Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm 2021 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm 2021 (Bản mới)

Toán

Tiết 76: LUYỆN TẬP

I. Yêu cầu cần đạt

 - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

- Giải bài toán có lời văn.

* Phẩm chất

- HS có Phẩm chất học tập tích cực.

* Năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 34 trang xuanhoa 10/08/2022 3210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm 2021 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 16
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2021
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Toán
Tiết 76: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
 - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
* Phẩm chất
- HS có Phẩm chất học tập tích cực.
* Năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. HĐ thực hành 
 Bài 1(dòng 1, 2): 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2.
*GV trợ giúp cách ước lượng thương cho HS M1+ M2 
- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét chung
* GV củng cố cách ước lượng tìm thương trong trường hợp số có hai chữ số chia cho số có hai chữ số, số có ba chữ số chia cho số có hai chữ số.
Bài 2: 
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.
- GV nhận xét chữa bài.
3. Hoạt động ứng dụng 
4. Hoạt động sáng tạo 
Nhóm 2=> Cả lớp
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài nhóm 2-> chia sẻ trước lớp. 
- HS lần lượt nêu trước lớp 
Kết quả tính đúng là :
a) 4725 : 15 = 315 
 4674 : 82 = 57
b) 35136 : 18 = 1952
 18408 : 52 = 354
Cá nhân => Cặp đôi => Cả lớp
- HS thực hiện theo YC
- Hs làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Giải
1050 viên gạch lát đượclà:
1050 : 25 = 42 ( m2 )
 Đáp số: 42 m2
- Ghi nhớ KT được luyện tập
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
Tập đọc
Tiết 31: KÉO CO
I. Yêu cầu cần đạt	
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ phát huy.
* Phẩm chất
- GDHS giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian.
* Năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
 - Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa
+ Nêu nội dung bài thơ
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài 
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Em bé tuổi Ngựa muốn chinh phục, khám phá những vùng đất mới nhưng vẫn luôn nhớ về mẹ và muốn trở về với mẹ 
2. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng vui tươi, sôi nổi, thể hiện đúng tinh thần của trò chơi kéo co.
Nhấn giọng một số từ ngữ: tinh thần thượng võ, đấu tài, đấu sức, ganh đua, khuyến khích,... 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Giải nghĩa tinh thần thượng võ: tinh thần yêu chuộng các hành động lành mạnh, trung thực, không gian lận
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Kéo co bên ấy thắng
+ Đoạn 2: Hội làng . xem hội
+ Đoạn 3: Làng Tích Sơn thắng cuộc
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (tinh thần thượng võ, keo, Hữu Trấp, ....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: 
- GV phát phiếu học tập cho HS 
+ Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì?
+ Em hiểu cách chơi kéo co là thế nào?
-> Vậy ý đoạn 1 là gì?
+ Đoạn 2 giới thiệu cách chơi kéo co của làng Hữu Trấp thế nào? 
-> Ý đoạn 2 nói lên điều gì?
+ Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? 
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? 
+ Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta ? 
-> Đoạn 3 ý nói lên điều gì?
- Nội dung bài nói gì?
- 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Giới thiệu với người đọc cách chơi kéo co.
 + Kéo co phải có hai đội, số người hai đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột đội kia sang vùng đất của đội mình là thắng.
* Ý đoạn 1: Cách thức chơi kéo co.
+ Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Chấp rất đặc biệt náo nhiệt của những người xem.
* Ý đoạn 2: Giới thiệu cách chơi kéo co của làng Hữu Trấp 
+ Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc thi giữa trai tráng trong làng thắng cuộc.
+ Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo khích lệ của người xem hội. 
+ Đá cầu, đấu vật, thổi cơm, ném còn, chọi gà 
* Ý đoạn 3: Cách chơi kéo co của làng Tích Sơn.
*Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam.
 - HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc lại 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng 
- Liên hệ giáo dục: Ý thức giữ gìn và phát huy các trò chơi dân gian
6. Hoạt động sáng tạo 
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS nêu cách giữ gìn và phát huy các trò chơi dân gian: chơi ô ăn quan, nhày dây, đá cầu,...
- Nói về các trò chơi dân gian mà em biết
-----------------------------------------------------
Tiếng Anh
Tiếng Anh
Chính tả(Nghe- viết)
Tiết 16: KÉO CO
 I. Yêu cầu cần đạt
Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
* Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
* Năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy A4 đề làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả
*. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết 
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng cũng, cũng có năm nữ thắng 
- HS nêu từ khó viết: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, khuyến khích,....
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài 
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
3. Luyện tập thực hành
Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
- Giới thiệu thêm về môn nghệ thuật múa rối để HS thấy sự tài hoa của những người nghệ sĩ
4. Hoạt động ứng dụng 
5. Hoạt động sáng tạo 
- HS làm bài theo nhóm
Đáp án: 
a/ nhảy dây
b/ múa rối 
c/ giao bóng
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
- Lấy VD để phân biệt các tiếng ra/da/ gia; ro/do/gio,....
------------------------------------------------
Kĩ thuật
Tiết 16: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN. ( tiếp)
I. Yêu cầu cần đạt
- Sử dụng được một số dụng cụ,vật liệu cắt , khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng ba kỹ năng cắt,khâu, thêu đã học.
* Phẩm chất
- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành
* Năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình khâu, thêu các mũi khâu thêu đã học.
- Mẫu khâu, thêu đã học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động 
- GV kiểm tra đồ dùng của HS
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành
-HĐ 1. GV gọi HS nêu lại cách cắt, khâu, thêu
 HĐ 2: HS thực hành
- HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn .
- Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn chọn sản phẩm: sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt khâu thêu đã học . 
- GV nhận xét 
Lưu ý:
Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối tượng M1 để hoàn thành sản phẩm 
- HS nêu
- HS bắt đầu thêu tiếp tục . 
- Học sinh thực hiện cá nhân -> trao đổi nhóm.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS thêu xong chuẩn bị trình bày sản phẩm 
 HĐ 3: Trưng bày và đánh giá sản phẩm.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- Cho học sinh đánh giá sản phẩm.
- Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương nhóm và cá nhân làm tốt, có sáng tạo.
- Giáo dục học sinh biết cách sử dụng tiết kiệm vật liệu: Chỉ, vải,...
3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo 
- Học sinh trưng bày sản phẩm trên lớp.
- Đánh giá, nhận xét 
- HS nhận xét bài làm của bạn, tuyên dương những bài thêu đẹp 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Thực hành cắt, khâu, thêu tại nhà. 
- Tiếp tục tạo sản phẩm từ cắt, khâu, thêu
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2021
Toán
Tiết 77: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết thực hiện phép tính chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết , chia có dư )
* Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
 - Tính : 4935 : 44 1782 : 48
- Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Củng cố cách chia cho số có 2 chữ số
2. Hình thành kiến thức mới 
HĐ 1: HD chia thương có chữ số 0
* Hướng dẫn trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị
9450 : 35
+ Đặt tính.
+ Tìm chữ số đầu tiên của thương.
+ Tìm chữ số thứ 2 của thương
+ Tìm chữ số thứ 3 của thương
+ Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
+ Lưu ý: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của thương.
* Hướng dẫn HS trường hợp thương có chữ số 0 ở giữa.
- Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
- Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
+ Lưu ý: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương
- Chốt lại cách thực hiện phép chia mà thương có chữ số 0
- HS đặt tính và làm nháp theo sự hướng dẫn của GV- Chia sẻ trước lớp
 9450 35
 245 270
 000
 9450 : 35 = 270
- HS nêu cách thử.
 Thử lại: 270 x 35 = 9450
- Lắng nghe và ghi nhớ
- HS đặt tính và làm nháp theo sự hướng dẫn của GV.
 2448 : 24 = 102
- HS nêu cách thử.
 Thử lại: 102 x 24 = 2448 
- Lắng nghe.
3. Hoạt động thực hành 
Bài tập 1 (dòng 1, 2) 
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 
- GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp án đúng.
4. Hoạt động ứng dụng 
5. Hoạt động sáng tạo 
- HS làm nhóm 2- Chia sẻ lớp 
Đáp án: 
 8750 35	 23520 56
 175 230 112 424
 000 000
 2996 28	 2420 12
 196 107 020 201
 00 08
- Ghi nhớ KT bài học
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải.
Thể dục
GV thể dục dạy
Luyện từ và câu
Tiết 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm bước đầu biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể.
* Phẩm chất
- HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an toàn và tham gia các trò chơi lành mạnh có lợi cho sức khoẻ.
* Năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu bài 1,2.
- Tranh ảnh về trò chơi ô ăn quan, nhảy lò cò.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Yêu cầu HS đặt câu:
+ Với người trên
+ Với người dưới
+ Với người ít tuổi hơn mình.
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
2. Hoạt động thực hành
 Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm
- GV trợ giúp cho HS M1+ M2 hoàn thành ND bài học 
- TBHT điều hành lớp chia sẻ 
- GV nhận xét bổ sung thêm
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài.
- Gọi HS chia sẻ ND bài
- GV nhận xét bổ sung kết luận lời giải đúng.
Bài 3 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- Gọi HS trình bày, gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét chữa bài.
3. Hoạt động ứng dụng 
4. Hoạt động sáng tạo 
Cá nhân - Chia sẻ lớp
- Đọc YC bài 
-HS làm bài cá nhân
- HS chia sẻ với bạn bên cạnh-> chia sẻ trước lớp
- Nói một số trò chơi: 
+ Ô ăn quan (dụng cụ chơi là những viên sỏi đặt trên những ô vuông được vẽ trên mặt đất ); 
+ Lò cò (nhảy, làm di động một viên sành, sỏi. . . trên những ô vuông vẽ trên mặt đất)
+ Xếp hình (một hộp gồm nhiều hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa hình dạng khác nhau. Phải xếp sau cho nhanh, cho khéo để tạo nên những hình ảnh về ngôi nhà, con chó, ô tô )
- Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật.
- Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu.
- Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
- Thực hiện theo YC của GV
- Chia sẻ KQ học tập
- Thống nhất đáp án:
+ Chơi với lửa: làm một việc nguy hiểm.
+ Chơi diều đứt dây: mất trắng tay .
+ Ở chọn nơi, chơi chọn bạn: phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống.
+ Chơi dao có ngày đứt tay: liều lĩnh ắt gặp tai hoạ.
Nhóm 2 – Lớp
a) Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
b) Chơi dao có ngày đứt tay
- Ghi nhớ các thành ngữ, tục ngữ trong bài và vận dụng vào cuộc sống
- Kể thêm một số trò chơi mà em biết vừa rèn luyện sức mạnh, vừa rèn sự khéo léo, vừa rèn trí tuệ.
------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Tiết 16 : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
HOẶC THAM GIA
I. Yêu cầu cần đạt
 - Chọn được câu chuyện liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn xung . 
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để làm rõ ý. 
* Phẩm chất
- GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi.
* Năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Kể 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi hoặc trò chơi 
- Gv nhận xét chung, dẫn vào bài.
- 1 HS nối tiếp nhau kể
- Lớp nhận xét, đánh giá
2. Hình thành kiến thức mới
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. 
 HĐ 1: HD HS chuẩn bị câu chuyện định kể theo gợi ý trong SGK. 
* Hướng dẫn HS phân tích đề.
-Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc các gợi ý.
HĐ 2: XD cốt chuyện 
- Yêu cầu HS chú ý SGK: Nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện; khi kể dùng từ xưng hô-tôi
- Yêu cầu HS nói hướng xây dựng cốt truyện.
HĐ 3: HS đặt tên cho câu chuyện
- Khen ngợi những HS chuẩn bị tốt.
- Đọc và gạch: đồ chơi của em, của các bạn.
- Đọc gợi ý: có thể kể theo một trong các hướng kể sau:
+ Kể xem vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích
+ Kể về việc gìn giữ đồ chơi
+ Kể về việc em tặng đồ chơi cho các bạn nghèo. 
- Kể theo 1 trong 3 hướng, kể cho bạn ngồi bên, kể cho cả lớp.
+ HS: Tôi muốn kể câu chuyện vì sao tôi có con búp bê biết bò, biết hát.
+ HS: Tôi muốn kể chuyện về việc tôi giữ gìn con búp bê của mình như thế nào
- HS nghĩ tên cho câu chuyện của mình.
3. Thực hành luyện tập
HĐ 1: Kể theo cặp
- Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc HS: 
+ Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+ Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
HĐ 2: Thi kể
- Cho HS thi kể trước lớp.
* GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện 
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể.
HĐ 3:Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ về ý nghĩa câu chuyện.
4. Hoạt động ứng dụng 
5. Hoạt động sáng tạo 
- HS giới thiệu câu chuyện của mình kể
- Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
- HS nêu
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Nêu chi tiết trong câu chuyện các bạn kể mà em nhớ nhất và thông điệp của câu chuyện đó.
-------------------------------------------------------
Âm nhạc
Tiết 16: ÔN TẬP3 BÀI HÁT: EM YÊU HOÀ BÌNH, 
BẠN ƠI LẮNG NGHE, CÒ LẢ
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. 
- Tập biểu diễn theo bài hát.
* Phẩm chất
- Yêu hoà bình và yêu thiên nhiên.
* Năng lực
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học
- Nhạc cụ quen dùng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Giới thiệu bài 
2. Hoạt động thực hành
HĐ 1- GV giới thiệu nội dung bài, mục tiêu bài học.
- GV giới thiệu nội dung bài, mục tiêu bài học.
HĐ 2: Ôn bài hát đã học.
Tổ chức cho HS ôn bài hát. Em yêu hoà bình, bạn ơi lắng nghe, cò lả.
* Nội dung 1: Ôn bài hát đã học.
- Nêu tên các bài hát đã học trong chương trình lớp 4?
- Tổ chức cho HS ôn bài hát. Em yêu hoà bình, bạn ơi lắng nghe, cò lả
- GV quan sát nhận xét 
3. Vận dụng, sáng tạo
Hát
- HS nêu tên các bài hát đã học:
+ Em yêu hoà bình.
+ Bạn ơi lắng nghe
+ Trên ngựa ta phi nhanh.
+ Khăn quàng thắm mãi vai em.
+ Cò lả.
- HS hát ôn kết hợp thể hiện các động tác biểu diễn.
 - HS ôn theo nhóm, cá nhân.
 - HS hát thi giữa các nhóm 
- HS nhận xét
- HS tập hát vỗ đệm theo lời bài hát
- Biểu diễn bài hát
- Tạo một số động tác phụ hoạ cho bài hát.
-----------------------------------------------
Luyện tập Toán
Luyện tập Tiếng Việt
Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2021
Toán
Tiết 78: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số(chia hết chia có dư).
* Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động 
- Trò chơi"Tính nhanh, tính đúng"
9450 : 35 2448 : 24
9720 : 72 3125 :25
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu bài mới
- 2 nhóm tham gia trò chơi
2. Hình thành kiến thức 
HĐ1. HD Chia cho số có ba chữ số
* Việc 1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 1944 : 162 = ?
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
* Việc 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 8469 : 241 = ?
-Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
-Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Lưu ý HS: Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
- Cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng 
- HS chia sẻ cùng bạn
 1944 162
 0324 12
 000
 1944 : 162 = 12
- HS nêu cách thử: 12 x 162 = 1944
- HS đặt tính
- HS làm nháp
- Trao đổi cùng bạn (N2)
- Thống nhât 
 8469 : 241 = 35 (dư 34)
- HS nêu cách thử.
3. HĐ thực hành 
Bài 1a: 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân 
(đặt tính và tính). 
- GV nhận xét chữa bài.
- Chốt cách đặt tính rồi tính, cách ước lượng thương, chú ý đối tượng HS M1, M2
Bài 2b
- Chốt cách tính giá trị biểu thức
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Làm nhóm 2- Chia sẻ lớp
 6420 321 
 0000 20
 000
 4957 165
 0007 30
 7
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
8700 : 25 : 4 
 = 348 : 4
 = 87 
- Thực hành chia tốt số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số.
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải.
--------------------------------------------------------
Tập đọc 
Tiết 32: TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG”
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Bu-ra-ti-nô, Tốc-ti-la, Ba-ra-la, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô) ; bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm mọi cách hại mình.
* Phẩm chất
- Cần phải bình tĩnh, thông minh dùng mưu để đấu lại kẻ ác hại mình.
* Năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
 - Hãy đọc bài: Kéo co 
+ Hãy giới thiệu về trò chơi kéo co tại Hữu Trấp và làng Tích Sơn ?
- GV dẫn vào bài mới
- 1 HS đọc
- 2 HS giới thiệu. 
. 
2. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng hồi hộp, phân biệt lời các nhân vật: 
+ Ba-ba-ra: tức giận/sợ hãi
+ Bu-ra-ti-nô: dõng dạc, dứt khoát
+ Cáo A-li-xa: gian xảo
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Biết là Ba- ra- ba lò sưởi này
+ Đoạn 2: Bu- ra- ti-nô Các- lô ạ
+ Đoạn 3: Vừa lúc ấy như mũi tên
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Bu-ra- ti-nô, Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-di-li-ô, Ba-ba-ra , Các-lô...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba ?
+ Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ? 
+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ?
+ Những hình ảnh chi tiết nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh?
- Giáo viên tóm tắt ND chính... 
- Giáo viên ghi bảng.
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Bu- ra- ti-nô cần biết kho báu ở đâu.
+ Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn , ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống say, từ trong bình hét lên: Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói lộ bí mật. 
- Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài.
+ Bu-ra-ti-nô chui vào một chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít.
+ Ba-ra-ba hơ bộ râu dài. 
+ Ba-ra-ba và Đu-rê-ma sợ tái xanh mặt khi nghe tiếng hét không rõ từ đâu.
+ Cáo đếm đi đếm lại mười đồng tiền vàng, rồi thở dài đưa cho mèo một nửa.
+ Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa đống bình vỡ. 
+ Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài giữa lúc mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác , . . . 
*Nội dung: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.- HS ghi lại nội dung bài
- HS ghi nội dung bài vào vở.
3. Luyện đọc lại
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu giọng đọc các nhân vật
- Yêu cầu đọc diễn cảm cả bài
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng 
- Em học được điều gì từ chú bé Bu-ra-ti-nô?
5. Hoạt động sáng tạo 
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Phân vai trong nhóm
+ Đọc phân vai trong nhóm
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS: sự thông minh, can đảm,...
- Tìm đọc toàn bộ tác phẩm về chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô
----------------------------------------------------
Khoa học
Tiết 31 : KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I. Yêu cầu cần đạt
 - Quan sát và làm thí nghiệm để phát ra một số tính chất của không khí ; trong suốt,không màu, mùi, không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
- Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí đối với đời sống, bơm xe.
* Phẩm chất
- GDHS giữ gìn bảo về không khí, môi trường xung quanh.
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk trang 64,65.
- Mỗi nhóm 8-10 quả bóng bay với hình dạng khác nhau. Dây chỉ hoặc chun để buộc bóng. Bơm tiêm, bơm xe đạp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Lấy ví dụ chứng tỏ không khí có ở quanh ta và không khí có ở trong chỗ rỗng của các vật.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài. 
2. Hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 1 : Phát hiện màu, mùi, vị của không khí.
Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của không khí.
- Em có nhìn thấy không khí không?Tại sao?
- Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm, em nhận thấy không khí có mùi gì, có vị như thế nào?
- Đôi khi ta ngửi thấy hương thơm hay mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không? Cho ví dụ?
- Kết luận; Không khí trong suốt không màu, không mùi, không vị.
 Hoạt động 2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí.
Mục tiêu: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định.
- Tổ chức cho HS thổi bóng theo nhóm: 4 nhóm.
- Yêu cầu: cùng thổi một số lượng bóng như nhau, nhóm nào thổi xong trước, bóng đủ căng không bị vỡ – nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét khen ngợi HS.
- Yêu cầu mô tả hình dạng của các quả bóng vừa thổi được.
- Cái gì ở trong quả bóng và làm cho chúng có hình dạng như vậy?
- Không khí có hình dạng nhất định không?
- Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí.
Mục tiêu: Biết không khí có thể bị nén và giãn ra. Nêu được một số ví dụ về ứng dụng 1 số tính chất của không khí trong đời sống.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm:
- Yêu cầu đọc mục:Quan sát sgk.
- Nhận xét.
- Yêu cầu nối tiếp trả lời câu hỏi sgk.
+ Tác động lên chiếc bơm như thế nào để chứng minh không khí có thể bị nén lại và giãn ra?
+ Ví dụ ứng dụng 1 số tính chất của không khí trong đời sống.
 3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo 
- Hát.
- HS lấy ví dụ.
- Không nhìn thấy không khí.Vì không khí trong suốt không màu.
- Không khí không có mùi, không có vị.
- Mùi thơm hay mùi khó chịu là mùi của các chất khác có trong không khí.
- VD: mùi nước hoa, mùi của rác thải,..
- HS chơi trò chơi thổi bóng theo nhóm.
- Các nhóm trưng bày số bóng thổi được của nhóm mình.
- HS mô tả hình dạng của các quả bóng.
- Không khí ở bên trong những quả bóng.
- Không khí không có hình dạng nhất định.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS quan sát hình vẽ mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b,c.
- Các nhóm bào cáo:
+ 2b: Dùng tay ấn thân bơm sâu vào trong vỏ bơm tiêm.
+ 2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ về vị trí ban đầu. 
Không khí có thể bị nén lạ (2b) hoặc giãn ra (2c).
- HS làm thử trên bơm tiêm hoặc bơm xe đạp.
- HS lấy ví dụ: làm bơm tiêm, bơm xe đạp,...
- Ghi nhớ tính chất của không khí
- Nêu những ứng dụng tính chất của không khí trong đời sống hàng ngày.
-------------------------------------------------------
Đạo đức
Tiết 16 : ĐOÀN KẾT VỚI BẠN BÈ
Mĩ thuật
Tiết 16: TẬP NĂN TẠO DÁNG. TẠO DÁNG CON
VẬT HOẶC Ô TÔ BẰNG VỎ HỘP
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu cách tạo dáng con vật hoặc ô tô bằng vỏ hộp.
- Biết cách tạo dáng con vật hoặc đồ vật bằng vỏ hộp. 
- Tạo dáng được con vật hay đồ vật bằng vỏ hộp theo ý thích. 
* Phẩm chất
- Yêu thích môn học và các loài động vật
* Năng lực
- Năng lực sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học
- 1 vài hình tạo dáng bằng vỏ hộp (con mèo, con chim, ô tô,...) đã thực hiện.
- Các vật liệu và dụng cụ cho bài tạo dáng: bìa, bút màu, băng dính, hồ dán, ...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài 
2. Hình thành kiến thức mới
* Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét:
- GV giới thiệu một số sản phẩm làm từ vỏ hộp giấy.
- Lưu ý: muốn tạo dáng một con vật cần nắm rõ hình dáng và các bộ phận của chúng để tìm vỏ hộp cho phù hợp.
* Hoạt động 2 : Cách tạo dáng:
- Yêu cầu chọn hình để tạo dáng.
- Tìm các bộ phận chính của hình
- Chọn hình dáng và màu sắc vỏ hộp.
- Tìm và làm thêm các chi tiết cho sinh động.
- Dính ghép các bộ phận.
- GV thao tác mẫu tạo dáng ô tô tải cho HS quan sát.
* Hoạt động 3 : Thực hành:
- Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.
- GV quy định thời gian và yêu cầu thực hành.
- GV quan sát hướng dẫn bổ sung cho HS.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, xếp loại sản phẩm của HS.
 3, Vận dụng, sáng tạo
- Hát
- HS quan sát mẫu sản phẩm.
- HS nêu lại các bước tạo dáng.
- HS quan sát mẫu thao tác.
- HS thực hành theo nhóm.
- HS các nhóm trưng bày sản phẩm.
- HS tự nhận xét sản phẩm của mình và của bạn.
- HS về quan sát một số động vật để nặn thêm
-------------------------------------------------------------
Tin học
Tin học
Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2021
Thể dục
GV thể dục dạy
Toán
Tiết 79: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
 Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết , chia có dư ).
* Phẩm chất
- Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Năng lực
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành
Bài 1a: - Gọi HS đọc yêu cầu
- GV lưu ý đối tượng HS M1 +M2 bước đặt tính và tính
Bài 2
- Nhận xét, chốt đáp án.
3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo 
- HS làm cá nhân - Chia sẻ lớp
Đáp án
 708 354 7552 23

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_16_nam_2021_ban_moi.doc