Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)
Tiết 1: CHÀO CỜ: ĐẦU TUẦN
Tiết 2: TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp)
I- MỤC TIÊU:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng và phần giải nghĩa trong SGK.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu ớt.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II- CHUẨN BỊ:
- Gv: bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn 2 cần hướng dẫn luyện đọc.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Thứ 2 ngày 9 tháng 9 năm 2019 Tiết 1: CHÀO CỜ: ĐẦU TUẦN Tiết 2: TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp) I- MỤC TIÊU: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn. - Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng và phần giải nghĩa trong SGK. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu ớt. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II- CHUẨN BỊ: - Gv: bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn 2 cần hướng dẫn luyện đọc. III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 10’ 10’ 10’ 3’ 1- Bài cũ: “ Mẹ ốm”. - Gọi 3 em lên bảng đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi: H. Nêu nội dung của bài? - GV nhận xét. 2- Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề. HĐ 1: Luyện đọc đúng - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt). - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời khen những em đọc đúng để các em khác noi theo. - GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm. - Hướng dẫn HS đọc câu văn dài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc diễn cảm cả bài HĐ 2: Tìm hiểu bài: + Đoạn 1:” 4 dòng đầu”.Cho HS đọc thầm đoạn 1 H: Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? ” sừng sững”: là dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn. “ lủng củng”: là lộn xộn, nhiều, không có trật tự ngăn nắp, dễ đụng chạm. H. Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? - Giáo viên chốt ý, ghi bảng + Đoạn 2:” 6 dòng tiếp theo”.Cho HS đọc thàm đoạn 2 H: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? H. Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? H. Nêu ý 2 ? - Giáo viên chốt ý, ghi bảng + Đoạn 3:” phần còn lại”. H: Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? H. Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? H: Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? - Giáo viên chốt ý, ghi bảng - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài - Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4 trong SGK. Sau đó thảo luận theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu các nhóm trình bày. Giáo viên chốt: Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối. Cho HS thảo luận nhóm tìm nội dung của bài. - Yêu cầu học sinh trình bày. - Giáo viên chốt ý ghi bảng HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung - Nhận xét và tuyên dương. 3- Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại ND. H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - GV kết hợp giáo dục HS. N/xét tiết học. -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài:” Tiếp theo”. - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - 1 HS đọc và phần chú giải, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - HS luyện phát âm - HS đọc đoạn nối tiếp lần 2 - HS luyện đọc theo nhóm bàn - Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét - Cả lớp theo dõi gv đọc bài. - Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi. - bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ) Ý 1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. - HS đọc thầm đoạn 2 Dế Mèn chủ động hỏi: Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. lời lẽ thách thức”Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.” Ý 2: Dế Mèn ra oai với bọn nhện. - Đọc thầm đoạn 3 Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử rất đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng. chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. Ý 3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. - HS(KG) đọc thầm bài, thảo luận nhóm, nêu ý kiến ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - HS đọc đoạn nối tiếp, lớp nhận xét - HS theo dõi - HS luyện đọc trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay - Vài em nhắc lại nội dung chính. - HS nêu - lắng nghe Tiết 3: CHÍNH TẢ: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I- MỤC TIÊU: - Học sinh nghe - viết chính xác, trình bày sạch sẽ đúng quy định đoạn văn: Mười năm cõng bạn đi học. - Làm đúng bài 2 và bài 3a/b - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II- CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 20’ 13’ 2’ 1- Bài cũ: - GV đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết nháp những tiếng có vần ang/an trong BT2 tiết trước. - Nhận xét và sửa sai. 2- Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề. HĐ 1: Hướng dẫn nghe - viết. a) Tìm hiểu nội dung bài viết: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt H: Tìm những tên riêng cần viết hoa trong bài? b) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết ? - GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay viết sai. - Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. - Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. c) Viết chính tả: - GV hướng dẫn cách viết và trình bày. - Đọc từng câu cho học sinh viết. - Đọc cho HS soát bài. - Thu chấm một số bài, nhận xét HĐ 2: Luyện tập. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm truyện vui Tìm chỗ ngồi, suy nghĩ làm bài tập vào vở. - GV theo dõi HS làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng / sai. - Y/ cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Lời giải: Lát sau, rằng, phải chăng, xin bà, băn khoăn, không sao, để xem. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng – viết vào bảng con ( bí mật lời giải) - Cho HS giơ bảng con. Một số em đọc lại câu đố và lời giải. - GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời nhanh và viết đáp án đúng, đẹp. - Yêu cầu HS viết đáp án vào vở bài tập. Đáp án: a) chữ sáo b) chữ trắng. 3- Củng cố, dặn dò: - Cho cả lớp xem những bài viết đẹp. - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. - Thực hiện 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết nháp. - Lắng nghe. - 1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm theo. Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh, - 2-3 em nêu, . - 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp. -Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai. - 1 em đọc lại - Theo dõi. -Viết bài vào vở. - Lắng nghe soát bút mực. - Thực hiện sửa lỗi nếu sai. - 1HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm truyện vui Tìm chỗ ngồi, suy nghĩ làm bài tập vào vở. - 1 HS sửa bài, lớp theo dõi. - Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận xét. - Thực hiện sửa bài, nếu sai. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. - HS làm bài theo 2 dãy lớp. HS dãy này đọc câu đố a, HS dãy kia trả lời nhanh và viết đúng đáp án ra bảng con. - Viết đáp án vào vở bài tập. - Theo dõi. - Lắng nghe và ghi nhận. Tiết 4: TOÁN: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I- MỤC TIÊU: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị liền kề. - Biết đọc, viết các số có đến 6 chữ số. II- CHUẨN BỊ: - Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 12’ 20’ 3’ 1- Kiểm tra: - Gọi 3 học sinh thực hiện yêu cầu sau: + Viết các số sau: Hai trăm sáu mươi lăm nghìn. Hai mươi tám nghìn . Mười ba nghìn. 2- Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1: Tìm hiểu hàng và lớp. Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số. 1) Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.: - Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 2) Giới thiệu số có 6 chữ số. - Giáo viên giới thiệu: 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. 1 trăm nghìn viết 100 000 3) Giới thiệu cách đọc,viết các số có 6 chữ số. Yêu cầu nhóm 2 em hoàn thành bảng 2 theo nhóm. (Hoàn thành phần còn trống trong bảng). - Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa bài. Chốt lại: Về cách đọc số có 6 chữ số: Tách số đó thành từng lớp (lớp đơn vị, lớp nghìn) rồi dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc nhóm chữ số thuộc mỗi lớp. b. Về cách viết số có 6 chữ số: Nghe đọc số, ta viết chữ số thuộc lớp nghìn rồi viết nhóm chữ số thuộc lớp đơn vị. HĐ 2: Thực hành. Bài 1 b: Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài lên bảng, gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở nháp. - GV nhận xét, sửa chữa. Viết số: 523 453 Đọc số: năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba. Bài 2: - GV cho HS làm vào phiếu bài tập. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS lần lượt lên bảng, lớp làm vở nháp. - GV nhận xét, sửa chữa bài. Bài 4 a, b: Viết số. - GV y/c hs làm vào vở ô ly, gv thu vở, chấm bài. 3- Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 học sinh nhắc lại cách đọc, viết các số có sáu chữ số. + Giáo viên nhận xét tiết học. - Xem lại bài, làm bài 4 c,d , chuẩn bị bài tiếp theo. - 3 học sinh lên bảng thực hiện. Lớp nhận xét. Từng em nêu. 1 em làm ở bảng. Theo dõi. - HS lắng nghe. Nhắc lại Nhóm , 2 em thực hiện. - Cả lớp cùng thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Theo dõi, lắng nghe và lần lượt nhắc lại theo bàn. - Đọc yêu cầu bài - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp Lần lượt lên bảng sửa bài. - HS làm vào phiếu - HS gắn bài lên bảng và chữa. + HS đọc yêu cầu bài - Hs lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp 96 315: chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. 106 315 : một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm. + HS làm bài. Hs chữa bài. - HS nhắc lại cách đọc ,viết số có 6 chữ số. Chiều Thứ 2 ngày 9 tháng 9 năm 2019 Tiết 1 LỊCH SỬ: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo) I- MỤC TIÊU: - Học xong bài này ,HS biết: - Trình tư ïcác bước sử dụng bản đồ. - Xác định được 4 chướng chính (Bắc ,Nam ,Đông ,Tây ) trên bản đồ theo quy ước . - Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 30’ 3’ 1- Bài cũ: - Tiết trước em học bài gì? -Tên bản đồ cho ta biết điều gì? 2- Bài mới: Qua phần 1 các em đã học , hôm nay chúng ta tiếp tục làm quen với bản đồ (ghi bảng ). * Hoạt động 1: * HD HS Cách sử dụng bản đồ . - Bài tập 1: - Muốn sử dụng bản đồ em phải: + Bước 1: + Bước 2: . + Bước 3: .. a- Chỉ hướng Bắc , Nam , Đông, Tây trên bản đồ VN . b - Quan sát hình 1và hình 2 trang 8 và 9 SGK ,rồi hoàn thành bảng sau :(Bài tập 2/4vở bài tập ) - GV nhận xét tuyên dương . - GV kết luận. * Rèn kĩ năng xác định vị trí trên lược đồ ,bản đồ . - Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp . - Chỉ hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ VN ? - Hãy chỉ đường tấn công của quân ta ? - Tìm chỗ mai phục của quân ta trên lược đồ ? - Tìm đường tháo chạy của quân địch ? * Liên hệ thực tế : - Hãy tìm vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ ? Ở phía nào của nước ta? - Tìm vị trí thành phố HCM ? ở phía nào của nước ta ? - GV hướng dẫn thêm cách chỉ khu vực trên bản đồ thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực, chỉ vào địa điểm thì phải chỉ vào kí hiệu. * Hoạt động 2: * Xác định đường biên giới . + Bài tập 2: a- Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng trên hình 2 SGK trang 6 ? vì sao em biết ? b- Điền thông tin vào chỗ trống các nước láng giềng của VN ? + Lào ,Cam –pu- chia ở phía ..của VN. + Trung Quốc ở phía .của VN. + Biển Đông ở phía của VN . - GV kết lại : - Em nào tìm vị trí con sông Hồng trên bản đồ ? - Tìm sông Tiền trên bản đồ ? * Liên hệ thực tế :- Em hãy chỉ vị trí Côn đảo của Bà Rịa Vũng Tàu ? 3- Củng cố, dặn dò: - Hãy tìm vị trí của tỉnh em đang ở ? Nó giáp với những tỉnh nào ? - HS đọc bài học SGK - Xem trước và chuẩn bị bài Địa lí :”Dãy Hoàng Liên Sơn”. - HS trả lời. - Nhắc lại mục bài. - Hoạt động nhóm - HS đọc đề bài yêu cầu - HS thảo luận. Ghi chép vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - 2-3 HS trình bày - Hoạt động nhóm đôi . - 2-3 HS trình bày trên bản đồ - HS đọc yêu cầu đề bài - Chỉ vào bản đồ . HS làm vào vở bài tập. - HS xung phong lên chỉ. - HS trình bày - HS đọc bài. - HS lên chỉ ở bản đồ VN - HS lên chỉ ở bản đồ và nêu... Tiết 2: ĐỊA LÍ: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I- MỤC TIÊU: - Học xong bài này, HS biết: - Chỉ vị trí của Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa Lí tự nhiên Việt Nam . - Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu ) - Mô tả đỉnh núi Phan –xi – păng . - Dựa vào lược đồ (bản đồ tranh ảnh , bảng số liệu để tìm ra kiến thức. - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan - xi- păng . III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 32’ 2’ 1- Bài cũ: Làm quen với bản đồ. - Muốn sử dụng bản đồ em cần phải làm gì? 2- Bài mới: Phần đầu của môn Địa lí, chúng ta tìm hiểu thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và Trung Du. Bài 1: Dãy núi Hoàng Liên Sơn.( ghi bảng ) Hoạt động 1: *Hoàng Liên Sơn– dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam. - GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam . - GV chỉ vào vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn . - Các em dựa vào kí hiệu này tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1trong SGK.Dựa vào hình 1và kênh chữ ở mục 1trả lời các câu hỏi sau : + Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta, trong những dãy núi đó ,dãy núi nào dài nhất ? + Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ? + Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km ? rộng bao nhiêu km ? + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy HLS như thế nào? - GV nhận xét ,bổ sung . Hỏi : Em biết như thế nào là thung lũng ? *Đỉnh Phan –xi- păng . - Hãy quan sát hình 2trong SGK /71,rồi cho biết độ cao của nó? - Tại sao nói đỉnh núi Phan –xi- păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc ? + Hãy mô âtả đỉnh núi Phan - xi –păng trong hình 2 ? - GV nhận xét tuyên dương . * Hoạt động 2: Khí hậu lạnh quanh năm . - Khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào ? - GV nhận xét ,bổ sung . - Nhìn vào hình 1, em hãy chỉ vị trí của SaPa? - Em nào chỉ được vị trí Sa Pa trên bản đồ ? Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 7 và tháng 1? 4- Củng cố, dặn dò: - Gọi vài HS chỉ vị trí HLS trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN , nêu đặc điểm cùa núi này ? - Hoàng Liên Sơn là tên gọi của dãy núi được lấy tên của một vị thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này tên là Hoàng Liên . Đây là dãy núi cao nhất VN và Đông Dương (gồm VN, Lào, Cam-pu-chia). - Về nhà chuẩn bị bài sau.. - HS trả lời.. - HS nhắc lại tựa bài. - HS quan sát. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS quan sát trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. Tiết 3: ĐẠO ĐỨC: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I- MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được trung thực trong học tậpgiúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến. - Hiểu ND trung thực trong học tập là trách nhiệm của hs. - Có thái độ hành vi trung thực trong học tập. II- CHUẨN BỊ: - Giấy – bút cho các nhóm (HĐ1); Bảng phụ, bài tập III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 2' 7' 7' 8' 9' 3' 1- Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải trung thực trong học tập? 2- Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp. - GV ghi mục bài * Hoạt động 1: - GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm. Kể tên những việc làm đúng hay sai. + Yêu cầu các học sinh trong nhóm lần lượt nêu tên 3 hành động trung thực , 3 hành động không trung thực ( đã tìm hiểu ở nhà ) và liệt kê cách sau (kể tên các hành động trung thực ) + GV tổ chức làm việc cả lớp : + Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng. + Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. + Yêu cầu nhận xét bổ sung. + GV kết luận: Trong học tập ,chúng ta cần phải trung thực,thật thà để tiến bộ và mọi người uêu quý. * Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - GV tổ chức cho học sinh làm việc nhóm + Đưa 3 tình huống ( bài tập 3- SGK) lên bảng. + Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lí mỗi tình huống và giải thích vì sao lại chọn cách giải quyết đó. - GV tổ chức cho học sinh làm việc cả lớp: + Đại diện 3 nhóm trả lời tình huống . + Yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung. + Hỏi : Cách xử lí của nhóm thể hiện sự trung thực hay không? + Nhận xét khen ngợi các nhóm. * Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình huống. - GV tổ chức cho học sinh làm việc nhóm: + Yêu cầu các nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở BT3 (khuyến khích các nhóm tự xây dựng tình huống mới), rồi cùng nhau đóng vai thể hiện tình huống và cách xử ký tình huống. (Trong lúc các nhóm tập luyện , GV tới các nhóm theo dõi và hỗ trợ, giúp đỡ nếu cần). + GV tổ chức cho hs làm việc cả lớp: + Chọn 5 học sinh làm giám khảo. + Mời từng nhóm lên thể hiện. + Yêu cầu học sinh nhận xét: cách thể hiện, cách xử lí. + Nhận xét, khen ngợi các nhóm. + Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại: để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì? GV kết luận : Việc học tập sẽ thực sự giúp tiến bộ nếu em trung thực. * Hoạt động 4: Tấm gương trung thực. - GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm. + Hãy kể một tấm gương trung thực mà em biết ? hoặc của chính em? + Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập? - GV nhận xét tiết học . 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài vượt khó trong học tập. - HS trả lời. - Học sinh nhắc lại. - HS làm việc theo nhóm, thư kí nhóm ghi lại các kết quả. - Dán kết quả lên bảng - Đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm thảo luận: Tìm cách xử lí cho mỗi tình hống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó. - Đại diện 3 nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS làm việc nhóm,cùng nhau bàn bạc lựa chọn tình huống và cách xử lý rồi phân chia vai thể hiện, tập luyện với nhau. - Học sinh làm việc cả lớp. + 5 HS làm giám khảo. + Các nhóm lần lượt lên thể hiện. Giám khảo cho điểm đánh giá. - HS khác nhận xét, bổ sung. + 2 HS nhắc lại. - HS trao đổi trong nhóm về một tấm gương trung thực trong học tập - Đại diện mỗi nhóm kể trước lớp. - Học sinh lắng nghe. - HS trả lời. - HS theo dõi. - HS lần lượt xung phong kể - HS nêu... Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019 Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: - Giúp HS luyện viết và đọc số các có tới 6 chữ số - Rèn kĩ năng viết - đọc các số có tới 6 chữ số. II- CHUẨN BỊ: - HS: Chuẩn bị sách giáo khoa và vở toán. - GV: Phiếu BT III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 33’ 2’ 1- Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1) Đọc các số sau: 264876; 452592. 2) Viết các số sau - Tám mươi hai nghìn một trăm bảy mươi hai. - một trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi 2- Bài mới: - Giới thiệu bài – ghi đề. HĐ1: Củng cố cách viết – đọc số. - Y/cầu từng nhóm ôn lại cách viết – đọc số. - Y/ cầu các nhóm nhắc lại cách viết – đọc số. HĐ2: Thực hành làm bài tập. Bài 1: - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm bài trên phiếu để hoàn thành bài tập. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. - GV chấm bài làm của từng nhóm theo đáp án. Bài 2: Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề. - Yêu cầu mỗi cá nhân đọc một số trước lớp và nêu tên hàng của chữ số 5 trong mỗi số đó. GV nghe và chốt kết quả đúng theo đáp án sau: * 2453: Hai nghìn bốn trăm năm mười ba. Chữ số 5 thuộc hàng chục. * 65 243: Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn. Bài 3: GV gọi 1 em đọc đề. - Yêu cầu từng HS làm vào vở. - Gọi từng HS lần lượt lên bảng sửa. - Chấm bài theo đáp án sau: Các số cần viết theo thứ tự: 4300; 24316; 24301; 180715; 307421; 999999. Bài 4 a, b: GV cho hai hs làm ở bảng, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. 3- Củng cố-Dặn dò: - Gọi 1 em nhắc lại cách đọc, viết số. - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài và Chuẩn bị bài sau. - 2 em lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, đánh giá. - Từng nhóm thực hiện. - Từng nhóm cử đại diện nêu. - Nhóm làm bài trên phiếu. - Từng nhóm dán kết quả. - Theo dõi - Đọc các số sau và cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào. - Theo dõi, lắng nghe. - Nêu yêu cầu bài - Từng HS làm bài - Theo dõi bạn sửa HS thực hiện. hs chữa bài, nhận xét. + HS nêu quy luật viêt số ở câu a, b - 1 em nhắc lại. Chú ý theo dõi. - Nghe và ghi bài. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MRVT: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I- MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân ở BT 1 và BT 4, HS KG nêu nghĩa của câu tục ngữ ở BT4. - Nắm được cách dùng một số từ có tiếng nhân theo hai nghĩa khác nhau: người: lòng thương người ( BT2 và BT 3) - GD HS ý thức học tập. II- CHUẨN BỊ: - Giấy khổ to kẻ sẵn BT1, BT2, bút dạ - HS: VBT Tiếng Việt. - Từ điển TV (nếu có) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 10’ 8’ 7’ 8’ 2’ 1- Bài cũ: “Luyện tập về cấu tạo của tiếng” Kiểm tra 2 HS lên bảng. Phân tích cấu tạo của các tiếng sau; anh em như thể tay chân - Nhận xét cho hs. 2- Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề. Hướng dẫn HS làm các bài tập. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận làm BT theo nhóm bàn - Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm. - Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ, đúng. Ví dụ: TN thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại. TN thể hiện trái nghĩa nhân hậu, yêu thương Lòng nhân ái. Lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mền, thương xót, yêu quý, bao dung, th6ng cảm, đồng cảm, tha thứ, độ lượng Hung ác, nanh cá, tàn cá, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, dữ tợn, dữ dằn, hung dữ, - GV giúp HS giải nghĩa một số từ ngữ. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm 4 em. - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét, tuyên dương những HS có sự hiểu biết về từ vựng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT3: Đặt câu với 1 từ trong bài tập 2 nói trên. - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân vào vở.2 HS làm trên bảng. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. VD: Nhân dân Việt Nam rất anh hùng. Bác Hồ có lòng nhân ái bao la. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu từng nhóm 3 em trao đổi nhanh về các câu tục ngữ với nội dung khuyên bảo hay chê bai trong từng câu. - Mời một số HS khá, giỏi nêu tình huống sử dụng các thành ngữ, tục ngữ trên. Gv nhận xét, chốt lại lời giải. a) Ở hiền gặp lành: . b) Trâu buộc ghét trâu ăn: c) Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.: 3- Củng cố, dăn dò: - Gọi HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT4. - Nhận xét tiết học. - Dăn HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. - 1 HS lên bảng làm 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Hoạt động nhóm bàn - 1 HS viết từ do các bạn nhớ ra - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. TN thể hiện trái nghĩa đùm bọc hoặc giúp đỡ. TN thể hiện tinh thần tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại. ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập. Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK, lớp đọc thầm. - Trao đổi và làm bài. - Dán bài, nhận xét, bổ sung. a) Từ có tiếng nhân có nghĩa là người: nhân dân, công nhân. b) Từ có tiếng nhân có nghĩa là người:nhân hậu, nhân ái. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK, lớp đọc thầm. - HS trao đổi làm bài theo nhóm 2 em. 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài trên bảng. - 3 - 4 HS đọc lại. - 2 HS đọc yêu cầu. Từng nhóm trao đổi nhanh về ý nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ trên. Nêu tình huống sử dụng . Theo dõi, lắng nghe. - khuyên người ta sống hiền lành nhân hậu vì sống hiền lành, nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn - chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn. - Khuyên người ta đoàn kết với nhau vì có đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ. - Lắng nghe. Tiết 3: KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I- MỤC TIÊU: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng Tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. - Giáo dục HS biết con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. II- CHUẨN BỊ: - GV : Tranh minh hoạ SGK. III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 1’ 10’ 22’ 2’ 1- Bài cũ: Kể chuyện:”Sự tích hồ Ba Bể “ H. Nêu ý nghĩa câu chuyện? Nhận xét hs kể 2- Bài mới: Giới thiệu bài: Trong tiết hôm nay, các em sẽ đọc một chuyện cổ tích bằng thơ có tên gọi Nàng tiên Ốc. Sau đó các em sẽ kể lại câu chuyện thơ đó bằng lời của mình, không lặp lại hoàn toàn lời thơ trong bài. HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện - Đọc diễn cảm bài thơ. - Yêu cầu HS đọc lại. Cho thảo luận theo cặp + Đoạn 1: H :Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống? H. Bà lão làm được gì khi bắt được ốc? + Đoạn 2: H: Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? + Đoạn 3: H. Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì? H. Sau đó, bà lão đã làm gì? H. Câu chuyện kết thúc thế nào? HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện. - Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình. H. Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em? GVchốt: Kể lại câu chuyện bằng lời của em tức là em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ. - Hướng dẫn HS kể chuyện theo nhóm 2. - Thi kể truyện trước lớp - Nhận xét, tuyên dương - Gọi 1 học sinh kể cả câu chuyện. - Câu chuyện nói lên điều gì? - GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương trước lớp. 3- Củng cố, dặn dò: - GV liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm giúp đỡ và phải biết thương yêu nhau trong cuộc sống sẽ có hạnh phúc. - GV khen ngợi một số em có ý thức học bài và KC hay. - Nhận xét tiết học. - Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe. Chuẩn bị:” Tìm một câu chuyện (đoạn truyện ) em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu để kể trước lớp”. - HS 2 em kể. 1 em nêu. - Lắng nghe. + HS theo dõi SGK. 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn - 1 em đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm từng đoạn thơ 1 em nêu câu hỏi 1 em trả lời. - Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. - Thấy ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước để nuôi. - Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ. - Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra. - Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên. - Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con. - Tức là em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ. - Nhắc lại - HS kể truyện trong nhóm. Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Đại diện một số nhóm kể, lớp nhận xét - Một HS kể lại câu chuyện. - Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. Lắng nghe. - Nghe và ghi bài. Tiết 4 :KĨ THUẬT: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (T2) I- MỤC TIÊU: - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác sâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu vật và vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu. - HS: Dụng cụ thực hành :vải, chỉ, kim,kéo, khung thêu. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 12’ 10’ 5’ 3’ 1- Bài cũ: - Nêu các loại chỉ thường dùng may, khâu? - Nêu các dụng cụ cắt, khâu, thêu? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2- Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim: GV cho HS quan sát H4 và kim khâu. H: Em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu và cách sử dụng? - GV nghe và chốt ý: - Trước khi khâu, thêu cần xâu chỉ qua lỗ kim ở đuôi kim và vê nút chỉ theo trình tự : + Cắt một đoạn chỉ dài khoảng 50cm- 60cm + Vuốt nhọn một đầu chỉ. + Tay trái cầm ngang thân kim, đuôi kim quay lên trên, ngang với tầm mắt và hướng về phía ánh sáng đ63n nhìn rõ lỗ kim. Tay phải cầm cách đầu chỉ đã vuốt nhọn khoảng 1cm để xâu chỉ vào lỗ kim. + Cầm đầu sợi chỉ vừa xâu qua lỗ kim và kéo một đoạn bằng chiều dài sợi chỉ nếu khâu chỉ một hoặc kéo cho hai đầu chỉ bằng nhau nếu khâu chỉ đôi. + Vê nút chỉ: Tay trái cầm ngang sợi chỉ, cách đầu chỉ chuẩn bị nút khoảng 10cm. Tay phải cầm vào đầu sợi chỉ để nút và cuốn một vòng chỉ qua ngón trỏ. Sau đó, dùng ngón cái vê cho sợi chỉ xoắn vào vòng chỉ và kéo xuống sẽ tạo thành nút chỉ. Cách gút chỉ này đơn giản nhưng chỗ thắt nút nhỏ nên dễ bị tuột. HĐ 2: Thực hành - Cho HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ theo nhóm bàn: GV theo dõi HĐ 3: Đánh giá sản phẩm - GV hướng dẫn Hs đánh giá sản phẩm - GV theo dõi 3- Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại ghi nhớ (2 HS đọc) - Thu dọn , cất các dụng cụ - 2 em lên bảng - HS quan sát nêu nhận xét: - 2-3 HS nêu. - Hs chú ý lắng nghe - HS nhắc lại - HS thực hành theo nhóm (nhóm bàn) - HS tự đánh giá sản phẩm của mình - 2 em dọc ghi nhớ của bài Chiều Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019 Tiết 1: THỂ DỤC: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, QUAY SAU, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG VÀ ĐI ĐỀU TC: “THI XẾP HÀNG NHANH” I- MỤC TIÊU: - Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải quay trái đúng khẩu lệnh. - Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp. - HS biết chơi và tham gia chơi được trò chơi “Thi xếp hàng nhanh”. II- ĐỊA ĐIẺM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường; Phương tiện: Chuẩn bị một còi. III- NỘI DUNG VÀ P
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2019_2020_ban_dep.doc