Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm 2021 (Bản 2 cột)
: TẬP ĐỌC
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
3. Phẩm chất
- Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá có từ lâu đời
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)
Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 16 - Năm 2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 (Dạy học tuần 20 và 21) Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. 3. Phẩm chất - Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá có từ lâu đời 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Kể tóm tắt nội dung câu chuyện Bốn anh tài + Nêu nộii dung, ý nghĩa câu chuyện - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + 1 HS kể + Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài năng đã đoàn kết diệt trừ yêu tinh, mang lại ấm no cho bản làng 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng cảm hứng tự hào, ca ngợi - GV chốt vị trí các đoạn - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu hươu nai có gạc. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nền văn hoá, bộ sưu tập, sắp xếp, vũ công, hươu nai, thuần hậu nhân bản, ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? + Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào? + Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? + Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người VN ta? - Nội dung của bài? * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn + Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc + Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ + Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người – con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no. + Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. Nội dung: Bài văn ca ngợi bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn đặc sắc, là niềm tự hòa chính đáng của người Việt Nam. - HS ghi nội dung bài vào vở 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng ngợi ca, tự hào * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu giọng đọc toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em thích nhất hình ảnh nào trên hoa văn trống đồng? - Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá lâu đời. 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển: + Đọc diễn cảm trong nhóm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS nêu - Tìm hiểu thông tin thêm về trống đồng Đông Sơn, trống đồng Ngọc Lũ. --------------------------------------------------------------- Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố KT về phân số và cách biểu diễn thương của phép chia hai số tự nhiên dưới dạng PS 2. Kĩ năng - Biết đọc, viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết đọc, viết phân số. Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Đọc các số đo đại lượng - GV chốt đáp án. - Củng cố cách đọc các số đo đại lượng. * Lưu ý hs M1+M2 viết phân số Bài 2: Viết các phân số - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - GV chốt đáp án. Củng cố cách viết các phân số. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 3: Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1 - GV nhấn mạnh: Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng PS có MS là 1 Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Nhấn mạnh cách so sánh 1 phân số với 1 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - HS đọc cá nhân Đáp án: Một phần hai ki – lô -gam; Năm phần tám mét; Mười chín phần mười hai giờ; Sáu phần một trăm mét. - HS làm bài cá nhân vào vở - Chia sẻ lớp Đáp án: - Thưc hiện cá nhân – nhóm 2 – Lớp Đáp án 8 = ; 14 = ; 32 = ; 0 = ; 1 = - HS lắng nghe, lấy thêm VD - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 4: VD a. PS bé hơn 1: b. PS bằng 1: c. PS lớn hơn 1: Bài 5: a. CP = CD b. MO = MN PD = CD ON = MN - Ghi nhớ KT đã ôn tập - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ---------------------------------------------- Tiết 4: KHOA HỌC BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây, 2. Kĩ năng - Thực hành bảo vệ bầu không khí trong sạch tại lớp học, gia đình, địa phương * ĐCND: Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường - Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không phí - Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch - Lựa chon giải pháp bảo vệ môi trường không khí * BVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Hình trang 80, 81 SGK. - HS: Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) + Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm không khí? + Tác hại của không khí bị ô nhiễm - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi: Hộp quà bí mật + Do khói, khí độc và các loại vi khuẩn + Gây các bệnh liên quan đến sức khoẻ của con người và sinh vật 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây, - Thực hành bảo vệ bầu không khí trong sạch tại lớp học, gia đình, địa phương * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Các biện pháp bảo vệ bầu không khí: - Quan sát tranh nêu những việc nên làm và những việc không nên làm để bảo vệ bầu không khí + Em và gia đình, địa phương của mình đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? + Em biết những hành động nào không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch? * Kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách: + Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí. + Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy; giảm khói đun bếp + Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch: - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch. + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch. + Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh. - Đánh giá, nhận xét, chủ yếu khen các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch; tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng. 3. HĐ ứng dụng (1p) *GD BVMT: Môi trường không khí rất quan trong để con người sống và tồn tại. Vậy để giúp môi trường ấy luôn trong sạch, chúng ta cần làm gì? 4. HĐ sáng tạo (1p) Nhóm 2 - Lớp - Quan sát hình SGK – thảo luận Đáp án: + Những việc nên làm: Hình 1, 2, 3, 5, 6, 7. + Những việc không nên làm: Hình 4 - HS nối tiếp nêu - HS nhắc lại, đọc nội dung phần bài học Nhóm 6 – Lớp - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình, cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. - HS không có năng khiếu vẽ có thể trưng bày các tranh ảnh đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC để tuyên truyền bảo vệ bầu không khí. - HS nêu – Liên hệ các việc làm bảo vệ bầu không khí tại lớp học, trường học. - Tìm hiểu về các biện pháp bảo vệ môi trường không khí một cách bền vững của một số nước trên thế giới. --------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tiết 1: TOÁN PHÂN SỐ BẰNG NHAU ( Dạy học tuần 21) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. 2. Kĩ năng - Biết cách tạo ra phân số bằng nhau từ phân số đã cho 3. Phẩm chất - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1. HSNK làm tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Hai băng giấy như bài học SGK. - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) + Hãy nêu VD một phân số bé hơn 1? + Hãy nêu VD một phân số lớn hơn 1? + Hãy nêu VD một phân số bằng 1? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới - TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét - HS trả lời 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. * Cách tiến hành - GV đưa ra hai băng giấy như nhau, đặt băng giấy này lên trên băng giấy kia và cho HS thấy 2 băng giấy này như nhau. + Em có nhận xét gì về 2 băng giấy này? - GV dán 2 băng giấy lên bảng. + Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần? Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ nhất. + Băng giấy thứ 2 được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần? Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ hai. + Hãy so sánh phần được tô màu của cả hai băng giấy. + Vậy băng giấy so với băng giấy thì như thế nào? + Từ so sánh băng giấy so với băng giấy, hãy so sánh và . - Nhận xét: Từ hoạt động trên các em đã biết và là 2 phân số bằng nhau. Vậy làm thế nào để từ phân số ta có được phân số . + Như vậy để từ phân số có được phân số , ta đã làm như thế nào? + Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì? + Hãy tìm cách để từ phân số ta có được phân số ? + Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì? - GV gọi HS nêu tính chất cơ bản của PS. - GV chốt KT như phần bài học SGK - HS quan sát thao tác của GV. +Hai băng giấy bằng nhau (như nhau,giống nhau). + 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần. băng giấy đã được tô màu. + 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần. băng giấy đã được tô màu. + Bằng nhau. + băng giấy = băng giấy + = - HS thảo luận cặp đôi sau đó phát biểu ý kiến: = = + Để từ phân số có được phân số , ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 2. + Ta được một phân số bằng phân số đã cho. + HS thảo luận, sau đó phát biểu ý kiến: = = + Khi chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho. - HS nêu 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: - Biết cách tạo PS bằng nhau từ phân số ban đầu * Cách tiến hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.- - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV chốt đáp án. - Củng cố tính chất cơ bản của phân số. Bài 2+ Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) B2:Tính rồi so sánh kết quả: a. 18 : 3 và (18 x 4 ) : ( 3 x 4 ) b. 81 : 9 và ( 81 : 3 ) : ( 9 : 3 ). - Chốt nhận xét: Nếu nhân hoặc chia số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi. B3: Viết số thích hợp vào ô trống: - Chốt cách tạo PS bằng nhau 4. HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp Đáp án: = = - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ kết quả Bài 2: a) 18 : 3 = 6 (18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6 b) 81 : 9 = 9 (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9 Bài 3: a) b) - Ghi nhớ tính chất của PS - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ---------------------------------------- Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Mở rộng và làm phong phú vốn từ thuộc chủ điểm Sức khoẻ cho HS 2. Kĩ năng - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4). 3. Phẩm chất - Có ý thức rèn luyện sức khoẻ, năng tập thể dục, thể thao. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Từ điển Tiếng Việt hoặc một vài trang từ điển phô tô. + Giấy khổ to viết bài tập 1, 2, 3 - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động thực hành (30 p) * Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4). * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm các từ ngữ ... - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Em đã tham gia hoạt động nào có lợi cho sức khoẻ? Bài 2: Kể một số môn thể thao mà em biết. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. + Em đã tham gia môn thể thao nào? Mô tả một môn TT mà em biết. - Giáo dục HS chăm chỉ tập luyện thể dục, thể thao để tăng cường sức khoẻ Bài 3: Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chổ trống để hoàn chỉnh các câu thành ngữ sau.. - Khuyến khích HS học thuộc các câu thành ngữ. - Nhắc nhở HS sử dụng các câu TN phù hợp khi nói và viết. Bài 4: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì? - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV có thể gợi ý: + Người “Không ăn không ngủ” được là người như thế nào? + “Không ăn không ngủ” được khổ như thế nào? + Người “Ăn được ngủ được” được là người như thế nào? + “Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là gì? + HS M3+M4 hiểu và giải nghĩa từ 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Nhóm 2- Lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/a: + Thể dục, đi bộ, ăn uống điều độ, nghỉ mát, giải trí, + Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, rắn chắc. - HS nối tiếp nêu Cá nhân – Lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. VD: + Bóng đá, cờ vua, bơi lội, nhảy dây, kéo co, bắn súng, cử tạ, võ thuật - HS nối tiếp cá nhân Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/a: a) Khỏe như voi (hùm, hổ, trâu, bò tót ) b) Nhanh như sóc (cắt, điện, chớp, gió, tên bắn,...) Nhóm 2 – Lớp + Là người có bệnh hay đau ốm + Không ăn, không ngủ thì phải mất tiền khám chữa bệnh và thêm lo + Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khỏe tốt + Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên - Ghi nhớ các từ ngữ và thành ngữ trong bài học - Sưu tầm thêm môt số câu thành ngữ, tục ngữ nói về sức khoẻ của con người. ----------------------------------------------- Tiết 3: KĨ THUẬT VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa 2. Kĩ năng - Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản. 3. Phẩm chất - Yêu thiên nhiên, tích cực trồng rau, cây xanh BVMT. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh. - HS: Sưu tầm một số dụng cụ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) + Nêu lợi ích của việc trồng rau, hoa? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Rau dùng làm thực phẩm, làm thuốc; hoa dùng để trang trí,... 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa - Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng: + Kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết? + Ở gia đình em thường bón phân nào cho rau và hoa? Theo em dùng loại phân nào tốt nhất? + Chúng ta nên trồng rau, hoa vào những nơi đất như thế nào thì cây phát triển tốt? - GV chốt các vật liệu: hạt giống, phân HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu những dụng cụ chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng: + Em hãy cho biết lưỡi và cán cuốc được bằng gì? + Dầm xới nó có mấy bộ phận, được dùng để làm gì? + Theo em cào được dùng để làm gì? + Quan sát hình 4b, em hãy nêu cách cầm vồ? + Quan sát hình 5,em hãy gọi tên từng loại bình tưới nước? - GV kết luận theo SGK: Các dụng cụ trồng ra, hoa: cuốc, dầm xới, cào, vồ đập đất, bình tưới Cá nhân - Chia sẻ lớp - HS tự đọc thông tin trong sách và trả lời: a. Hạt giống: + Hạt rau: Cải, muống, mồng tơi, + Hạt hoa: Cúc vạn thọ, cúc đại đoá, b. Bón phân: + Phân chuồng, phân xanh, vi sinh,.. + Tuỳ thuộc vào các loại cây rau, hoa mà chúng ta bón phân cho chúng c. Đất trồng: + Nên chọn đất trồng thích hợp với các loại rau, hoa. Cá nhân – Lớp - HS đọc nội dung phần 2 – SGK a. Cuốc: + Lưỡi cuốc được làm bằng sắt, cán cuốc được làm tre hoặc gỗ. b. Dầm xới: + Nó có hai bộ phận là lưỡi và cán, thường dùng để xới đất và đào hốc cây. c. Cào: + Cào cho đất được bằng d. Vồ đập đất: + Một tay cầm gần giữa cán, tay kia cầm gần phía đuôi cán (tương tự cầm cuốc) e. Bình tưới nước: + Hình 5a: Bình có vòi hoa sen. Hình 5b: Bình xịt nước. - HS giới thiệu một số vật liệu và dụng cụ mà mình đã chuẩn bị để mang tới lớp. 3 HĐ ứng dụng (1p) ----------------------------------------------- Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2021 Tiết 1: TOÁN RÚT GỌN PHÂN SỐ ( Dạy học tuần 21) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu thế nào là rút gọn phân số, phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số 2. Kĩ năng - Bước đầu rút gọn được phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Bạn hãy nêu tính chất cơ bản của phân số? + Nêu VD hai phân số bằng nhau? - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài - TBHT điều hành lớp chơi trò chơi Bắn tên + Khi nhân hoặc chia cả từ và mẫu cho một phân số lớn hơn 1 thì ta được phân số mới bằng phân số đã cho + = 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Hiểu thế nào là rút gọn phân số. Biết cách rút gọn phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp a. Thế nào là rút gọn phân số? Bài toán: Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. + Yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số bằng vừa tìm được. + Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau. - GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số, phân số =. Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn bằng phân số, hay phân số là phân số rút gọn của. - Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. b. Cách rút gọn phân số, phân số tối giản Ví dụ 1: GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn. * Khi tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số. Rút gọn phân số ta được phân số nào? + Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số? + Phân số còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao? - GV kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản. * Ví dụ 2: GV yêu cầu HS rút gọn phân số. GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để + Khi rút gọn phân số ta được phân số nào? + Phân số đã là phân số tối giản chưa? Vì sao? * Dựa vào cách rút gọn phân số và phân số em hãy nêu các bước thực hiện rút gọn phân số. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học. - HS thảo luận nhóm 2 và tìm cách giải quyết vần đề - Chia sẻ lớp - Ta có =. + Chia tử số và mẫu số của phân số cho 5. +Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số . - HS nghe giảng và nêu: + Phân số được rút gọn thành phân số. + Phân số là phân số rút gọn của phân số . - HS nhắc lại. - HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp = = + Ta được phân số + Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của PS cho 2. + Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1. -HS nhắc lại. - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp + HS có thể thực hiện như sau: Ø = = Ø = = Ø = = + Ta được phân số + Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. - HS nêu - 1 HS đọc 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1a: HS NK hoàn thành cả bài. - Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau. - GV chốt đáp án. - Củng cố cách rút gọn phân số. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập Bài 2a: HS NK hoàn thành cả bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nhận xét, chốt đáp án, nhắc lại về phân số tối giản * HS M1+M2 hoàn thành bài tập, hs M3+M4 hoàn thành cả bài. Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) Viết số thích hợp vào chố trống: - Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: a) Phân số ,, là phân số tối giản vì TS và MS của mỗi phân số đều không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. b) Các PS rút gọn được là: -S làm vở Tự học – Chia sẻ lớp. Đáp án: - Ghi nhớ cách rút gọn phân số - Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán buổi 2 và giải ------------------------------------------ Tiết 1: LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): + Nguyên nhân + Diễn biến trận Chi Lăng + Kết quả + Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: * HS khá, giỏi: Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. 3. Phẩm chất - Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu học tập cho HS. + Tranh minh hoạ như SGK ( nếu có ). - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) + Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế nào? + Nhà Hồ được thành lập ra sao? - GV dẫn vào bài mới - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: + Vua quan ăn chơi sa đoạ, đời sống nhân dân cực khổ.... + Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ.... 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng. - Sự ra đời của nhà Hậu Lê * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp 1. Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa - Trình bày bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng. Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa Lam Sơn bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn (đây là nguyên nhân dẫn đến trận chiến Chi lăng) 2. Diễn biến của cuộc khỡi nghĩa +Tại sao chọn ải Chi Lăng làm trận địa? - Cho HS quan sát hình ảnh ải Chi Lăng + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào? + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta? + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao? + Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào? - Yc HS thuật lại trận đánh 3. Kết quả và ý nghĩa: - Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng? 3. Hoạt động ứng dụng (1p). + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào? - Giáo dục lòng tự hào đất nước và truyền thống đánh giặc ngoại xâm của cha ông. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - HS đọc mục chữ nhỏ - Theo dõi GV trình bày để nắm được nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa - Nêu lại nguyên nhân. - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Địa hình hiểm trở, 2 bên là núi cao đường hẹp, giữa khe sâu, cây cối um tùm + Kị binh của ta ra nghênh chiến rồi bỏ chạy. + Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi nên đã bỏ xa hàng vạn quân bộ chạy theo sau. + Khi ngựa của chúng lội bì bõm giữa đầm lầy, lúc đó quân từ 2 bên ải bắn tên xuống như mưa không có đường tháo chạy. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết + Quân bộ theo sau cũng bị phục kích 2 bên sườn núi và lòng khe nhất tề xông ra tấn công, quân địch hoãng loạn hàng vạn quân Minh bị chết số còn lại tháo chạy - HS thuật lại toàn bộ diễn biến của trận đánh. + Liễu Thăng bị giết. Hàng vạn quân Minh bị chết, số còn lại rút chạy + Âm mưu chi viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế năm 1428. Nhà Hậu Lê bắt đầu từ đây. + Chọn địa hình hiểm trở, khiêu chiến, đánh úp. - Kể chuyện lịch sử về Lê Lợi. ------------------------------------------ Tiết 3: MĨ THUẬT GV CHUYÊN ------------------------------------------ Tiết 4: ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết thế nào là lịch sự với mọi người - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. 2. Kĩ năng - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Chọn lựa được những việc làm thể hiện ứng xử lịch sự với mọi người. 3. Phẩm chất - B
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_16_nam_2021_ban_2_cot.docx