài. Chuẩn bị tiết sau Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 5: Chào cờ _______________________________________________________________________________________________ Ngày soạn: 27/01/2011 Ngày giảng: Thứ bảy ngày 29 tháng 01 năm 2011. Tiết 1: Đạo đức Bài 10: Lịch sự với mọi người( Tiết 2) I- Mục tiêu: - HS biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biét cư xử lịch sự với những người xung quanh. II-Chuẩn bị: - SGK Đạo đức,VBT Đạo đức 4 - Dự kiến HĐ: nhóm đôi, nhóm 4, nhóm 6, cả lớp III- Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2.KTBC - HS đọc lại ghi nhớ tuần 21 - GV nhận xét,đánh giá. 3. Bài mới a.GTB b.Nội dung * HĐ 1: Bày tỏ ý kiến: Thảo luận: Em đồng tình với ý kiến nào? - HS đọc y/c của bài - HS làm vào VBT - HS – GV chữa bài - Làm BT 2 (SGK) - Tạo nhóm 2, thảo luận các ý kiến và trình bày. -> ý c, d là đúng - Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn. - Mọi người đều phải cư xử lịch sự không phân biệt già trẻ,nam nữ,giàu nghèo. -> ý a, b, đ là sai * HĐ 2: Thảo luận nhóm - Chia nhóm, thảo luận nêu ra một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống,nói năng,chào hỏi... -> GV nhận xét chung * HĐ 3: Đóng vai - Chia nhóm, thảo luận và chuẩn bị đóng vai theo tình huống a, b - Chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm thảo luận một tình huống -> GV nhận xét chung - Làm BT 3 (SGK) - Tạo nhóm 2 thảo luận - Đại diện một số nhóm trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở: + Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn. + Biết lắng nghe khi người khác đang nói. + Chào hỏi khi gặp gỡ. + Cảm ơn khi được giúp đỡ. + Xin lỗi khi làm phiền người khác. + Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. + Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai, vừa nói. -> NX và đánh giá. - Làm BT 4 (SGK) - Các nhóm đóng vai theo tình huống. - Một số nhóm lên đóng vai -Các nhóm khác NX và đánh giá các cách giải quyết. * KL chung: - GV giải thích ý nghĩa của câu ca dao. - HS đọc câu ca dao. - 3,4 HS đọc phần ghi nhớ 4. Củng cố - dặn dò: - Lịch sự với mọi người là phải như thế nào? - NX chung tiết học. - Ôn lại các hđg. Chuẩn bị bài sau. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 2: Toán Tiết 107: So sánh hai phân số cùng mẫu số I- Mục tiêu - HS biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. - HS yêu thích toán học II- Chuẩn bị - Hình vẽ trong SGK - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp III- Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2.KTBC Rút gọn phân số , , - 3 HS lên bảng,lớp thực hiện vào nháp - GV nhận xét,đánh giá. 3. Bài mới a.GTB b.Nội dung *- So sánh 2 PS cùng MS A C D B - Quan sát hình vẽ. -> AC = AB AD = AB - So sánh độ dài đoạn thẳng AC, AD? -> AC < AD hay - So sánh 2 PS có cùng mẫu số? - Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại. - Nếu hai phân số có tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau * Thực hành: Bài 1: So sánh 2 phân số - HS nêu y/c của bài? - HS làm bài vào vở,chữa bài - GV nhận xét,sửa sai - Làm bài cá nhân: Bài 2: GV hướng dẫn theo phần nhận xét SGK Cho HS làm phần b So sánh các phân số với 1 + TS bé hơn MS thì PS bé hơn 1 + TS lớn hơn MS thì PS lớn hơn 1 - HS làm bài vào vở. 4- Củng cố, dặn dò: - Nêu cách so sánh hai phân số? - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài - Chuẩn bị bài sau. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? I- Mục đích, yêu cầu - HS hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn; viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? II- Chuẩn bị - Bảng lớp, bảng phụ,VBT - Dự kiến HĐ: cặp đôi, cá nhân, cả lớp III- Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: - Đặt 3 câu kể ai thế nào về 1 loại hoa mà em thích. - GV nhận xét,đánh giá - Nhắc lại ND bài 42 (ghi nhớ). -> 2, 3 học sinh đặt câu. 3- Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Phần Nhận xét Bài 1: Tìm các câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn . HS đọc nội dung bài tập 1 HS trao đổi theo cặp HS đọc trước lớp Gv nhận xét,sửa sai -> 2 HS đọc đoạn văn theo cặp - Các câu 1, 2, 3, 5 là các câu kể Ai thế nào ? Hà Nội tưng bừng màu cờ đỏ. Cả một vùng trời bát ngát cờ,đèn và hoa. Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. Những cô gái thủ đô hớn hở ,áo màu rực rỡ. Bài 2: XĐ chủ ngữ trong các câu vừa tìm được Câu 1 Câu 2: Câu 4: Câu 5: -> HS gạch dưới chủ ngữ trong câu. Hà Nội tưng bừng màu cờ đỏ. Cả một vùng trời bát ngát cờ,đèn và hoa. Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. Những cô gái thủ đô hớn hở ,áo màu rực rỡ. Bài 3: TLCH: - CN trong câu cho ta biết điều gì? - Chủ ngữ nào là 1 từ, chủ ngữ nào là 1 ngữ? - cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở VN. -> 1 từ: DT riêng Hà Nội 1 ngữ: Cụm DT tạo thành là các câu còn lại. c- Phần Ghi nhớ - Đọc ND phần ghi nhớ. - Nêu Vd cho ghi nhớ. d- Phần Luyện tập Bài 1: XĐ CN của các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn trên. - Đọc đoạn văn - Gạch dưới câu kể Ai thế nào? - XĐ CN của các câu đó trong VBT. Câu 3: Câu 4: Câu 5: Câu 6: Câu 8: Màu vàng trên lưng chú// lấp lánh Bốn cái cánh// mỏng như giấy bóng Cái đầu //tròn và 2 con mắt// long lanh như thuỷ tinh. Thân chú //nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Bốn cánh// khẽ rung rung như còn đang phân vân. Bài 2: Viết 1 đoạn văn: - Nêu yêu cầu của bài. - HS viết đoạn văn. Trong các loại quả em thích nhất quả xoài.Quả xoài chín thật hấp dẫn.Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp.Vỏ ngoài vàng ươm.... - Đọc đoạn văn: - Nối tiếp đọc đoạn văn, nói rõ các câu kể Ai thế nào ? -> NX, chấm điểm 1 số bài. 4- Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại ghi nhớ của bài - NX chung tiết học - Đọc thuộc ghi nhớ, làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 4: Chính tả (nghe - viết) Sầu riêng I- Mục đích, yêu cầu - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn của bài Sầu riêng. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết nhất: l/n, ut/uc. - HS có ý thức rèn luyện chữ viết . II- Chuẩn bị - Bảng lớp, bảng phụ. - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp III- Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: -Viết các từ bắt đầu bằng r/d/gi - GV nhận xét,đánh giá. - Viết vào giấy nháp. - Đọc các từ viết được. 3- Bài mới: a- Giới thiệu bài. b- Hướng dẫn nghe – viết. - GV đọc bài viết - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài viết: + Miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng. - Chú ý cách trình bày bài và từ ngữ dễ viết sai. -> 1,2 học sinh đọc lại - Trổ vào cuối năm,thơm ngát như hương cau,hương bưởi,đậu thành từng chùm,màu trắng ngà;cánh hoa nhỏ như vảy cá,hao hao giống như những cánh sen con,lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. - HS chú ý cách trình bày bài và từ ngữ mình dễ viết sai. - GV đọc từng câu - Gv đọc cho HS soát bài - Viết bài vào vở. - HS soát bài - Đổi bài, kiểm tra lỗi. -> Chấm 7, 10 bài c- Làm bài tập chính tả Bài 2: Điền vào chỗ chấm HS nêu y/c của bài GV chọn cho HS làm BT 2a HS làm bài vào VBT Làm bài cá nhân a) âm đầu l/n -> Nên bé nào thấy đau Bé oà lên nức nở. Bài 3: Tìm từ đúng chính tả: + Gạch những chữ không thích hợp vào VBT. + Đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - HS gạch chữ không thích hợp -> nắng, trúc xanh, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức. 4- Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài - NX chung tiết học - Luyện viết lại bài - Chuẩn bị bài sau. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 5: Thể dục (giáo viên chuyên) _________________________________________________________________________________ .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________________________ Ngày soạn: 12/02/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 02 năm 2011. (Dạy bài thứ tư tuần 22) Tiết 1: Tập đọc Chợ Tết I- Mục đích, yêu cầu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. II- Chuẩn bị Tranh, ảnh minh hoạ cho bài Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp đôi, cả lớp III- Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Sầu riêng - GV nhận xét,đánh giá -> 2 học sinh đọc bài - Trả lời câu hỏi về ND bài. 3- Bài mới: a- Giới thiệu bài. b- Luyện đọc + tìm hiểu bài * Luyện đọc: - Đọc từng đoạn của bài thơ + Lần 1: Đọc từ khó + Lần 2: Giải nghĩa từ - Đọc theo cặp -> GV đọc diễn cảm bài thơ * Tìm hiểu bài - Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? - Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao? - Bên cạnh dáng vẻ riêng,những người đi chợ Tết có điểm gì chung? - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ tết.Hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh đó? - Nêu ND bài thơ?. * Đọc diễn cảm bài thơ - Đọc bài thơ - Đọc diễn cảm 1 đoạn thơ - Thi đọc trước lớp - Nhẩm HTL bài thơ - Nối tiếp đọc (4 dòng – 1 đoạn) - Đọc theo cặp - 1 HS đọc bài thơ - HS đọc và TLCH ->Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm trong ruộng lúa -> Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon : Các cụ già chống gậy bước lom khom;Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười lặng lẽ ngộ nghĩnh đuổi theo họ. -> Ai ai cũng vui vẻ. -> Trắng, đỏ, hồng lam, xanh biếc, thắm, vàng, tím, son -> Bài thơ là bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. -> 2 học sinh đọc bài thơ. - Tạo cặp, luyện đọc. -> 3, 4 học sinh thi đọc. - Đọc thuộc từng đoạn, cả bài - Đọc thuộc trước lớp. 4- Củng cố - dặn dò - Bài thơ nói lên điều gì? - NX chung tiết học - HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh:.................................................................................................................... ........................................................................................................................................ _____________________________________________ Tiết 2: Toán Luyện tập I- Mục tiêu - HS so sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS có ý thức thực hành giải toán. II- Chuẩn bị - Bảng lớp, bảng phụ. - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp III- Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2.KTBC So sánh hai phân số sau: và , và - 2 HS lên bảng,lớp thực hiện vào nháp - GV nhận xét,đánh giá. 3. Bài mới a.GTB b.Nội dung Bài 1:So sánh 2 phân số - HS nêu y/c của bài? - HS làm bài vào vở,chữa bài - GV nhận xét,sửa sai -1 HS đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân a. b. c. d. Bài 2: S2 các PS sau với 1 - HS nêu y/c của bài? - HS làm bài vào vở,chữa bài - GV nhận xét,sửa sai - 1, 2 HS nêu yêu cầu - Làm bài cá nhân vào vở; 5 HS lên bảng ; ; ; ; Bài 3: Viết các PS theo thứ tự từ bé đến lớn - HS nêu y/c của bài? - GV nhận xét,sửa sai - HS nêu yêu cầu - Làm bài cá nhân. a. c. 4. Củng cố, dặn dò. - Nêu cách S2 các PS có cùng MS? - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: S2 2 PS ạ MS Điều chỉnh:.................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________ Tiết 3: Tập làm văn Luyện tập quan sát cây cối I- Mục đích, yêu cầu - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, biết kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây. - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định. - GD HS yêu quý và biết bảo vệ cây cối. II-Chuẩn bị: - Bảng lớp, bảng phụ.VBT - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp III- Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2- KT bài cũ: - Đọc dàn ý trả 1 cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học. - GV nhận xét,đánh giá 3- Bài mới: a- Giới thiệu bài b- Hướng dẫn làm BT -> 2 học sinh đọc dàn bài Bài tập 1: TLCH - 1 HS đọc nội dung bài tập 1,cả lớp theo dõi SGK - Mỗi bài văn quan sát theo trình tự nào?. - Nêu yêu cầu của bài. - Đọc thầm 3 bài: Sầu riêng; Cây gạo, Bãi ngô. -> Sầu riêng: Quan sát từng bộ phận của cây. -> Bãi ngô, cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (bông gạo). - Quan sát bằng các giác quan nào? - Nêu những hình ảnh nhân hoá và so sánh mà em thích?. -> Thị giác; khứu giác; vị giác, thính giác. + Hình ảnh nhân hoá: Cây gạo già... trở lại tuổi xuân; Cây đứng im, cao lớn, hiền lành ... + Hình ảnh so sánh - Bài Sầu riêng: Hoa sầu riêng ngan ngát như hương cau,hương bưởi.Cánh hoa nhỏ như vảy cá,hao hao giống cánh sen con.Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến. - Bài Bãi ngô:Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như mạ non.Búp như kết bằng nhung phấn.Hoa xơ xác như cỏ may. - Bài cây gạo: Cánh hoa đỏ rực như chong chóng.Quả...như con thoi.Cây như treo rung rinh...cơm gạo mới. - Các hình ảnh này có tác dụng gì? - Bài nào miêu tả 1 loài cây?Bài nào tả một cái cây cụ thể - Nêu điểm giống và khác nhau?. -> Bài văn thêm hấp dẫn, sinh động và gần gũi với người đọc. - Bài Bãi ngô và Sầu riêng tả một loài cây; Bài Cây gạo tả một cái cây cụ thể - Giống nhau: Đều quan sát kĩ và sử dụng nhiều giác quan,tả các bộ phận của cây...bộc lộ tình cảm của người miêu tả. - Khác nhau: Tả cả loài cây,tả một cây cụ thể. Bài tập 2; Quan sát 1 các cây mà em thích (ở trường hoặc nơi ở) - Gv đưa ra một số loài cây cụ thể - Ghi lại những gì đã quan sát được? - Trình bày kết quả quan sát - Nêu yêu cầu của bài. + Trình tự quan sát. + Quan sát bằng những giác quan nào. + Có điểm gì khác với những cây cùng loại. - 1 vài HS nói cây mình chọn -> 3, 4 học sinh đọc 4- Củng cố - dặn dò - Khi quan sát cây cối ta phải quan sát như thế nào? - GV NX chung tiết học. - Ôn và hoàn thiện bài 2. Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh:.................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tiết 4: Mĩ thuật - giáo viên chuyên dạy Tiết 5: Khoa học Bài 43: Âm thanh trong cuộc sống I- Mục tiêu - HS nêu được ví dụ về lợi ích của âm thanh trong cuộ sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng đẻ báo hiệu( còi tàu, xe, trống trường, ... ). - GD HS ý thức tìm hiểu khoa học II- Chuẩn bị - 5 cái chai,tranh ảnh trong SGK - Dự kiến HĐ: nhóm, cá nhân, cả lớp III- Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2.KTBC - Thế nào là sự lan truyền âm thanh? Hãy thực hành cho ví dụ? - Âm thanh có thể lan truyền qua những đâu? - GV nhận xét,đánh giá. 3. Bài mới a.GTB b.Nội dung * Khởi động: Trò chơi: Tìm từ diễn tả âm thanh: - Chia 2 nhóm: N1: Nêu tên nguồn gốc phát ra âm thanh (đồng hồ) N2: Tìm từ phù hợp diễn tả âm thanh. HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống. - Cho HS quan sát hình SGK - Ghi lại vai trò của âm thanh. -> Giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu (trống, còi, ) - Quan sát các hình trang 86 (SGK) - HS nêu vai trò của âm thanh: làm tín hiệu,giao tiếp.. HĐ 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không thích - HS trình bày ý kiến - Nêu lí do vì sao lại thích âm thanh đó và không thích âm thanh đó? - Diễn tả thái độ trước thế giới âm thanh xung quanh. - Viết thành 2 cột (thích, không thích). Thích Không thích Nhạc Hát Tiếng chim ....... Mìn Sấm ầm ĩ - Nêu lí do... HĐ 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh - Em thích nghe ai hát nhất? đó là bài hát gì? - Em đã được nghe song lại muốn bố mẹ em ở nhà cũng được nghe thì em phải làm gì? - HS thảo luận cả lớp - HS nêu -> Ghi âm vào băng sau đó phát lại, (nói, hát ) HĐ 4: Trò chơi “làm nhạc cụ” - Cho HS thực hành trò chơi - Cho các nhóm gõ vào chai - Chuẩn bị 5 chai. - Đổ nước vào chai, từ vơi đến gần đầy (5 chai) So sánh âm do các chai phát ra khi gõ -> khi gõ, chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm thanh trầm hơn - HS biểu diễn. - Đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn. 4. Củng cố - dặn dò: - Trong cuộc sống có những âm thanh gì? cho ví dụ? - GVNX chung tiết học. - Ôn và thực hành lại bài. Chuẩn bị bài sau. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................... ________________________________________________________________________________________________ Ngày soạn: 14/02/2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 02 năm 2011. (Dạy bài ngày thứ năm tuần 22) Tiết 1: Toán Tiết 109: So sánh hai phân số khác mẫu số I- Mục tiêu - HS biết so sánh hai phân số khác mẫu số. - Làm các bài tập có liên quan. II-Chuẩn bị: - Hai băng giấy như SGK - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp III- Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2.KTBC So sánh hai phân số sau: và , và - 2 HS lên bảng,lớp thực hiện vào nháp - GV nhận xét,đánh giá. 3. Bài mới a.GTB b.Nội dung *- So sánh 2 PS khác MS - Ví dụ: So sánh 2 PS và => ? Không so sánh hai phân số qua băng giấy, hãy tìm cách để so sánh hai phân số đó. - Quy đồng MS 2 PS - Thực hành trên băng giấy Bằng cách đưa về hai phân số có cùng mẫu số - HS tự quy đồng. => (vì 8 - Nêu cách so sánh 2 PS khác MS? Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số,ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó,rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. * Thực hành: Bài 1: So sánh hai PS - HS nêu y/c của bài - HS nhắc lại các bước so sánh 2 PS khác MS. + Quy đồng MS 2 PS + So sánh 2 PS cùng MS - HS làm bài vào vở,chữa bài - 1 HS đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân vào vở,chữa bài: a) Vì nên b) Vì nên Bài 2: Rút gọn rồi so sánh 2 PS - HS nêu y/c của bài - HS nhắc lại các bước rút gọn,
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2010_2011.doc