Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20, Thứ 5 - Năm học 2012-2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 40: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khoẻ của học sinh.
- Cung cấp cho học sinh một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phân loại từ ở BT1 phiếu học tập.
- Từ điển, SGK TV4
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20, Thứ 5 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 Ngày dạy: Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2012 TOÁN Tiết 99: Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số, đọc, viết phân số. Quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - Bước đầu biết so sánh độ dài 1 đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài 1 đoạn thẳng khác. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản Bài 1 - Ghi các số đo lên bảng . - Y/c HS đọc các số đo đó . - Nhắc lại cách đọc phân số. Bài 2 - Gọi HS đọc y/c bài . - Lớp làm vào vở . - Gọi 2 HS lên bảng viết các phân số . - Gọi HS dưới lớp nhận xét . - Nhận xét – chữa bài cho điểm HS. Bài 3 - Gọi HS đọc y/c bài tập. - Cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét bảng viết của HS. Bài 4 - Gọi HS đọc y/c bài tập. - Cả lớp làm vào SGK. - Nhận xét bảng viết của HS. - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh một phân số với 1. Bài 5 - Gọi HS đọc y/c bài tập. - Cả lớp làm vào SGK. - Nhận xét bảng viết của HS. 3. Hoạt động nối tiếp Bài tập làm thêm: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. 1/ Có 1 kg đường chia thành 5 phần bằng nhau, đã dùng hết 3 phần như thế. Vậy đã dùng kg và còn lại kg. 2/ Có 1 tạ muối chia thành 100 phần bằng nhau. Đã phát được 56 phần như thế. Vậy đã phát tạ và còn tạ. - 3 HS thực hiện (Phương Tuyền, Thanh Tuyền, Bảo Uyên) - Lần luợt từng HS đọc các số đo trên bảng. - HS khác theo dõi nhận xét . - Lắng nghe. - 1 HS đọc y/c bài . - Cả lớp làm vào vở . - 2 HS lên bảng viết các phân số : - Nhận xét , kết luận . - Đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện vào bảng con. - Đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào SGK. - Sửa bài. - Nhắc lại cách so sánh một phân số với 1. - Đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào SGK. - Sửa bài. - Suy nghĩ làm bài. LƯỢNG GIÁ ..& .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 40: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe I. Mục tiêu Giúp HS: - Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khoẻ của học sinh. - Cung cấp cho học sinh một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phân loại từ ở BT1 phiếu học tập. - Từ điển, SGK TV4 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đoc đoạn văn kể về việc trực nhật của tổ mình - Nhận xét – cho điểm . * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản Bài 1 : - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập + Phát phiếu cho các nhóm làm bài . - Gọi HS trình bày . + GV ghi nhanh lên bảng . - Y/c HS đọc lại các từ tìm được trên bảng : a/.Các từ chỉ HĐ có lợi cho sức khoẻ : Tập thể dục , đi bộ , chạy , chơi thể thao, bóng chuyền ,bóng bàn ,cầu lông , nhảy xa , nhảy cao , đấu vật , cầu trượt , ăn uống điều độ , nghỉ mát , giải rí , an dưỡng , b/. Các từ ngữ chỉ những đặc điểm của 1 cơ thể khoẻ mạnh : Vạm vỡ ,lực lưỡng, cân đối, rắn chắc, rắn rỏi , săn chắc , chắc nịch , cường tráng , dẻo dai, nhanh nhẹn. Bài 2 : - Gọi HS đọc y/c bài tập . + Dán ở bảng 3 tờ phiếu, phát bút dạ , mời các nhóm lên bảng thi đấu tiếp sức. + Nhóm nào ghi nhiều môn thể thao nhất nhóm đó thắng. - Cho các nhóm lên thực hiện . Bài 3 : - Gọi HS đọc y/c bài tập . - HS thảo luận theo nhóm đôi để hoàn chỉnh các thành ngữ. - Cho HS trình bày . - GV ghi nhanh lên bảng – gọi HS đọc thuộc . + Em hiểu câu “ Khoẻ như voi” “ nhanh như cắt” là như thế nào ? + Các em có thể đặt câu với 1 thành ngữ mà em thích ? Bài 4 : - Gọi HS đọc đề bài. - Gợi ý : + Khi nào con người “Không ăn không ngủ” được? + “ Tiên” sống như thế nào ? + Người “Ăn được ngủ được” được là người như thế nào ? - Vậy câu tục ngữ này nói lên điều gì ? * Kết luận : Tiên nhân vật trong truyện cổ tích – sống rất sung sướng –thư thái trên thượng giới giữa nơi phong cảnh đẹp. Ăn được ngủ được là chúng ta có 1 sức khoẻ tốt , khi có sức khoẻ tốt thì sống sung sướng chẳng kém gì tiên – vì chúng ta có thể làm ra mọi của cải vật chất . 3. Hoạt động nối tiếp - Tìm thêm các thành ngữ , tục ngữ thuộc chủ điểm - 2 HS thực hiện (Khánh Vy, Thanh Xuân) - Nhận xét, cho điểm bạn. - 1 em đọc nội dung BT . - Các nhóm đọc thầm , trao đổi tìm từ và viết vào giấy - Đại diện các nhóm lên dán và trình bày kết quả . - Nhóm khác nhận xét bổ sung những từ mà bạn chưa tìm được . - 2 HS đọc to. Lớp viết vào vở. + Nêu yêu cầu BT . - Trao đổi theo nhóm , tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao . - Các nhóm lên thi viết tên môn thể thao . - Lớp theo dõi nhận xét . - 1 em đọc yêu cầu BT . - HĐ nhóm đôi hoàn thành các thành ngữ . - HS tiếp nối nhau đọc các thành ngữ . - Đọc thuộc các thành ngữ sau khi đã điền hoàn chỉnh , viết vào vở lời giải đúng : + Khoẻ như voi ( trâu , hùm ). + Nhanh như cắt ( gió , chớp ,sóc , điện ). + “ Khoẻ như voi : rất khoẻ mạnh , sung sức , ví như sức voi . + nhanh như cắt : rất nhanh , chỉ 1 thoáng – 1 khoảnh khắc ví như con chim cắt . - HS tiếp nối đọc câu mình đặt . - Đọc yêu cầu BT . + ốm , già cả , bệnh tật , lo lắng về tiền bạc , . + Tiên : Những nhân vật trong truyện cổ tích tượng trưng cho sự sung sướng, sống an nhàn , thư thái , muốn gì cũng được + hoàn toàn khoẻ mạnh ,có sức khoẻ tốt. - HS phát biểu theo ý hiểu . - Lắng nghe và nhớ. - Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ. LƯỢNG GIÁ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_20_thu_5_nam_hoc_2012_2013.doc