Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm 2021 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm 2021 (Bản đẹp)

: TẬP ĐỌC

 KÉO CO

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. ( TL được các CH trong bài).

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

- Hình thành tự chủ và tự học: Biết luyện đọc cá nhân và trả lời được các câu hỏi ở phần luyện tập thực hành.

- Phát triển kĩ năng giao tiếp và hợp tác: Luyện đọc trong nhóm

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đã giải quyết được các câu hỏi GV nêu ra.

- HS biết yêu quý, yêu thích các trò chơi dân gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 25 trang xuanhoa 10/08/2022 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm 2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/12/2021 
 Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2021
TIẾT 1: TẬP ĐỌC 
 KÉO CO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. ( TL được các CH trong bài).
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hình thành tự chủ và tự học: Biết luyện đọc cá nhân và trả lời được các câu hỏi ở phần luyện tập thực hành.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp và hợp tác: Luyện đọc trong nhóm
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đã giải quyết được các câu hỏi GV nêu ra.
- HS biết yêu quý, yêu thích các trò chơi dân gian. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- HS lên bảng đọc bài.	
- Đọc thuộc bài Tuổi ngựa và trả lời câu hỏi:
+ Nêu nội dung bài thơ 
- GV nhận xét tuyên dương
2. Khám phá: 
* Giới thiệu bài: 
- GV treo tranh lên và hỏi:
+ Trong tranh vẽ những gì?
- GV nhạn xét, giới thiệu dẫn dắt vào bài.
3. Luyện tập – thực hành:
a. Luyện đọc: 
- GV đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn HS đọc toàn bài
- H: Bài này chia làm mấy đoạn?
- HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
- GV sửa cách phát âm cho từng học sinh
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc mẫu: Toàn bài với giọng sôi nổi, hào hứng. 
b. Tìm hiểu bài: 
* HS đọc đoạn 1. Kéo co .......đến bên ấy thắng.
- H: Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì? 
- H: Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?
* HS đọc đoạn 2: Hội làng Hữu Trấp.....đén người xem hội.
- H: Em hãy giới thiệu cách chơi của làng Hữu Trấp?
* HS đọc đoạn 3: còn lại
- H: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? 
- H: Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? 
- H: Bài văn nói lên điều gì? 
- GV ghi nội dung chính của bài. HS nhắc lại
* Đọc diễn cảm: 
- HS đọc nối tiếp toàn bài.
- GV đính đoạn cần luyện đọc : “ Hội làng Hữu Trấp ......... của người xem hội.”
- HS đọc đúng đoạn văn.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS thi đọc toàn bài. 
- GV nhận xét.
4. Vận dụng:
- Trò chơi kéo co có gì vui?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau
- BTQ điều hành lớp đọc, trả lời, nhận xét
- HS đọc bài.
+ Em bé tuổi Ngựa muốn chinh phục, khám phá những vùng đất mới nhưng vẫn luôn nhớ về mẹ và muốn trở về với mẹ 
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS quan sát tranh.
+ Tranh vẽ cảnh hai đội đang kéo co và mọi người xung quanh đứng xem,...
- HS lắng nghe.
- HS nghe, theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn văn.
- HS giải nghĩa một số từ: tinh thần thượng võ: tinh thần yêu chuộng các hành động lành mạnh, trung thực, không gian lận
- HS đọc theo nhóm 3.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS nghe, theo dõi SGK.
- HS nhận xét bạn đọc
- HS đọc đoạn 1.
- Cách chơi kéo co.
- Kéo co phải có hai đội, số người hai đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài. ...
- HS đọc đoạn 2.
- Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Chấp rất đặc biệt náo nhiệt của những người xem.
- HS đọc đoạn 3. HS lớp lắng nghe
+ Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc thi giữa trai tráng trong làng thắng cuộc.
+ Đá cầu, đấu vật, thổi cơm, ném còn, chọi gà 
- Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam.
- HS đọc
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc đúng đoạn văn.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Mỗi tổ 1 HS đọc thi
- HS nhận xét bạn đọc
- Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo khích lệ của người xem hội. 
- HS nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 2: LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN
 XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một vài sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông - Nguyên của Nhà Trần.
- Quân dân nhà Trần :nam nữ,già trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ Tổ quốc .
- Phát triển năng tự học và tự chủ trong các hoạt động cá nhân; Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác với các bạn trong việc hoạt động nhóm. Giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc trả lời các câu hỏi và hoàn thành nhiệm vụ học tập
- Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Hình minh hoạ trong SGK; Sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Khởi động: 
 - H: Nhà Trần có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê?
 - H: Ở địa phương em nhân dân đã làm gì để phòng chống lũ lụt ?
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 2. Luyện tập – thực hành: 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Các hoạt động:
 - GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –Nguyên.
 * Hoạt động 1:
 - GV cho HS đọc SGK từ “lúc đó ..sát thác.”
 - GV phát PHT cho HS với nội dung sau:
 + Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần đừng lo”.
 + Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão : “ ”
 + Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “ phơi ngoài nội cỏ gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng”.
 + Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “ ”
 - GV nhận xét ,kết luận: Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta .
 * Hoạt động 2 :
 - GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Cả ba lần xâm lược nước ta nữa”.
 - Cho cả lớp thảo luận :Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ?
 - GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi: KC chống quân xâm lược Mông - Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
 - Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này ?
- GV nhận xét 
 * Hoạt đông 3:
 - GV cho HS kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản .
 - GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước này.
 3. Vận dụng:
 - Cho HS đọc phần bài học trong SGK.
 - Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông –Nguyên ?
 - Về nhà học bài và sưu tầm một số gương anh hùng cảu dân tộc; chuẩn bị trước bài : “Nước ta cuối thời Trần”.
 - Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời - cả lớp theo dõi .
- HS khác nhận xét .
- HS đọc.
- HS điền vào chỗ chấm cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần (đã trình bày trong SGK) .
- Dựa vào kết quả làm việc ở trên, HS trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông –Nguyên của quân dân nhà Trần.
- HS nhận xét, bổ sung .
- 1 HS đọc .
- 1 HS đọc.HS lớp lắng nghe
- Cả lớp thảo luận, và trả lời: Đúng .Vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương :vũ khí lương thảo của chúng sẽ ngày càng thiếu .
- Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc.
- HS kể .
- HS nhận xét bạn trả lời
- HS trả lời theo cách hiểu của mình.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe..
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 4: TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số và giải bài toán có lời văn. 
- Thực hành làm được BT1 ( dòng 1, 2); BT2.
- Phát triển năng tự học và tự chủ thông qua việc tự làm bài; Giao tiếp và hợp tác trong hoạt động thảo luận nhóm phân tích đề toán. Giải quyết vấn đề và sáng tạo trong khi hoàn thành tất cả các bài tập được giao.
- Ham thích học toán, tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài - Lớp làm bảng con. 
 Tính 18510 : 15 
 - GV chữa bài, nhận xét và tuyên dương HS. 
 2. Luyện tập – thực hành: 
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1:
* GV hướng dẫn HS làm bài tập 1.
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - GV yêu cầu 1HS làm 1 phép tính . 
- Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 Bài 2: 
 - GV gọi HS đọc đề bài. 
 - Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét và tuyên dương HS. 
Bài 3:
 - Gọi 1 HS đọc đề bài. 
 - GV yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét và tuyên dương HS.
3. Vận dụng: 
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bảng con.
18510 : 15 = 1234
- HS nghe giới thiệu. 
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- 1 HS lên bảng làm bài. 
- HS nhận xét
- HS nhận xét bài bạn
- HS đọc đề bài. 
- HS thảo luận nhóm 2 phân tích đề toán. Trình bày trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở. 
Tóm tắt
 25 viên : 1 m2
 1050 viên : m2
 Bài giải
 Số mét vuông nền nhà lát được là:
 1 050 : 25 = 42 (m2)
 Đáp số : 42 m2
- HS đọc đề bài 
- 1 HS làm bảng lớp, HS làm bài vào vở 
 Bài giải
Số sản phẩm cả đội làm trong ba tháng là
 855 + 920 + 1 350 = 3 125 (sản phẩm)
Trung bình mỗi người làm được là
 3 125 : 25 = 125 (sản phẩm)
 Đáp số : 125 sản phẩm
- HS trình bày bài làm
- HS nhận xét bài làm 
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
TIẾT 5: MĨ THUẬT: 
TẬP NẶN TẠO DÁNG
TẠO DÁNG CON VẬT HOẶC Ô TÔ ĐƠN GIẢN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu cách tạo dáng con vật hoặc ô tô đơn giản. Biết cách tạo dáng con vật hoặc ô tô đơn giản.
- Tạo dáng được con vật hay đồ vật đơn giản theo ý thích.
- Tự chủ, tự học trong các HĐ; Phát triển kỹ năng hợp tác, giao tiếp với bạn thông qua HĐ trong nhóm và chia sẻ trước lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS hoàn thành các sản phẩm đẹp, có sự sáng tạo khi nặn.
- GD HS yêu thích đồ vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đất nặn, vật mẫu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
2. Luyện tập – thực hành:
* Giới thiệu bài : 
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ con vật
- H: Tên con vật là gì?
- H: Đặc điểm chính của con vật là gì?
- H: Em thích con vật nào? Vì sao?
- GV yêu cầu HS quan sát ô tô:
- H: Ô tô gồm những bộ phận nào?
- H: Màu sắc của ô tô như thế nào ?
- GV kết luận theo nội dung SGK
* Hoạt động 2: Cách nặn tạo dáng
- Nặn từng bộ phận như đầu, mình, chân 
- Ghép dính các bộ phận lại với nhau.
- Tạo các dáng đi, đứng, nằm cho sinh động
* Có thể nặn từ 1 thỏi đất bằng cách vuốt, nặn thành hình con vật sau đó tạo dáng cho sinh động.
- Cách nặn ôtô tương tự như nặn con vật.
* Hoạt động 3: Thực hành
- GV yêu cầu HS thực hành theo các bước hướng dẫn. 
- GV quan sát uốn nắn HS thực hành
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV trưng bày bài vẽ, gợi ý HS nhận xét về cách nặn đúng đặc diểm, tạo dáng sinh động 
- GV kết luận và xếp loại
3. Vận dụng:
- Em nào chưa xong về làm tiếp.
- Chuẩn bị bài sau: Trang trí hình vuông.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp trưởng KT báo cáo
- HS quan sát 
- Con vật tên là con mèo.
- Con mèo có đầu, thân, chân.
- Em thích con mèo vì nó dễ thương.
- HS quan sát 
- Ô tô gồm có bánh xe, buồng lái và các chỗ ngồi,...
- Màu sắc ô tô đẹp,...
- HS nêu lại nội dung.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS thực hành
- Các bạn giúp đỡ làm với HSKK.
- HS thảo luận nhóm 2 nhận xét sản phẩm của các bạn.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
 Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm 2021
TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết tên một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ
- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nội dung liên quan đến chủ điểm ( BT2). Bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ỏ BT2 trong tình huống cụ thể ( BT3).
- Phát triển năng tự học và tự chủ trong các hoạt động cá nhân; Giao tiếp và hợp tác trong khi thảo luận nhóm ở bài tập 1, 2 và chia sẻ trước lớp. Giải quyết vấn đề và sáng tạo trong khi hoàn thành tất cả các bài tập được giao.
- HS Yêu thích môn học, tự giác làm bài..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- Yêu cầu HS: Đặt câu: Một câu với người trên. Một câu với bạn.
- Một câu với người ít tuổi hơn
- GV nhận xét tuyên dương
2. Luyện tập – thực hành: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu và nội dung bài tập. 
- Bước 1: GV chia nhóm 4 thảo luận.
- Bước 2: GV phát phiếu học tập và nêu yêu cầu thảo luận. Mỗi nhóm làm 2 bức tranh.
- Bước 3: HS làm việc cá nhân.
- Bước 4: HS làm việc theo nhóm.
- Bước 5: GV gọi nhóm trình bày và GV chốt lại.
Bài 2: 
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS thảo luận theo nhóm
- GV cho HS đại diện trình bày
Bài 3: 
- Yêu cầu HS xây dựng tình huống
+ Dùng câu tục ngữ thành ngữ để khuyên bạn
+ GV cho HS trình bày - nhận xét - bổ sung.
- Cho HS đọc thuộc các câu thành ngữ
3. Vận dụng: 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ các trò chơi đồ chơi đã biết
- Viết lại đoạn văn ở nhà
- HS lần lượt đặt câu theo yêu cầu:
+ Con chào bác ạ.
+ Mình xin chào bạn.
+ Anh xin chào em.
- Nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS nêu
- HS tạo thành nhóm 4.
- HS nắm yêu cầu thảo luận.
- Mỗi cá nhân trong nhóm thực hiện 1 ý tự mình làm vào bên phiếu. Sau đó chốt lại vào giữa khăn trải bàn.
- Đại diện nhóm trình bày
- Bổ sung các nhóm từ mà các bạn chưa có.
+ Trò chơi rèn luyện sức mạnh: Kéo co, vật
+ Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: Nhảy dây, lò cò, đá cầu
+ Trò chơi rèn luyện trí tuệ: Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
- HS thực hiện
- Làm một việc nguy hiểm: Chơi với lửa
- Mất trắng tay : chơi diều đứt dây
- Liều lĩnh ắt gặp tai họa: chơi dao có ngày đứt tay
+ HS trình bày
a. Em sẽ nói với bạn: "ở chọn nơi, chơi chọn bạn" câu nên chọn bạn mà chơi
b. Em sẽ nói:" cậu xuống ngay đi" đừng có" chơi với lữa"
c. Em sẽ bảo bạn:" chơi dao có ngày dứt tay" ấy.. cậu xuống đi
- HS nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 2: CHÍNH TẢ
 KÉO CO 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. 
- Viết không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập 2a.
- Năng lực tự chủ và tự học: Có ý thức tự học và hoàn thành được các bài tập; Năng lực giao tiếp và hợp tác: Mạnh dạn, tự tin khi kiểm tra nhau, giao tiếp tốt với bạn; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS biết trình bày bài thơ sạch đẹp, khoa học.
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn đáp án BT2a .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- GV đọc HS viết: tàu thuỷ, ngã ngữa, ngật ngưỡng, kĩ năng
- Nhận xét bài chính tả và chữ viết của HS.
2. Luyện tập – thực hành: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe – viết chính tả: 
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- H: Cách chơi ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?
 * Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
 * Viết chính tả:
- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS viết bài
 * Soát lỗi và nhận xét: 
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
- Giới thiệu thêm về môn nghệ thuật múa rối để HS thấy sự tài hoa của những người nghệ sĩ
3. Vận dụng: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà em thích.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc đoạn văn trang 146/ SGK.
- Các từ ngữ: Hữu trấp, Quế võ, Bắc Ninh, Tích sơn, vĩnh yên, Vĩnh phĩc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng....
- HS nghe GV viết.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS làm vào VBT.
Đáp án: 
a/ nhảy dây
b/ múa rối 
c/ giao bóng
- HS nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: TOÁN
 THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số không ở thương.
- HS làm được BT1 ( dòng 1, 2).
- Hình thành năng tự học và tự chủ trong các hoạt động khám phá bài mới; Giao tiếp và hợp tác trong hoạt động thảo luận N2 phân tích đề toán. Giải quyết vấn đề và sáng tạo trong khi hoàn thành tất cả các bài tập được giao.
- Ham thích học toán, tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy màu, bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
 - GV kiểm tra vở tăng cường về nhà của một số HS.
- - GV cho HS làm bảng con: 
- GV chữa bài, nhận xét .
2. Khám phá: 
a. Giới thiệu bài. 
b. Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương)
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
- GV theo dõi HS làm bài. 
- GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 9450 35
 245 270
 000
 Vậy 9450 : 35 = 270
- Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
- GV nên nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 7. 
- GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. 
 * Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương)
- GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 2448 24
 0048 102
 00
 Vậy 2448 :24 = 102
- Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
- GV nên nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 1. 
- GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. 
3. Luyện tập - thực hành 
 Bài 1: 
 - GV hướng dẫn HS làm bài
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
* GV hướng dẫn HS làm bài 
 - GV nhận xét và khen HS.
Bài 2: 
- Cho HS đọc nội dung, yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS trình bày bài 
- GV nhận xét - sửa chữa.
4. Vận dụng: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe
- HS nghe giới thiệu bài. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0. 
- HS thực hiện vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0. 
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện vào vở nháp.
- HS nghe
- Đặt tính rồi tính.
- HS đại diện trình bày trước lớp.
- 2HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm 2 phân tích đề toán.
- 1 HS làm bảng, các HS khác làm vở.
- Nhận xét - chữa bài.
Bài giải
1 giờ 12 phút = 72 phút
Trung bình mỗi phút bơm được là:
97 200 : 72 = 1350 (l)
Đ/S: 1350 l nước
- HS cả lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
 YÊU LAO ĐỘNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Bước đầu biết được giá trị của lao động.
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Tự giác tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường phù hợp với khả năng của bản thân.
- Phát triển năng tự học và tự chủ trong các hoạt động cá nhân; Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác với các thành viên khác trong nhóm. Giải quyết vấn đề và sáng tạo trong khi hoàn thành tất cả các bài tập được giao.
* GDKNS:
- Kĩ năng xác định giá trị của lao động (HS xác định được tự bản thân lao động và thấy được người khác lao động sẽ đem lại niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn.)
- Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường (HS biết tự giác tham gia lao động ở trường, lớp; biết giúp gia đình những việc vừa sức với bản thân.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
Trò chơi "Truyền điện" 
- Kể nhanh các hành động thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Luyện tập – thực hành:	 
* Hoạt động 1: Đọc truyện Một ngày của Pa chi a.
* GDKNS
- GV đọc mẫu 1 lần, HS đọc lại.
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi SGK.
- Cho Lớp nhận xét, bình luận. GV nhận xét.
- GV kết luận.
* Hoạt động 2. 
- Thảo luận nhóm (Bài tập 1 SGK)
- GV nêu yêu cầu . 
- Cho HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
* Kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, lười lao động
* Hoạt động 3. Đóng vai (bài tập 2) GV hướng dẫn phân vai.
- Cho HS đóng vai theo nhóm.
- Một số nhóm đóng vai trước lớp.
- Lớp thảo luận: cách ứng xử tình huống phù hợp chưa? vì sao?
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi nhóm. 
3. Vận dụng:
* GDKNS:
- H: Ở trường, lớp em đã tham gia lao động làm gì?
- H: Ở nhà em đã giúp gia đình những việc gì?
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài tập 3, 4, 5, SGK để học tiết sau.
- HS tham gia chơi
- HS nghe
- HS nghe – 2 HS đọc lại
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cơm ăn, áo mặc, sách vở....đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn.
- HS làm việc theo nhóm
- HS đại diện trình bày kết quả
- HS đóng vai theo nhóm.
- Cho HS nhận xét.
- HS nghe
- Cách ửng xử của các bạn phù hợp, thể hiện hay,...
- Nhận xét, tuyên dương.
- Em đã trồng cây, dọn vệ sinh sân trường.
- Em đã quét nhà, giặt quần áo,...
- Lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 22 tháng 12 năm 2021
TIẾT 2: TẬP ĐỌC 
 TRONG QUÁN ĂN "BA CÁ BỐNG"
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu ND: Chú bé người gỗ Bu – ra - ti – nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. 
- Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.(TL được các câu hỏi trong SGK ).
- Hình thành tự chủ và tự học: Biết luyện đọc cá nhân và trả lời được các câu hỏi ở phần luyện tập thực hành.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp và hợp tác: Luyện đọc trong nhóm.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đã giải quyết được các câu hỏi GV nêu ra.
- HS biết kiên trì học tập rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- Gọi HS đọc bài Kéo co và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- GV nhận xét tuyên dương
2. Luyện tập – thực hành: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: 
* Luyện đọc : 
- GV hướng dẫn HS đọc toàn bài. 
- H: Bài này chia làm mấy đoạn?
- HS đọc nối tiếp đoạn, GV sửa lỗi phát âm
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp toàn bài
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc: Đọc bài với giọng khá nhanh, bất ngờ, hấp dẫn. Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
b. Tìm hiểu bài. 
- Yêu cầu HS: Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- H: Bu – ra - ti – nô cần moi bí mật gì ở lão Ba – ra – ba?
- H: Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba – ra – ba phải nói ra điều bí mật?
- H: Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào?
- H: Những chi tiết nào, hình ảnh nào trong truyện cho em thấy là ngộ nghĩnh và lí thú?
- H: Truyện nói lên điều gì? 
- GV ghi bảng
- Gọi HS nhắc lại ý chính của bài
c. Đọc diễn cảm : 	
- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài
- Yêu cầu HS luyện đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. 
3. Vận dụng: 
- Nhân xét tiết học. 
- Dặn HS học bài ở nhà.
- HS đọc bài
- HS nghe
- HS nghe
- 3 đoạn.
- HS đọc nối tiếp.
- HS giải nghĩa một số từ.
- HS đọc đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài
- Cả lớp đọc thầm.
- Bu – ra - ti – nô cần biết kho báu ở đâu.
+ Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn , ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống say, từ trong bình hét lên: Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói lộ bí mật. 
- Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan....
- Em thích chi tiết: Bu – ra-ti-nô chui vào chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít;...
- Nội dung: Chú bé người gỗ Bu – ra - ti – nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. 
- HS đọc
- HS luyện đọc
- HS đọc phân vai
- HS thi đọc.
- HS nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN 
 LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Dựa vào bài tập đọc Kéo co thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; Biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lẽ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. 
- Lập được dàn ý giới thiệu về trò chơi hoặc lễ hội.	
- Phát triển năng tự học và tự chủ trong các hoạt động cá nhân; Giao tiếp và hợp tác trong khi thảo luận nhóm bài tập 1. Giải quyết vấn đề và sáng tạo trong khi hoàn thành tất cả các bài tập được giao.
- GDHS biết yêu quê hương mình.
* GDKNS:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin (về địa phương cần giới thiệu).
- Thể hiện sự tự tin (Tự tin khi trình bày ý kiến của mình)
- Giao tiếp (Biết giao tiếp, trao đổi với những người liên quan đến việc tìm hiểu địa phương).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa SGK trang 160.
- Bảng 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_16_nam_2021_ban_dep.doc