Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực:

* Năng lực đặc thù:

a. Năng lực mô hình hoá toán học:

- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).

- Vận dụng giải toán có lời văn.

- Rèn kĩ năng nhẩm thương, thực hiện tính chia.

b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học:

- Hoàn thành các bài tập.

 * Năng lực chung:

- Năng lực năng lực tự chủ - tự học

2. Phẩm chất:

- GD HS tính chính xác, tư duy toán học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh

 - Học sinh: Sách, bút

 

docx 20 trang xuanhoa 05/08/2022 2720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16:
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2020
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực mô hình hoá toán học: 
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
- Vận dụng giải toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng nhẩm thương, thực hiện tính chia.
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: 
- Hoàn thành các bài tập.
 * Năng lực chung: 
- Năng lực năng lực tự chủ - tự học
2. Phẩm chất: 
- GD HS tính chính xác, tư duy toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
 - Học sinh: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5 phút )
 Trò chơi: Ai nhanh hơn
- Đặt tính và tính: 2459 : 56
- Học sinh chơi
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- GV giới thiệu vào bài
2. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu: Biết thực hiện chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
*Phương pháp: thực hành, vấn đáp 
*Thời gian: 20 phút 
* Cách tiến hành
*Hoạt động cá nhân:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở, 6 em làm bài trên bảng.
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ HS tự kiểm tra kết quả và chữa bài
*Kết luận: Muốn chia cho số có hai chữ số ta thực hiện theo hai bước: đặt tính; chia theo thứ tự từ trái sang phải. Chú ý phép chia có dư.
*Hoạt động cá nhân:
- Gọi HS đọc bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài
- HS làm vở, 1 em làm bài trên bảng
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm
+ Muốn biết 1050 viên gạch lát được bao nhiêu mét vuông nền nhà em làm thế nào? 
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ Học sinh đổi chéo vở kiểm tra bài.
*Kết luận: Giải bài toán có văn cần chú ý câu trả lời phù hợp nhất và trình bày bài khoa học. 
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a. 4725 : 15 = 315
 4674 : 82 = 57
 b. 35136 : 18 = 1952
 18408 : 52 = 354 
Bài 2: Tóm tắt: 
 25 viên : 1m2 
 1050 viên : m2 
Bài giải
 Số mét vuông nền nhà lát được là:
 1050 : 25 = 42 (m2)
 Đáp số: 42 m2
3. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng phát hiện lỗi sai trong phép tính chia. 
 *Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 5 phút
*Cách tiến hành: 
*Hoạt động cá nhân:
- HS nêu yêu cầu bài.
+ Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng ta phải làm gì?
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở ô li.
- Nhận xét bài bạn trên bảng, giải thích sai ở đâu, vì sao sai; đối chiếu kết quả.
- Để tránh thực hiện sai phép chia em cần lưu ý điều gì?
*Kết luận : Chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số ta cũng thực hiện như trên.
Bài 4/84: Sai ở đâu?
a. 12345 67 b. 12345 67
 564 1714 564 184
 95 285
 285 47
 17
+ Chú ý số dư luôn luôn bé hơn số chia. Cộng trừ nhẩm phải chính xác
4. Củng cố, dặn dò: 2 phút 
* “Kĩ thuật động não” trong 1 phút hãy nêu 3 điều em đã được học trong bài ngày hôm nay.
- Nhận xét tiết học, 
- Chuẩn bị bài sau
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thể dục + Kĩ thuật
Đ/c Hòa – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực:
 1.1. Năng lực đặc thù: 
a. Nhận thức lịch sử:
Học xong bài này HS biết:
- Thời nhà Trần ba lần quân Mông - Nguyên sang xâm lược nước ta. Quân dân nhà Trần : Nam nữ già trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ tổ quốc.
b. Tìm hiểu lịch sử: 
- Học diễn biến các trận đánh bằng cách chỉ lược đồ.
- Phân tích, đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử.
c. Vận dụng lịch sử: 
- Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần trong việc bảo vệ của đất nước.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết tình huống và sáng tạo.
2. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc và lòng biết ơn các anh hùng dân tộc, về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc, bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
- Học sinh: SGK, VBT ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (3 phút )
 Trò chơi: Chiếc hộp bí mật
- Trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu những chi tiết chứng tỏ nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê?
- GV nhận xét, khen/ động viên, chốt KT bài cũ và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động khám phá: 
* Mục tiêu: Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông - Nguyên. 
*Phương pháp: động não, quan sát
*Thời gian: 20 phút 
* Cách tiến hành:
*Hoạt động cả lớp:
- 1 HS đọc SGK từ Lúc đó...hai chữ “ Sát thát”.
- Tìm những sự việc cho thấy vua tôi nhà trần rất quyết tâm chống giặc.
*Kết luận: cả 3 lần xâm lược nước ta, quân Mông –Nguyên đều phải đối đầu với chí đoàn kết, quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần,...
* Hoạt động nhóm:
- HS đọc lướt nội dung trong SGK.
+ Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu?
+ Việc cả 3 lần vua tôi nhà trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng như thế nào?
- Đại diện HS phát biểu, lớp nhận xét
+ Kháng chiến chống quân Mông – Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào? Vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này?
*Kết luận: Sau 3 lần thất bại, quân Mông -Nguyên không giám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững.
* Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần:
- Trần Thủ Độ trả lời “ Đầu thần chưa rơi xuống đất xin bệ hạ đừng lo”.
- Điện Diên Hồng vang lên “ Đánh ”.
- Trần Hưng Đạo viết hịch tướng sĩ khích lệ mọi người.
- Các chiến sĩ tự thích vào tay hai chữ “sát thát”.
* Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết qủa của cuộc kháng chiến:
- Cả 3 lần, vua tôi nhà Trần đều chủ động rút khỏi kinh thành Thăng Long.
- Khi quân giặc đã yếu, quân ta tiến công quyết liệt vào thăng Long.
*Kết quả: 
+ Lần 1: Chúng cắm cổ rút chạy không còn hung hăng cướp phá như khi vào xâm lược.
+ Lần 2: Tướng giặc là Thoát Hoan phải chui vào ống đồng để thoát thân.
+ Lần 3: Quân ta chặn đường rút lui của địch, dùng kế cắm cọc gỗ để tiêu diệt chúng trên sông Bạch Đằng.
3. Hoạt động luyện tập: 
*Mục tiêu: - Học sinh kể lại một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông - Nguyên. 
 *Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 5 phút 
*Cách tiến hành: 
- Giáo viên giao việc:
- Học sinh nói cho nhau nghe, 1 học sinh nói trước lớp. 
- Chữa bài
*Kết luận : Vua tôi nhà Trần đoàn kết chống giặc.
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông - Nguyên. 
4. Hoạt động vận dụng
*Mục tiêu: Học sinh mở rộng hiểu biết về một số nhân vật trong sự kiện
 *Phương pháp: quan sát 
*Thời gian: 8 phút 
*Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh xem video về vị tướng tài ba Trần Hưng Đạo và công lao của ông với cuộc kháng chiến chống Mông-Nguyên
- GV giới thiệu đôi nét về tấm guơng yêu nước Trần Quốc Toản.
- Học sinh quan sát 
*Kết luận: - Liên hệ giáo dục lòng tự hào truyền thống đánh giặc ngoại xâm.
5. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi SGK và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
Đ/c Hằng – Giáo viên bộ môn dạy
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
KÉO CO
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 	
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng, nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thượng võ, giáp, ..
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là 1 trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
- Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp nội dung bài.
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng giữ gìn, phát huy bản sắc dân tộc, tinh thần thượng võ của dân tộc. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Truyền điện: 
+ Trong bài em thích chi tiết nào nhất? Vì sao?
+Nêu nội dung chính của bài?
=> Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ về với mẹ.
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Con có biết trò chơi kéo co thường diễn ra vào những dịp nào không?
=> GV: Kéo co là một trò chơi vui mà người dân VN ta ai cũng biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Bài học hôm nay các em sẽ được biết thêm về 1 số cách chơi kéo co ở 1 số địa phương trên đất nước ta. Qua bài Kéo co.
- Em thích chi tiết: “Nhưng mẹ ơi, đừng buồn...Ngựa con vẫn nhớ đường”
Vì cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ.
- Hs nêu
- Cảnh thi kéo co
- Lễ hội lớn, hội làng, hội khỏe Phù Đổng...
2. Hoạt động khám phá: 
Hoạt động 1. 1. Luyện đọc: 
*Mục tiêu: nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. 
 *Phương pháp: Làm mẫu, động não, thực hành 
*Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
- HS đọc nối tiếp:	
+ Lần 1: sửa phát âm.
+ Lần 2: giải nghĩa từ.
+Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta. Hiểu thượng võ có nghĩa là thế nào?
+Có giáp thua keo đầu. Hiểu thế nào là giáp?
+Kéo co phải đủ 3 keo. Hiểu thế nào là keo?
+ Lần 3: Hướng dẫn đọc câu dài
 Nhận xét, đánh giá.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Kéo co bên ấy thắng
+ Đoạn 2: Hội làng . xem hội
+ Đoạn3: Làng Tích Sơn thắng cuộc
- Đọc đúng: hội làng, nam và nữ, trai tráng,...
- Chú giải.
+ Thượng võ: Tỏ ra khí phách và lòng hào hiệp.
+ Giáp: là tương đương với xóm ngày nay
 + Keo: Lần đấu để tranh được thua giữa hai lần nghỉ trong một trận đấu.
- Chú ý câu: 
+ Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. Có năm/ bên nam thắng, có năm/ bên nữ thắng.
Hoạt động 2 2. Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: HS hiểu: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. 
 *Phương pháp: động não, thảo luận nhóm 
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+ Kéo co là một trò chơi như thế nào?
+ Tục kéo co ở các địa phương có điểm nào giống, khác nhau?
+ Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?
+ ý đoạn1 là gì?
*Kết luận: kéo co phải có 2 đội, thông thường số người 2 đội phải bằng nhau, họ ôm chặt lưng nhau, cùng nắm chung sợi dây thừng dài, mỗi đội kéo mạnh đội mình về phía sau vạch ranh giới. Đội nào kéo tuột được đội kia ngã sang vùng đất của đội mình 2 keo trở lên là thắng.
- HS đọc thầm đoạn 2,3, trả lời câu hỏi:
+ Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp, làng Tích Sơn?
- GV đưa tranh và giới thiệu: Cái hay cái vui ở đây là là kéo co giữa nam và nữ. “Anh tài thì em cũng tài. kéo cho đến ngã sõng soài mới thôi”, câu ca ấy nói lên sức mạnh lứa tuổi “17 bẻ gãy sừng trâu” của những cô gái Hữu Trấp nổi danh tài sắc xưa nay
+ Chơi kéo co đem lại cho người chơi những tình cảm như thế nào?
- HS trao đổi cặp
- Đại diện nhóm phát biểu
- Lớp nhận xét, bổ sung
+ Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?
+ Nội dung chính của bài là gì?
(KT trình bày 1 phút)
a. Cách chơi kéo co.
- Kéo co : trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta.
- Tục kéo co: mỗi vùng một khác, nhưng bao giờ cũng là cuộc đấu tài đấu sức giữa hai bên.
- Đủ 3 keo, bên nào kéo đối phương ngã về phía mình nhiều hơn thì bên ấy thắng.
b. Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp và làng Tích Sơn
- Làng Hữu Trấp: Thi kéo co giữa nam và nữ , có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng. 
- Làng Tích Sơn:Thi kéo co gĩưa trai tráng 2 giáp trong làng.Số người mỗi bên không hạn chế; nếu thua trai tráng kéo đến đông hơn thì chuyển bại thành thắng.
- Chơi kéo co có lợi
+ Vui ở sự ganh đua, vui ở tiếng reo hò, không khí của người xem hội.
+ Sau cuộc thi, dân làng nổi trống mừng bên thắng; các trai tráng được ngợi khen.
+ Đánh cờ người, đua thuyền 
* Bài văn giúp ta hiểu tục kéo co ở từng địa phương. Qua đó thấy được: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
3. Hoạt động luyện tập 3. Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 1 đoạn và cả bài 
 *Phương pháp: thực hành, làm mẫu
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
- 4 học sinh đọc nối tiếp đoạn, nêu cách đọc mỗi đoạn.
+ Nêu giọng đọc toàn bài
- GV hướng dẫn đọc đoạn 1
+ GV treo bảng phụ đoạn cần luyện đọc
+ Học sinh luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc diễn cảm
+ Nhận xét, bình chọn tuyên dương bạn đọc tốt nhất.
- Đ1: Đọc với giọng vui hào hứng sôi nổi.
- Đ2: chú ý nhấn giọng những từ gợi tả gợi cảm: thượng võ nam, nữ, rất là vui...
- Toàn bài đọc với giọng : giọng sôi nổi, hào hứng và nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm.
- Đoạn 1: 
 Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. Có năm/ bên nam thắng, có năm/ bên nữ thắng. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất là vui. Vui ở sự ganh đua, vui ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội.
* Tiêu chí:
+ Đọc đã trôi chảy chưa?
+ Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý chưa, đọc phân biệt giọng chưa?
+ Đã đọc diễn cảm chưa, có kèm điệu bộ không?
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: HS biết liên hệ, mở rộng nội dung bài học vào thực tế.
 *Phương pháp: nêu vấn đề, trình bày 1 phút 
*Thời gian: 5 phút
* Cách tiến hành:
- Giáo viên gợi mở: 
+ Nội dung bài cho em biết điều gì?
+ Chơi trò chơi kéo co có tác dụng gì? 
+Vậy khi chơi kéo co em cần chú ý điều gì? 
+ Kể tên một số trò chơi dân gian mà em biết.
GV: Vậy qua bài các em đã biết cách chơi trò chơi kéo co. Trò chơi kéo co là một trò chơi dân gian rất có ích vừa vui, khoẻ. Giáo dục ý thức giữ gìn và phát huy các trò chơi dân gian.
- Kéo co là một trò chơi thú vị thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
- Vui khoẻ, có ích.
- Chơi đúng luật, đảm bảo an toàn
- chơi ô ăn quan, nhảy dây, đá cầu,...
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2020
Chính tả
KÉO CO
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa.
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu nội dung bài viết
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng phẩm chất tích cực, chủ động trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
 - Học sinh:Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3 phút )
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
- 2 HS lên bảng thi viết các từ: truyền nhau, lối sang, triển lãm
- Giáo viên nhận xét, đánh giá 
- GV dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động khám phá: 1. Chuẩn bị viết chính tả: 
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
*Phương pháp: vấn đáp, động não
*Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành: 
- Một HS đọc đoạn cần viết, cả lớp đọc thầm.
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ?
- HS tìm và luyện viết từ khó trong bài.
*Kết luận: Chú ý khoảng cách chữ cần đều nhau để bài viết được đẹp
- Diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng.
- Viết đúng: Hữu Trấp, Quế Võ, Tích Sơn, Bắc Ninh, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng,
3. Hoạt động luyện tập: 2. Viết bài chính tả: 
* Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn, tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
 * Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 18 phút 
* Cách tiến hành:
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình .
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
4. Hoạt động vận dụng: 3. Làm bài tập chính tả: 
* Mục tiêu: HS phân biệt các tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi.
 *Phương pháp: thực hành, 
*Thời gian: 8 phút 
* Cách tiến hành: 
- 1 HS đọc to bài 2 a, lớp đọc thầm.
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- HS làm việc theo cặp làm vàoVBT
- 2 cặp làm bài giấy to dán bảng, trình bày bài làm, HS lớp nhận xét.
- 2HS lớp trình bày kết quả, nhận xét.
- GV kết luận đáp án đúng.
Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ.
a. Chứa tiếng có các âm đầu là r/ d/ gi.
- Nhảy dây
- Múa rối
- Giao bóng (đối với bóng bàn và bóng chuyền)
5. Củng cố, dặn dò:(2 phút) 
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1.1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); 
- Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); 
- Bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3).
b. Năng lực văn học: 
- Biết sử dụng linh hoạt, khéo léo một số thành ngữ, tục ngữ trong những tình huống cụ thể.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Phẩm chất:
- Tích cực, chủ động trong học tập, lựa chọn trò chơi phù hợp. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, từ điển 
- Học sinh: Từ điển, vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động ( 5 phút)
- Cho Học sinh chơi trò chơi Bắn tên: 
+ Kể tên các đồ chơi mà em biết? (đu, bi, quả cầu, kiếm, bóng....)
+ Kể tên các trò chơi mà em biết? (đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, đu quay, chơi bi, ...)
+ Trong số các đồ chơi, trò chơi đó, đồ chơi trò chơi nào có lợi, đồ chơi trò chơi nào có hại? 
- Giáo viên dẫn vào bài
- Giới thiệu bài 
2. Hoạt động luyện tập 
* Mục tiêu: Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân biệt một số trò chơi quen thuộc (BT1). Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng được một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3)
*Phương pháp: thảo luận nhóm, thực hành, kĩ thuật khăn trải bàn, trò chơi 
*Thời gian: 20 phút
* Cách tiến hành: 
*Hoạt động cặp đôi:
- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- HS trao đổi cặp , làm vào VBT.
- 2 nhóm làm giấy to, dán bảng, 
- Chữa bài: 
+ trình bày bài làm, 
+ lớp nhận xét, bổ sung
+ Tại sao em lại xếp trò chơi nhảy dây, đá cầu vào nhóm 2?
+ Em biết gì về trò chơi “Ô ăn quan” “Cờ tướng”?
+ Hãy giới thiệu cách thức chơi của một trò chơi mà em biết? 
+ Nêu thêm một số trò chơi dân gian mà em biết?
+ Chơi những trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ có tác dụng gì?
*Kết luận: Trong những trò chơi kể trên, một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người Tuy nhiên cũng có một số trò chơi nếu không cẩn thận sẽ gây nguy hiển (chơi khăng cho nên các em cần chọn trò chơi cho phù hợp và chơi ở những nơi rộng rãi, sạch sẽ.
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc đề bài tập
+ Bài tập 2 yêu cầu gì ?
- HS làm việc cá nhân.
- 3 HS làm vào bảng phụ, 
- Chữa bài : + trình bày kết quả, 
+ HS lớp nhận xét, bổ sung.
+ Lớp trình bày, nhận xét kết quả.
+ GV nhận xét, chốt lại.
+ 1 - 2 HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ.
GV: Chơi với lửa: lửa rất nguy hiểm sẽ gây bị bỏng.
Ở chọn nơi, chơi chọn bạn: ở chọn nơi thoáng mát, rộng rãi chơi nên chọn bạn tốt.
*Kết luận: Mỗi câu thành ngữ, tục ngữ đều có một nghĩa. Vậy chúng ta phải hiểu nghĩa của chúng để tránh những điều đáng tiếc có thể xảy ra.
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc bài tập 3. 
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- GV nhắc HS: 
+ Phát biểu thành tình huống đầy đủ.
+ Có tình huống cụ thể.
+ Dùng 1-2 thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn. 
- HS nối tiếp trình bày.
- GV nhận xét HS viết vào vở câu trả lời đầy đủ.
*Kết luận: Khi sử dụng các thành ngữ, tục ngữ trên, cần chú ý sử dụng đúng trong những tình huống cụ thể.
Bài 1: Phân loại các trò chơi vào bảng:
Rèn luyện sức mạnh
Rèn luyện sự khéo léo
Rèn luyện trí tuệ
- Kéo co
- Vật
- Nhảy dây
- Lò cò
- Đá cầu
- Ô ăn quan
-Cờ tướng
- Xếp hình
+ Nhảy dây : rèn luyện sự khéo léo, dẻo dai kết hợp nhịp nhàng giữa chân và tay.
- Đá cầu : nhanh mắt , nhanh chân đón được hướng cầu đến để đỡ cho khỏi rơi.
+ Bịt mắt bắt dê, mèo đuổi chuột, trốn tìm, nu na nu nống, chi chi chành chành.
+.. con người thông minh, nhanh nhẹn, khoẻ mạnh,...
Bài 2: Chọn thành ngữ, tục ngữ ứng với mỗi ý đã cho (theo mẫu).
- Làm việc nguy hiểm: Chơi với lửa.
- Mất trắng tay: Chơi diều đứt dây.
- Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ: Chơi dao có ngày đứt tay.
- Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống: ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
Bài 3: Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp ở BT2 để khuyên bạn.
a. Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém hẳn đi:
- Em sẽ nói với bạn: “ở chọn nơi, chơi chọn bạn:. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi.
b. Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ.
- Em sẽ bảo: “Chơi dao có ngày đứt tay đấy”. Xuống đi thôi.
3. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh mở rộng kiến thức về trò chơi, đồ chơi
 *Phương pháp: trò chơi đáp 
*Thời gian: 8 phút 
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi truyền điện
- Học sinh chơi
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Kể tên các trò chơi phát triển thể lực
4. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học, 
- Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Âm nhạc
Đ/c Thủy – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1. 1. Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực mô hình hoá toán học: 
- Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Rèn kĩ năng nhẩm thương, trừ nhẩm tìm số dư.
1. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực tự chủ - tự học.
2. Phẩm chất:
- Qua bài học, bồi dưỡng tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong tính toán, tích cực học tập..
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
 -HS: SGK, vở viết, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút )
- HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn
- Tính : 4935 : 44 1782 : 48
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- GV chuyển ý vào bài mới
2. Hoạt động Khám phá: 
* Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 
*Phương pháp: động não, vấn đáp, thảo luận nhóm 
*Thời gian: 15 phút 
* Cách tiến hành:
1. Hướng dẫn thực hiện phép chia:
*Hoạt động cả lớp:
- GV nêu ví dụ :
9450 : 35 = ? ; 2448 : 24 = ?
- HS thực hiện nháp, 2 HS làm bảng.
- HS nêu cách thực hiện.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Bắt đầu thực hiện từ đâu? 
+ Thực hiện mấy lần chia? 
+ Mỗi lần chia thực hiện qua mấy bước? 
+ Nhận xét gì về 2 phép chia phép chia?
+ Qua 2 VD trên em thấy giống và khác nhau ở điểm nào? 
+ Khi thực hiện phép chia mà ở lần chia cuối cùng chỉ là chữ số 0 thì làm như thế nào? 
+ Khi thực hiện phép chia mà ở lần chia nào đó số bị chia không chia được cho số chia thì làm như thế nào?
*Kết luận: ở lần chia thứ ba ta có 0 chia cho 35 được 0; phải viết chữ số 0 ở vị trí thứ ba của thương.
 9450 : 35 và 2448 : 24
9450 35 2448 24 
245 270 0048 102
 000 00
- Chia theo thứ tự từ trái sang phải.
+ 3 lần chia 
+ 3 bước: chia, nhân ngược, trừ nhẩm. 
+ phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0
+ Giống: Chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số. 
+ Khác: VD1 thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. VD2 thương có chữ số 0 ở hàng chục.
+ Phải viết chữ số 0 vào vị trí cuối cùng của thương
+ Phải viết chữ số 0 vào bên phải của thương rồi tiếp tục hạ tiếp chữ số tiếp theo của SBC và chia tiếp.
3. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).
*Phương pháp: thực hành
*Thời gian: 7 phút 
* Cách tiến hành:
*Hoạt động cá nhân:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở, 2 em làm bài trên bảng. 
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm
+ Nhận xét đ/s, 
+ Kết luận kết quả.
+ HS tự kiểm tra kết quả và chữa bài
*Kết luận: Muốn chia cho số có hai chữ số trường hợp thương có chữ số 0 ta đặt tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải. Chú ý bước tìm được số dư là 0.
2. Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
8750 35 23520 56 11780 42
175 250n 112 42 338 280
 00 00 020
2996 28 2420 12 13870 45
0196 107 020 201 0370 308
 00 08 10
4. Hoạt động vận dụng: 
*Mục tiêu: - Học sinh vận dụng giải bài toán có lời văn 
 *Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 12 phút 
*Cách tiến hành: 
5. Củng cố, dặn dò: (3 phút) 
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học, 1
- Chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Địa lí
THỦ ĐÔ HÀ NỘI
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực: 
1.1. Năng lực đặc thù: 
a. Nhận thức địa lí:
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội.
- Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học.
- Biết một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học.
b. Tìm hiểu địa lí:
- Xác định vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.
c. Vận dụng địa lí: 
- Mô tả được một số cảnh đẹp của Hà Nội
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực nhận thức khoa học, tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học.
2. Phẩm chất:
- Qua bài học, bồi dưỡng tìm hiểu và bảo vệ thủ đô Hà Nội.
3. Nội dung tích hợp: 
*GDBVMT: tuyên truyền mọi người cùng tích cực tham gia BVMT
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, 
Bổ sung thông tin về thủ đô Hà Nội: Hà Nội là thành phố trực thuộc trung ương có diện tích lớn nhất cả nước từ khi tỉnh Hà Tây sát nhập vào. Diện tích của thủ đô Hà Nội hiện nay là 3.358,9 km2.
- Học sinh: SGK, tranh ảnh sưu tầm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút )
 - Cho HS nghe bài hát về Hà Nội
- GV giới thiệu bài mới: 
2. Hoạt động Khám phá: 
* Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của đất nước.
 *Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm 
*Thời gian: 20 phút 
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động cả lớp:
- GV treo bản đồ VN, lược đồ Hà Nội
- HS quan sát trả lời câu hỏi.
+ Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội?
+ Hà Nội giáp ranh với những tỉnh nào?
+ Từ Hà Nội đi đến các tỉnh và nơi khác bằng những phương tiện nào?
- 1-2 HS lên chỉ bản đồ 
- Lớp nhận xét, GV nhận xét
*Kết luận: Hà Nội là TP lớn nhất miền Bắc,nằm ở trung tâm ĐBBB,...
* Hoạt động nhóm đôi:
+ Em hãy cho biết thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi?
+ Hà Nội được chọn là kinh đô năm nào? Khi đó được đặt tên là gì?
+ Khu phố cổ có đặc điểm gì?
- HS dựa vào SGK phát biểu.
+Khu phố mới hiện nay có gì khác với khu phố cổ?
- Hà Nội có những danh lam thắng cảnh nào?
- HS làm BT 2/VBT
*Kết luận: liên hệ sự kiện vua Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long...
* Hoạt động cặp đôi:
- HS quan sát hình 5,6,7,8/SGK, thảo luận câu hỏi:
+ Hãy tìm dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn nhất cả nước?
- HS thực hiện theo nhóm bàn
- Đại diện nhóm trình bày
- HS làm BT 3/VBT
*Kết luận: HN là thủ đô của cả nước, với nhiều cảnh đẹp, là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học, kinh tế của cả nước. Năm 2000, HN đã được cả thế giới biết đến là thành phố vì hòa bình. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2020_2021_ban_chuan_ki.docx