Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)

Tập đọc

TIẾT 25 : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I.Mục tiêu:Giúp HS:

- Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi-ôn –cốp-xki) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa bài học: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

II.Chuẩn bị:

- Bảng phụ.

- Tranh minh họa

III.Các hoạt động dạy – học :

 

docx 55 trang xuanhoa 05/08/2022 3000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020
Tập đọc
TIẾT 25 : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I.Mục tiêu:Giúp HS:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi-ôn –cốp-xki) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa bài học: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
- Tranh minh họa
III.Các hoạt động dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
3’
1. KT BC :
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc:
* Mục tiêu :
-HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài ; Hiểu các từ ngữ khó trong bài.
c) Tìm hiểu bài:
* Mục tiêu :
- HS hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
d. Luyện đọc diễn cảm và HTL:
* Mục tiêu :
- HS đọc diễn cảm một đoạn trong bài
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS đọc bài Vẽ trứng và nêu nội dung.
- Nhận xét.
- Giới thiệu và ghi đề bài.
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó , sửa lỗi về đọc cho HS; hướng dẫn đọc trôi chảy các tên riêng , câu hỏi ; nhắc HS nghỉ hơi đúng .
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Yêu cầu HS đọc Đ1.
+ Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì ?
+ Khi còn nhỏ ông đã làm gì để có thể bay được ?
+ Theo em, hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi- ôn- cốp- xki ? 
+ Đoạn 1 nói lên điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm Đ2, 3.
+ Để tìm hiểu bí mật đó Xi- ôn- cốp- xki đã làm gì?
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào ?
+ Nguyên nhân chính giúp Xi- ôn- cốp- xki thành công là gì? 
+ NDĐ 2, 3 nói lên điều gì?
- YCHS đọc Đ4,TLTLCH:
+ Ý chính Đ 4 là gì ?
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện?
+ ND chính của bài là gì?
- GV ghi nội dung lên bảng.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn "Từ nhỏ ... hàng trăm lần".
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét chung.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 3 em lên bảng.
- Lắng nghe
- Ghi bài.
- 1 HS đọc bài.
- Bài được chia làm 4 đoạn
- HS đánh dấu từng đoạn
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + Nêu chú giải SGK.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Xi- ôn- cốp- xki mơ ước được bay lên bầu trời.
- .... dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim.
- Hình ảnh quả bóng không có cánh vẫn bay được gợi cho Xi- ôn- cốp- xki tìm cách bay vào không trung. 
+ Ước mơ của Xi-ôn-cốp- xki.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- ....đã đọcsách, hì hục làm thí nghiệm, ...đến hàng trăm lần.
- .. kham khổ, ăn bành mì suông, ..... tên lửa nhiều tầng.
- Vì ông có ước mơ đẹp và có quyết tâm thực hiện điều đó.
+ Ước mơ đẹp của Xi-ôn-cốp- xki. Và sự thành công của ông.
- Lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp đặt tên: 
+ Ước mơ của Xi- ôn- cốp- xki.
+ Người chinh phục các vì sao.
- HS nêu ND câu chuyện.
- HS ghi vào vở
- 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
Toán
TIẾT 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
 - Vận dụng vào làm các bài tập liên quan.
II. Chuẩn bị :
 - Máy chiếu
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
33’
3’
1.KTBC
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động1: Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10
* Mục tiêu:
- HS biết cách nhân nhẩm với 11 trong TH tổng hai chữ số nhân với 11 bé hơn 10
c. Hoạt động 2: Trường hợp hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
* Mục tiêu:
- HS biết cách nhân nhẩm với 11 trong TH tổng hai chữ số nhân với 11 lớn hơn/bằng 10
c. Hoạt động3: Thực hành 
Bài 1
* Mục tiêu:
- HS thực hiện phép nhân nhẩm
Bài 2
* Mục tiêu:
- Áp dụng bài học để giải bài toán có lời văn liên quan.
Bài 3
* Mục tiêu:
- Áp dụng bài học để giải bài toán có lời văn liên quan.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Chữa bài trong vở bài tập.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Giới thiệu bài + Ghi bảng
- GV viết bảng : 27 x 11 = ?
- Có nhận xét gì về tích riêng của phép nhân ?
- Nêu bước thực hiện cộng hai tích riêng ?
- Em có nhận xét gì về kết quả của 27 x 11 = 297 so với số 27, giống và khác nhau ở điểm nào?
=>Nhận xét và kết luận
- GV nêu : Đó chính là cách nhân nhẩm 27 với 11.
- Y/c HS nhân nhẩm 41 x 11
=> Kết luận
- GV ghi ví dụ: 48 x 11 = ?
- Y/c học sinh vận dụng cách trên để làm.
- Y/c HS đặt tính thực hiện.
+ Nhận xét về tích riêng của phép nhân ?
+ Nêu bước cộng 2 tích riêng ?
+ Có nhận xét gì trong kết quả (528) với thừa số 48.
- GV nêu cách nhẩm + KL
* Bài 1: Y/c HS tự làm, nêu miệng.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
Tóm tắt
K4: 17 hàng; mỗi hàng: 11 HS
K 5: 15 hàng; mỗi hàng: 11 HS
Cả hai khối: ... học sinh ?
+ Hãy nêu cách giải khác ?
- Nhận xét và chốt.
* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- Y/c HS đọc đề bài, nhẩm kết quả (số người mỗi phòng họp), sau đó so sánh rồi rút ra kết luận.
- Nhận xét và chốt
- Nhận xét giờ học.
- Về học thuộc 2 cách nhẩm.
- HS đặt vở bài tập lên bàn.
- Nhắc lại đầu bài – ghi bài.
- HS đọc
- 1 HS lên bảng.
- Hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 đều bằng 27.
- Hạ 7; 2 + 7 = 9 viết 9; hạ 2
- Số 27 sau khi được viết thêm tổng 2 chữ số của nó (2 + 7 = 9) vào giữa ta được 297.
- HS nêu: 4 + 1 = 5 ; viết 5 vào giữa hai chữ số của 41 được 451 Vậy 41 x 11 = 451.
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng
- HS nêu
+ 8 là hàng đơn vị của 48
+ 2 là hàng đơn vị của tổng 2 chữ số của 48 (4 + 8 = 12).
- 5 là tổng của 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang.
- HS nhắc lại cách nhân nhẩm 48 x 11.
- HS nêu y/c và làm bài.
a) 34 x 11 = 374 
b) 11 x 95 = 1045 
c) 82 x 11 = 902
- HS đọc, tóm tắt và làm bài
- 1 HS lên bảng:
Bài giải
Số hàng cả 2 khối lớp xếp được là:17 + 15 = 32 (hàng)
Số học sinh của cả 2 khối lớp là:11 x 32 = 352 (học sinh)
 Đáp số: 352 học sinh
- HS nêu : Tìm số HS của mỗi khối, rồi tìm số HS của 2 khối.
- HS đọc.
+ P.A có:11x12 = 132 (người)
+ P.B có: 9x14 = 126 (người)
* Vậy câu b đúng, câu a, c, d sai.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
Chính tả (Nghe - viết)
TIẾT 13: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu: HS:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2,3) a
II. Chuẩn bị:
-Giấy khổ to và bút dạ
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
3’
1. KTBC:
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
* HD viết chính tả
* Mục tiêu:
- HS nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn
* HD làm bài tập
Bài 2a
* Mục tiêu:
- HS phân biệt: l/ n
Bài 3a
* Mục tiêu:
- HS tìm được các từ phù hợp với yêu cầu bài tập.
4. Củng cố dặn dò
- Gọi 1 HS lên đọc cho 3 HS khác viết bảng các từ: châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng, ý chí, nghị lực ... 
- GV nxét về chữ viết bảng và vở của HS.
- Giới thiệu bài – ghi bảng
* Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Em biết gì về nhà bác học này?
* HD viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ khó dễ lẫn ở trong bài: Xi - ôn - cốp - xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm ...
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
* Nhận xét chữa bài
- GV thu vở - nxét.
* Bài 2a: Gọi HS đọc y/c và nội dung.
- Chia nhóm và phát giấy, bút dạ cho HS.
- Y/c HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước, dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác nxét, bổ sung.
- GV nxét, kết luận các từ đúng
* Bài 3: Gọi HS đọc y/c và nội dung.
- Y/c HS trao đổi theo cặp và tìm từ.
- Gọi HS phát biểu.
- Gọi HS nxét và kết luận lời giải đúng:
- GV nxét - chữa bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS thực hiện theo y/c.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc to
- Đoạn văn viết về nhà bác học Nga Xi - ôn - cốp - xki.
- Xi - ôn - cốp - xki là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu, tìm tòi trong khi làm khoa học.
- HS viết bảng con
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Nhận đồ dùng học tập.
- Trao đổi, tìm từ và ghi vào phiếu.
- Nxét, bổ sung cho nhóm bạn.
- Hs đọc và viết vào vở.
+ Có hai tiếng đều bắt đầu bằng âm l: Lỏng lẻo, long lanh, lành lạnh, lơ lửng, lập lờ, lặng lẽ, lọ lem...
+ Có hai tiếng đều bắt đầu bằng âm n: Nóng nảy, nặng nề, não nùng, non nớt, nõn nà, nông nổi, nô nê, nô nức 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi và tìm từ
- HS phát biểu.
* Lời giải:
- Nản chí (nản lòng), lý tưởng, lạc lối (lạc đường).
* Lời giải: kim khẩu, tiết kiệm, kim
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
Hướng dẫn học Toán
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11.NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng quy tắc nhân nhẩm với 11 vào tính.
- Biết đặt tính rồi tính nhân với số có ba chữ số.
- Biết tính giá trị của biểu thức sau đó nối các biểu thức có cùng giá trị với nhau.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Sách Cùng em học toán 4 – tập 1
III. Các HĐ dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Ổn định
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
* HĐ 1: HS chữa bài 1:
* Mục tiêu:
- Thực hiện nhân nhẩm với 11 theo quy tắc đã học.
* HĐ 2: HS chữa bài 2:
* Mục tiêu:
- Biết đặt tính rồi tính nhân với số có ba chữ số
* HĐ 3: HS chữa bài 3:
* Mục tiêu:
- Nối được các biểu thức có cùng giá trị
3. Củng cố - Dặn dò
- Hỏi: + Nhân một số với một tổng
+ Nhân một số với một hiệu
- Nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài – ghi bảng.
Bài 1: Tính:
a) 12 x 11 = 
 25 x 11 = 
 31 x 11 = 
b) 83 x 11 = .
 58 x 11 = .
 79 x 11 = .
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 
-Bài tập yêu cầu gì?
-Muốn tính được ta cần áp dụng quy tắc nào đã học?
- YCHS làm bài cá nhân
- Gọi HS lần lượt lên bảng làm
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- Nhận xét và chốt
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
121 x 131 211 x 252
3014 x 125 4056 x 231
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Bài tập yêu cầu gì?
-GV hướng dẫn hs khi đặt tính phải viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
-GV gọi 4 hs lên bảng làm bài mỗi học sinh 1 phép tính,dưới lớp làm vào vở
-GV gọi lần lượt học sinh nhận xét các ý
-GV nhận xét,chữa bài
Bài 3:Nối các biểu thức có cùng giá trị:
15x4x5
32+256+68
32+68+256
58x99+58
58x(99+1)
15x(4x5)
(100+8)x25
100x25+8x25
- Gọi HS đọc yêu cầu 
-Bài tập yêu cầu gì?
-Muốn nối các biểu thức có cùng giá trị với nhau ta làm thế nào?
- YCHS làm bài cá nhân
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- Nhận xét và chốt
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại bài
- Trả lời
-1 hs đọc đề bài
-Bài tập yêu cầu tính
-Muốn tính được ta cần áp dụng quy tắc nhân nhẩm với 11
-HS lên bảng làm
a) 12 x 11 = 132
 25 x 11 = 275
 31 x 11 = 341
b) 83 x 11 = 913
 58 x 11 =638
 79 x 11 = 869
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài
-Bài tập yêu cầu đặt tính rồi tính
- HS lắng nghe
- 4 hs lên bảng làm bài
-HS lần lượt nhận xét
-HS theo dõi chữa bài(nếu sai)
- Đọc đề bài
-Bài tập yêu cầu nối các biểu thức có cùng giá trị với nhau
-Muốn nối các biểu thức có cùng giá trị ta phải tính giá trị của các biểu thức đó.
-HS làm bài
-HS lắng nghe
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
______________________________________
Hoạt động tập thể
CHỦ ĐIỂM THÁNG 12: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
I.Mục tiêu:
Khắc sâu về anh bộ đội
Luôn thể hiện lòng biết ơn anh bộ đội
Giáo dục HS khi gặp anh bộ đội cần phải lễ phép
II.Chuẩn bị:
Câu hỏi về chủ đề
Giấy vẽ, bút chì
III. Các hoạt động dạy - học :
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
2’
10’
20’
2’
1.Khởi động
2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài
b, Dạy bài mới
Hoạt động 1:
Tìm hiểu về ngày 22/ 12
Hoạt động 2:
Hát, đọc thơ về anh bộ đội, vẽ tranh
4. Củng cố- Dặn dò
-Cho HS hát bài : “em yêu hòa bình”
-Giới thiệu bài
Hàng năm cứ đến ngày 22/12, cả nước lại tổ chức rất nhiều hoạt động để kỷ niệm ngày thành lập Quân Đội Nhân Dân Việt Nam, tôn vinh những anh hung liệt sĩ đã hi sinh anh dũng cho độc lập, tự do củ a Tổ Quốc.
- GV nêu các câu hỏi:
+Ngày 22/ 12 là ngày gì? Ngàykỉ niệm về ai? 
+Bạn biết gì về anh bộ đội? 
+Tình cảm giữa bộ đội và nhân dân như thế nào?
-Nhậ n xét
-Giới thiệu cho hs về bộ độ I thời chiến và thời bình
-Giáo viên hướng dẫn và cho lớp trưởng điều khiển lớp
Bước 1: GV giới thiệu hoạt động:
Chúng ta được thể hiện tài năng
c ủa mình trong các hoạt động đó bằng Phần thi “ Tỏa sáng tài năng”
Bước 2: Chia nhóm
Lớp ta sẽ phân ra thành nhóm, mỗi nhóm sẽ thể hiện tài năng của mình bằng các hoạt động sẽ làm để kỉ niệm ngày Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. 
Bước 3:HS tiến hành các hoạt động theo nhóm.
Bước 4: Thể hiện tài năng trước lớp.
Bước 5:Đánh giá,	bình chọn, chia sẽ
-Nhận xét
- Nhận xét tiết học
-HS hát
-HS lắng nghe
- HS trả lời cá nhân
-HS lắng nghe
-Hs lắng nghe
Lớp trưởng:Mình cần 3 nhóm trưởng của mỗi nhóm. Mời bạn ..
	Các nhóm trưởng hãy bằng tài ăn nói của mình để thuyết phục và lựa chọn 6 thành viên cho nhóm mình
N1: Mơ ước của mình là trở thành ca sĩ nhí, ai có cùng sở thích như mình?
N2: Mơ ước của mình là trở thành họa sĩ nhí, ai có cùngsở thích như mình?
N5: Mơ ước của mình là trở thành nhà thơ nhí, ai có cùng sở thích như mình?
Lớp trưởng: Chúng ta sẽ có 10 phút chuẩn bị. Hết 10 phút, mời các bạn lên biểu diễn tài năng của mình. Mình cũng xin được gia nhập vào nhóm.
-Lắng nghe.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 ..
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2020
Toán
TIẾT 62: NHÂNVỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:HS :
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
II.Chuẩn bị:
-Máy chiếu
III.Các hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
34’
3’
1.KTBC
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1: HD HS nhân với số có ba chữ số
* Mục tiêu:
- HS biết cách nhân với số có ba chữ số
c. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1
* Mục tiêu:
- HS thực hiện phép nhân với số có ba chữ số
Bài 2
* Mục tiêu:
- Áp dụng bài học để tính giá trị biểu thức
Bài 3
* Mục tiêu:
- HS giải bài toán có lời văn liên quan đến bài học.
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Nêu cách nhân nhẩm với 11 (2 trường hợp) và thực hiện nhẩm.
- Nhận xét
- Giới thiệu bài – ghi bảng
a. Tìm cách tính: 164 x 123
- Yêu cầu HS áp dụng tính chất: Một số nhân một tổng để tính.
b. Giới thiệu cách đặt tính.
- HD HS đặt tính để tính.
+ Hãy nêu cách đặt tính ?
- Y/c HS lên bảng đặt tính.
+ Vận dụng nhân với số có 2 chữ số, em nào có thể thực hiện được phép tính này ?
- Y/c HS nêu miệng cách tính.
- GV nhận xét và kết luận.
* Bài 1:Gọi HS đọc y/c.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chốt
* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.
- Y/c HS làm ra nháp, 3 HS lên bảng viết giá trị biểu thức vào ô trống:
- Nhận xét, chốt
* Bài 3: Gọi HS đọc y/c.
Hình vuông có :
a = 125m
 S = ... m2 ?
- Nhận xét, chốt.
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép nhân với số có ba chữ số.
- Nhận xét giờ học.
- Về xem lại bài tập và chuẩn bị bài sau.
2 HS lên bảng.
 43 x 11 = 473
 86 x 11 = 946
- Nhận xét, bổ sung
- HS theo dõi, nhắc lại tựa bài
- Đọc lại phép tính.
- HS tính.
164 x 123
=164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x100 + 164 x20 + 164 x 3
= 16400 + 3280 + 492
= 20172
+ HS nêu.
- HS đặt tính.
- HS lên bảng làm bài
 164
 x
 123
 492
 328
 164
 20172
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS đọc y/c.
Đặt tính rồi tính
- 3 HS lên bảng.
3124
x
 213
 9372
 3124
6248
665412
1163
 x
 125
 5815
 2326
 1163
 145375
 248
x
 321
 248
 496
 744
 79608
- HS làm bài.
a
262
262
263
b
130
131
131
a x b
34060
34322
34453
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc y/c.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Diện tích của mảnh vườn là:
125 x 125 = 15625(m2)
 Đáp số: 15625m2
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Khoa học
TIẾT 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:
- Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.
- Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
II.Chuẩn bị:
- Máy chiếu
- 1 chai nước suối, 1 chai nước máy, 2 phễu lọc, bông, kính lúp.
III.Các hoạt động dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. KTBC: 
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài
*Hoạt động 1:Đặc điểm của nước trong tự nhiên
* Mục tiêu:
- HS phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm. Giải thích được nước sông, hồ thường đục và không sạch.
* Hoạt động 2:Tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch
* Mục tiêu:
- HS nêu đặc điểm chính của nước ô nhiễm và nước sạch.
* Hoạt động 3:Trò chơi sắm vai
3. Củng cố - Dặn dò: 
+ Nêu vai trò của nước đối với đời sống con người và động, thực vật?
+ Nước có vai trò gì đối với sản xuất nông nghiệp, công nghiệp? Lấy ví dụ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- Y/c HS làm thí nghiệm
- Gọi các nhóm trình bày.
- GV cùng HS nx tuyên dương nhóm làm tốt.
- Cho HS quan sát nước suối, sông và y/c trình bày những gì mình quan sát thấy.
- Y/c HS TL nhóm TLCH:
+ Thế nào là nước sạch ? nước bị ô nhiễm?
- Gọi các nhóm trình bày. 
- GV cùng HS nx kết luận
- Kịch bản: Một lần Minh và mẹ đến nhà Nam chơi. Mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời khách. Vội quá Nam liền rửa dao vào ngay chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu là Minh, em sẽ nói gì với Nam ?
- Gọi các nhóm trình bày.
- GV nx, tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
+ Thế nào là nước sạch ?
+ Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học học thuộc mục “Bạn cần biết” và chuẩn bị bài sau.
- 2 em trả lời.
- HSTL.
- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.
- HS làm thí nghiệm nhận xét thế nào là nước sạch, nước bị ô nhiễm và trình bày.
- Cử đại diện trình bày kết quả thí nghiệm:
+ Miếng bông lọc chai nước máy vẫn sạch không có màu hay mùi lạ vì nước máy sạch.
+ Miếng bông lọc chai nước suối có màu vàng, có nhiều bụi đất, chất bẩn đọng lại vì nước này bẩn bị ô nhiễm.
- Có nhiều đất cát, có nhiều vi khuẩn sống.
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
+ Nước sạch là: Không màu, trong suốt, không mùi, không vị, không có chất gây hại cho sức khoẻ.
+ Nước bị ô nhiễm: Có màu vẩn đục, có mùi hôi ( ) nhiều quá mức cho phép. Chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.
- HS tự sắm vai và nói ý kiến của mình.
- Các nhóm đóng vai.
- Nhận xét ý kiến của bạn.
- HSTL.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Kĩ thuật
TIẾT 13: LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa .
 - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh một số loại cây rau hoa
- Tranh minh hoạ lợi ích trồng rau, hoa
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
34’
3’
1. KTBC:
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
HĐ1:Tìm hiểu về lợi ích của công việc trồng rau hoa
* Mục tiêu:
- HS biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa
HĐ2: Tìm hiểu điều kiện khả năng phát triển cây rau hoa ở nước ta 
* Mục tiêu:
- HS biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa
3. Củng cố - Dặn dò
- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- GV treo tranh ( H1- SGK ) hướng dẫn quan sát
- Nêu câu hỏi : 
+ Em hãy nêu lợi ích của việc trồng rau ?
+ Gia đình em thường chọn những loại rau nào làm thức ăn? 
+ Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hằng ngày ở gia đình em? 
+ Rau còn được sử dụng để làm gì? 
- GV nhận xét tóm lời của HS bổ sung 
* Hướng dẫn HS quan sát ( H2 – SGK ) 
+ Trồng hoa có ích lợi gì ? 
+ Gia đình em có trồng loại hoa nào ? 
+ Em biết nơi nào có nhiều loại hoa ? 
+ Trồng hoa có cho thu nhập cho gia đình không ? 
- GV nhận xét HS trả lời chốt lại ý đúng.
- GV nêu câu hỏi : 
+ Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm ở khắp mọi nơi ? 
+ Muốn trồng rau hoa có năng suất cao chúng ta làm gì ? 
- GV tóm tắt những nội dung chính của bài học theo phần ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau
- HS chuẩn bị
- Ghi bài
- HS quan sát, dựa vào hiểu biết và SGK trả lời câu hỏi:
+ Rau được dùng làm thức ăn trong mỗi bửa ăn hằng ngày , rau cung cấp dinh dưỡng cẩn thiết cho con người. 
+ Rau muống , rau dền , rau cải ..
+ Chế biến thành các món ăn như luộc , xào nấu canh ..
+Đem bán , xuất khẩu chế biến thực phẩm 
- HS quan sát
+ Dùng để trang trí , làm quà tặng thăm viếng .
+ Hoa mai , hoa cúc ..
+ởĐà Lạt.
+ Cho thu nhập cho gia đình. 
- Thảoluận nhóm .
+ Vì điều kiện về khí hậu , đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây rau hoa phát triển quanh năm .
+ Chúng ta phải có hiểu biết về kĩ thuật gieo trồng , chăm sóc chúng . 
- Vài HS đọc lại
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
_______________________________________
Hướng dẫn học Tiếng Việt
ÔN TẬP
I. Mục tiêu: HS: 
- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được câu hỏi và hiểu được nội dung bài Chuẩn bị để hành động
- Tìm được các từ nói lên ý chí ,nghị lực của con người
- HS đặt được câu hỏi cho bộ phận được in nghiêng.
II. Chuẩn bị:
- Bài tập
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
32’
5’
1. Ổn định
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
* HĐ 1: HS chữa bài 1:
* Mục tiêu:
- HS rèn kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được câu hỏi và hiểu được nội dung bài Chuẩn bị để hành động
* HĐ 2: HS chữa bài 2:
* Mục tiêu:
- Hiểu và tìm được các từ nói lên ý chí ,nghị lực 
* HĐ 3: HS chữa bài 3:
* Mục tiêu:
- HS đặt được câu hỏi cho bộ phận in nghiêng
3. Củng cố - Dặn dò
-Ổn định tổ chức
Bài 1: Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài Chuẩn bị để hành động
- YC HS trao đổi nhóm 2 trả lời các câu hỏi 
a) Cậu bé trong câu chuyện muốn làm được việc gì?
b) Những điều giúp cậu bé vượt qua nỗi sợ hãi?
c) Tìm và chép lại câu văn cho chúng ta lời khuyên trong cuộc sống.
 GV nhận xét, chốt 
Bài 2: Tìm các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người.
- Gọi HS đọc đề bài
- HD HS làm bài
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét và chốt
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in nghiêng trong các câu sau:
-Gọi 1 hs đọc đề bài
a. Hôm ấy, trong giờ nghỉ, Niu-tơn bị một cậu học sinh giỏi nhất lớp kiêu căng, ngỗ nghịch chế nhạo.
b. Nhờ có nghị lực, Niu-tơn đã trở thành nhà bác học nổi tiếng của thế giới.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, sửa bài
- GV nhận xét một số bài và tuyên dương những HS hoàn thành tốt bài.
- Dặn HS ôn lại bài học.
- Đọc bài
- Đọc thầm và trao đổi nhóm 2 làm bài
a) Cậu bé trong truyện muốn nhảy được từ tấm ván ở độ cao 3 mét xuống mặt nước.
b) Chính nhờ sự động viên, khích lệ của người cha và sự cố gắng của chính bản thân mình đã giúp cậu bé vượt qua nỗi sợ hãi.
c) Câu văn cho chúng ta lời khuyên trong cuộc sống :
Trong cuộc sống, bạn phải quyết đoán, không thể lần lữa, đó là con đường duy nhất dẫn đến chiến thắng.
-HS lắng nghe
- Đọc đề
- Lắng nghe GV hướng dẫn
- Trình bày:
- Kiên trì, kiên nhẫn, nhẫn nại, chịu khó, quyết chí, quyết tâm,... , bền gan, bền chí, bền lòng, bền vững, bền bỉ, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, vững chắc, quyết chiến, quyết liệt, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, kiên định, kiên trung...
- Nhận xét, chữa bài
- Đọc đề bài
- Nêu
- Trình bày: 
a.Hôm ấy, trong giờ nghỉ, ai như thế nào?
b.Nhờ có nghị lực, ai đã trở thành nhà bác học nổi tiếng của thế giới?
- Nhận xét, chữa bài.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe,ghi nhớ
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
_______________________________________
Hoạt động thư viện
HƯỚNG DẪN HỌC SINH ĐỌC SÁCH, BÁO
I. Mục tiêu:
- Hs biết chọn sách nói về lòng dũng cảm.
- Rèn kỹ năng khai thác sách vở thông tin trong thư viện.
- Giúp học sinh ham đọc sách, có thói quen đọc sách.
II. Chuẩn bị:
- Sách truyện: Cậu bé dũng cảm cứu gia đình cò.
- Danh mục sách nói về lòng dũng cảm.
III. Các HĐ dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
5’
25’
8’
1. Ổn định
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
a. Trước khi đọc
HĐ: Trò chơi “Đối đáp đồng dao”.
b. Trong khi đọc
HĐ: Đọc truyện
* Mục tiêu:
- Hs biết chọn sách nói về lòng dũng cảm.
- Rèn kỹ năng khai thác sách vở thông tin trong thư viện.
c. Sau khi đọc
* HĐ: Chia sẻ cảm nhận
* Mục tiêu: 
* Mục tiêu: 
- Báo cáo kết quả sau khi đọc.
* Tổng kết – Dặn dò
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- Phát cho mỗi nhóm một quyển đồng dao ( hoặc bản pho to) 
- Nhận xét tuyên dương.
- Chủ điểm tháng này là gì?
- Nêu từ ngữ nói có liên quan đến chủ điểm tháng này.
- Nhận xét
- Giới thiệu danh mục sách để HS tìm.
- GV đọc và dừng ở những phần sắp chuyển sang sự kiện quan trọng khác (dừng ở các từ “Hôm sau, Thế rồi, Đột nhiên )
 => đặt câu hỏi cho HS đoán sự kiện sẽ xảy ra như thế nào. ( Theo em điều gì sẽ xảy ra)
- GV đọc tiếp và đối chiếu với phỏng đoán của học sinh => cho nhận xét khuyến khích
- Hỏi: (Chép câu hỏi lên bảng phụ)
+ Trong truyện có những nhân vật nào?
+ Nhân vật nào em yêu thích nhất? Vì sao?
+ Những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm nào của nhân vật trong truyện làm em cảm động? Vì sao?
+ Em học được gì từ câu truyện?
- Quan sát, giúp đỡ, hướng dẫn, gợi ý, trò chuyện với học sinh.
- Hướng dẫn các em chia sẻ nội dung sách báo mà các em đọc.
- Nhận xét - tuyên dương
- Đánh giá tiết học
- Chốt lại, giới thiệu danh mục sách về lòng dũng cảm
* Chia lớp thành 2 đội
- Hs tham gia đối đáp bài “Vè nói ngược” theo hai đội.
- Những người quả cảm.
- Dũng cảm, gan dạ, gan góc.
* Cả lớp nghe đọc
- Tham gia trả lời câu hỏi
- Đoán sự kiện sẽ xảy ra
* HĐ nhóm đôi
- Thảo luận nhóm đôi. Ghi ra giấy.
- Trả lời
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS ghi sổ nhật kí đọc.
- Học sinh trình bày.
- Các bạn góp ý.
- Hs sẽ tìm đọc ở TV và có thể mượn về nhà đọc.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2020
Toán
TIẾT 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: HS:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0
- Vận dụng được bài học vào làm các bài toán liên quan.
II. Chuẩn bị:
 -Máy chiếu
III.Các hoạt động dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
34’
3’
1.KTBC
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài
b. HĐ1: Giới thiệu cách đặt tính và tính
* Mục tiêu:
- HS biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
c. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1
* Mục tiêu:
- HS thực hiện phép nhân với số có ba chữ số
Bài 2
* Mục tiêu:
- HS thực hiện phép nhân với số có ba chữ số
Bài 3
* Mục tiêu:
- HS giải bài toán có lời văn liên quan đến bài học.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- GV nx, sửa sai
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- GV viết phép tính: 258 x 203 
+ Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai ?
+ Vậy nó có ảnh hưởng gì đến việc cộng các tích riêng không?
* GV hướng dẫn đặt tính
-Khi thực hiện ta có thể viết:
 258
 x
 203
 774
 516
 52374
* Bài 1: 
- Gọi HS đọc y/c.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra.
- Nhận xét, chốt.
* Bài 2 : Gọi HS đọc y/c.
- Yêu cầu HS thực hiện phép nhân:
456 x 203
- Nhận xét, chốt.
* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
Tóm tắt :
 1 ngày 1 con ăn: 104g
10 ngày 375 con ăn: ... g ?
- GV nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Giở vở bài tập.
- Ghi bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp.
 258
 x
 203
 774
 000
 516
 52374
+ Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0.
+ Không ảnh hưởng gì
- HS đặt tính vào vở
- HS nêu yêu cầu
 563
 x
 308
 4504 
 1689
 173404
 523
 x
 305
 2615
1569
159515
- HS đổi vở
- HS giải thích cách làm.
- HS đọc y/c.
- HS thực hiện:
 456
 x
 203 
 1368
 912
 92568
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề bài.
- HS tự tóm tắt và giải vào vở, 1 HS lên bảng.
Số kg thức ăn trại đó cần cho một ngày là:
104 x 375 = 39 000 (g)
39 000g = 39 kg
Số thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là:
39 x 10 = 390 ( kg )
Đáp số: 390 kg
- Lắng nghe
- Ghi nhớ.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .. _______________________________________
Luyện Từ Và Câu
TIẾT 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
	 I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt được câu (BT2), viết được đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
II.Chuẩn bị:
 - Máy chiếu
III. Các hoạt động dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
34’
3’
1. KTBC:
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
* HD HS làm bài
Bài 1
* Mục tiêu:
- HS biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ
Bài 2
* Mục tiêu:
- HS đặt được câu về nghị lực.
Bài 3
* Mục tiêu:
- HS viết được đoạn văn ngắn 
có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học
4. Củng cố - Dặn dò
- GV kiểm tra VBT của HS.
- GV nhận xét, sửa sai
- Giới thiệu bài + ghi bảng
*Bài 1: Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS nêu ý kiến.
a) Các từ nói lên ý chí, nghị lực: 
b) Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: 
- GV nhận xét, chốt
* Bài 2: Gọi HS đọc y/c
- Mỗi em đặt 2 câu - 1 câu với từở nhóm a, một câu với từở nhóm b.
- Gọi HS lần lượt nêu các câu của mình.
- GV nhận xét, chốt
*Bài 3: Gọi HS đọc y/c
- GV nhắc HS viết đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài: nói về một người có ý chí, có nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách đạt được thành công.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Giở vở đặt lên bàn.
- HS chữa bài trong VBT
- HS đọc y/c của bài

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2020_2021_chuan_kien_t.docx