Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm 2020 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm 2020 (Bản 2 cột)

TẬP ĐỌC

TẬP ĐỌC

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

Theo Lê Nguyên Long

 Phạm Ngọc Toàn

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

- Hiểu ND:Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa, máy tính.

2. Học sinh: Sách giáo khoa.

 

docx 29 trang xuanhoa 10/08/2022 2230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm 2020 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021
 TẬP ĐỌC
TẬP ĐỌC
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
Theo Lê Nguyên Long 
 Phạm Ngọc Toàn
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND:Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa, máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hái hoa dân chủ với nội dung đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Vẽ trứng.
- Nhận xét, tổng kết trò chơi.
- GV giới thiệu bài:
Người tìm đường lên các vì sao
2. Hình thành kiến thức mới:
 Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
? Bài tập đọc được chia làm mấy đoạn ?
- Tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp đoạn cá nhân. 
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: Xi - ôn - cốp - xki, chân, rủi ro, nảy ra, non nớt, quanh năm, nản chí, 
- Tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp đoạn lần 2. 
* Dự kiến câu văn khó:
Có lần,/ ông dai dột nhảy qua cửa sổ,/ để bay theo những cánh chim.//
- Tổ chức cho HS chia sẻ phần luyện đọc của nhóm mình.
- Cho HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc), yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
- GV bao quát, giúp đỡ HS.
- TBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp.
? Xi - ôn - côp - xki mơ ước điều gì ?
? Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào ?
? Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế ?
? Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì ?
? Bài tập đọc có ý nghĩa gì ?
- GV rút ra nội dung bài và ghi bảng:
=> Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại 
Xi - ôn -cốp - xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
3. Thực hành kĩ năng:
 Luyện đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp, nêu giọng đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
+ GV đọc mẫu đoạn 1. 
+ Yêu cầu HS đọc thầm tìm hiểu về cách ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và giọng đọc trong đoạn 1.
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét,tuyên dương.
4. Ứng dụng:
- GV nhấn mạnh nội dung bài học:
? Qua bài tập đọc này, em học được điều gì?
- Em hãy viết một đoạn văn ngắn ca ngợi sự kiên trì, bền bỉ của Xi-ôn-cốp-xki.
- HS chơi trò chơi.
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm.
+ Bài tập đọc chia làm 4 đoạn: 
Đoạn 1: Từ nhỏ đến vẫn bay được. Đoạn 2: Để tìm điều đến tiết kiệm thôi. 
Đoạn 3: Đúng là đến các vì sao
Đoạn 4: Phần còn lại. 
- Trưởng nhóm cho HS đọc nối tiếp đoạn cá nhân.
- HS tự phát hiện và luyện đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS tự phát hiện câu dài và gạch chéo chỗ ngắt giọng, gạch chân chỗ nhấn giọng.
- HS thực hiện.
- HS đọc phần chú giải.
- 1HS đọc toàn bài, lớp theo dõi.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- HS thực hiện yêu cầu cá nhân.
- Dự kiến ND chia sẻ:
- HS đọc thầm, trao đổi trong nhóm và trả lời:
+ Xi-ôn-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời.
+ Để thực hiện ước mơ của mình ông đã sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông, để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên. 
+ Là những người kinh doanh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc 
+ Xi - ôn - côp - xki thành công vì ông có ước mơ đẹp chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. 
- HS phát biểu ý kiến.
- Lắng nghe, nhắc lại nội dung bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp, nêu giọng đọc toàn bài.
+ HS theo dõi. 
+ HS đọc thầm tự tìm hiểu về cách ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và giọng đọc trong đoạn 1.
- HS thi đọc với nhau.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
Điều chỉnh
..................................................................................................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
* BT cần làm: bài 1, bài 3
* BT phát triển năng lực HS: bài 2;bài 4.
Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUÂN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, máy tính.
2. Học sinh: SGK, vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Khởi động tại chỗ.
- GV giới thiệu bài:
Tiết 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
2. Hình thành kiến thức mới:
a. Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
Cách tiến hành:
a. Phép nhân 27 x 11.
- GV chiếu lên phép tính 27 x 11. Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. 
? Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên ?
? Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 ? 
- Nhận xét:
=> Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số (2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27.
? Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27 ? Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào? 
- Nhận xét và chốt.
- Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. 
- Nhận xét.
b. Phép nhân 48 x 11:
- GV nhận xét: Các số 27,41 đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10, vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48,57, thì ta thực hiện thế nào? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân 48 x 11. 
- Viết chiếu lên phép tính 48 x 11= ? Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần a để nhân nhẩm 11. 
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
? Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên ? 
? Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 48 x 11 ? 
? Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 
48 x11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528. 
- Nhận xét, chốt. 
- Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 
48 x 11. 
- Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẩm 
75 x 11 .
3. Thực hành kĩ năng:
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
Bài 1: cá nhân
Bài 3: cá nhân.
- BT phát triển năng lực HS: HS nào hoàn thành xong các bài tập bắt buộc thì yêu cầu làm thêm bài 2; bài 4 và các bài tập trong tài liệu tham khảo học sinh sẵn có.
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập.
=> GV theo dõi, hỗ trợ HS. Nêu một số câu hỏi kiểm tra kết quả và cách làm.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả học tập và cách làm trước lớp.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS chia sẻ kết quả bài làm của mình trước lớp.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
=> Củng cố cho HS kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
Bài 3:
- Cho HS chia sẻ kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
=> Củng cố cho HS áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải bài toán có lời văn.
* Bài tập phát triển năng lực HS: bài 2; bài 4
- GV gọi HS lên chia sẻ.
4. Ứng dụng:
- Áp dụng làm bài tập: Mỗi ngày có 24 giờ. Em hãy tính nhẩm xem 11 ngày có bao nhiêu giờ?
- Em hãy nghĩ một bài tập giống bài 3 rồi thực hiện làm bài tập đó.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- HS lên bảng làm bài,cả lớp làm bài vào bảng con.
- HS làm việc cá nhân, thực hiện tính.
+ Hai tích riêng của phép nhân trên đều bằng 27. 
- HS nêu.
- Lắng nghe.
+ Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó 
(2 + 7 = 9) vào giữa. 
- HS nhẩm vào giấy nháp. 
- Lắng nghe.
- HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của mình
- Cả lớp làm bài vào nháp 
+ Đều bằng 48. 
- HS nêu. 
- HS nêu.
- HS nghe giảng.
- HS thực hiện:
- HS nghe, nhận nhiệm vụ.
- HS tự tìm hiểu yêu cầu và làm bài cá nhân rồi chia sẻ cách làm.
- HS chia sẻ kết quả và cách làm theo yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu bài: Tính nhẩm
- HS chia sẻ trước lớp.
a. 34 x 11 = 374 
b. 11 x 95 = 1045
c. 82 x 11 = 902
- Chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS chia sẻ kết quả:
 Bài giải
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là
17 + 15 = 32 (hàng)
Số học sinh của cả hai khối lớp
 32 x 11 = 352 (học sinh)
 Đáp số: 352 học sinh
- Chữa bài.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện
- HS thực hiện.
Điều chỉnh
..................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
 LỊCH SỬ
BÀI 4 : NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ ( TỪ NĂM 1009 ĐẾN NĂM 1226)
 (TIẾT 2) 
(Dạy theo tài liệu Hướng dẫn học Lịch sử và Địa lí lớp 4 tập 1)
Điều chỉnh
.........................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
BÀI 6: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
 - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
 HS có năng lực tốt: Hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
* Điều chỉnh: Bài tập 5, 6: Hướng dẫn HS tự học với sự hỗ trợ của cha mẹ
Góp phần hình thành và phát triển năng lực: năng lực phát triển bản thân, năng lực điều chỉnh hành vi đạo đức, NL điều chỉnh hành vi pháp luật, năng lực tự nhận thức hành vi đạo đức, năng lực giải quyết các vấn đề đạo đức ,pháp luật 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi dộng:
- Nghe bài hát: Cháu yêu bà 
- Giới thiệu bài:
Bài 6: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ 
( tiết 2 )
2. Thực hành kĩ năng:
a. Tìm hiểu bài tập 3- SGK/19: 
* GV chia nhóm trên Teams
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
òNhóm 1: Thảo luận theo tình huống tranh 1. 
òNhóm 2: Thảo luận theo tình huống tranh 2. 
- GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. 
- Nhận xét, kết luận:
=> Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. 
b. Làm việc cá nhân 
(BT4- T/20)
- GV nêu yêu cầu bài tập 4. 
+ Hãy suy nghĩ về những việc đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 
- GV mời 1 số HS trình bày. 
- GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn. 
c. Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được: 
(Bài tập 5 và 6 - T/20)
- GV hướng dẫn HS tự học ở nhà với sjw trợ giúp của bố mẹ.
- GV kết luận chung: 
=> Ông bà, cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người. 
=> Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 
3. Ứng dụng:
- Qua bài hôm nay em học được điều gì ?
? HS có năng lực tốt: Con cháu cần có bổn phận gì với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà cha mẹ đã sinh thành nuôi dậy mình.
- Em hãy vẽ một bức tranh nói về sự ân cần, quan tâm chăm sóc của con cháu đối với ông, bà và cha mẹ.
- HS lắng nghe
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS hoạt động nhóm.
- Các nhóm thảo luận để xử lí tình huống. 
- Các nhóm xử lí tình huống
- Thảo luận và nhận xét về cách ứng xử (Cả lớp). 
- HS trả lời câu hỏi. 
- Lớp nhận xét về cách ứng xử. 
- HS làm việc cá nhân 
- HS trình bày, cả lớp trao đổi. 
- HS lắng nghe. 
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
Điều chỉnh
..................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2021
CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
NGHE - VIẾT: CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
 - Làm đúng bài 2a, bài 3a (trang 126-127)
 - Làm đúng bài 2a, bài 3a (trang 136)
Góp phần hình thành và phát triển năng lực: năng lực hợp tác, năng lực đọc hiểu và năng lực cảm thụ văn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, máy tính.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Cho HS vận động theo nhạc.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: 
Nghe - viết: Người tìm đường lên các vì sao
2. Hình thành kiến thức mới:
* Người tìm đường lên các vì sao
- Gọi HS đọc đoạn chính tả.
? Đoạn văn viết về ai ?
? Em biết gì về nhà bác học 
Xi - ôn - côp - xki ?
- Yêu cầu HS tìm và luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
? Hãy nêu cách trình bày bài viết ?
* Chiếc áo búp bê
- Gọi HS đọc đoạn chính tả.
? Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào ?
? Bạn nhỏ đối với búp bê như nào ?
- Yêu cầu HS tìm và luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
? Hãy nêu cách trình bày bài viết ?
3. Thực hành kĩ năng:
a. Viết bài chính tả.
- GV hướng dẫn HS cách viết và trình bày; HS tự hoàn thiện ở nhà.
b. Làm bài tập chính tả.
- GV giao nhiệm vụ, cho HS làm bài 2a, ( cá nhân ) vào phiếu bài tập chính tả.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng, chưa làm được.
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả trước lớp.
Bài 2a: (trang 126)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Bài 2a: (trang 136)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Bài 3a : (trang 136)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Nhận xét, chốt.
4. Ứng dụng:
- Cho HS luyện viết một số từ để phân biệt l/n; s/x ở các môn học.
- Hãy tìm và luyện phát âm những từ ngữ có âm đầu l/n; s/x
- HS thực hiện.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- HS đọc, lớp theo dõi.
+ Đoạn văn viết về nhà bác học người Nga Xi - ôn - côp - xki.
+ Xi - ôn - côp - xki là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầy bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm khoa học.
- HS tìm và luyện viết các từ khó: 
Xi - ôn - côp - xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm, 
+ Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô. 
- HS đọc, lớp theo dõi.
+ Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc áo rất đẹp: cổ cao; tà loe; mép áo nền vải xanh; khuy bấm như hạt cườm.
+ Bạn nhỏ rất yêu búp bê.
- HS tìm và luyện viết các từ khó: 
phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu 
+ Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô. 
- Lắng nghe và theo dõi.
- HS nhận nhiệm vụ, thực hiện theo yêu cầu.
- HS chia sẻ kết quả truớc lớp.
- HS đọc.
+ Các tính từ có hai tiếng đều bắt đầu bằng l: Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng. lấp lửng, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu . 
+ Các tính từ có hai tiếng đều bắt đầu bằng n: Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, no nê, non nớt, nõn nà, nông nổi, náo nức, nô nức, ...
- Chữa bài vào vở.
- HS đọc lại 
- HS đọc.
Các từ cần điền lần lượt là: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, sướng, sợ - Chữa bài vào vở.
- HS đọc lại 
- HS đọc.
VD : Sấu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng suốt, sáng ý, sành sỏi, sát sao ... 
- Xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, xanh rờn, xa vời, xa xôi, xấu xí, xum xuê ...
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
Điều chỉnh
.........................................................................................................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
* BT cần làm: bài 1, bài 3
* BT phát triển năng lực HS: bài 2
Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ: 	
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Bao gạo yêu thương với nội dung:
? Nêu cách nhân nhẩm một số với 11 ?
- Nhận xét, tổng kết trò chơi
- GV giới thiệu bài:
Tiết 62: Nhân với số có ba chữ số
2. Hình thành kiến thức mới:
a. Phép nhân 164 x 123
- GV chiếu phép tính, yêu cầu HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính.
 164 x 123 =?
? Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ? 
? Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 
164 x 123? 
- Nhận xét và nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính đúng:
- Yêu cầu HS thực hiện phép nhân.
- Nhận xét.
- GV giới thiệu: 
492 gọi là tích riêng thứ nhất. 
328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280. 
164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400. 
- GV cho HS đặt tính và thực hiện lại 
phép nhân 164 x 123. 
- Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
3. Thực hành kĩ năng:
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
Bài 1: cá nhân
Bài 3: cá nhân
- BT phát triển năng lực HS: HS nào hoàn thành xong các bài tập bắt buộc thì yêu cầu làm thêm bài 2 và các bài tập trong tài liệu tham khảo học sinh sẵn có.
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập.
=> GV theo dõi, hỗ trợ HS. Nêu một số câu hỏi kiểm tra kết quả và cách làm.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả học tập và cách làm trước lớp.
Bài 1:
- Cho HS nêu kết quả bài làm của mình trước lớp.
- HS chơi trò chơi.
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- Lớp làm ra nháp:
+ 164 x 123 = 20 172 
- Cả lớp đặt tính vào giấy nháp:
- HS theo dõi GV hướng dẫn thực hiện phép nhân. 
- Lắng nghe.
- HS thực hiện vào nháp.
- HS nêu.
- HS nhận nhiệm vụ.
- HS tự tìm hiểu yêu cầu và làm bài cá nhân rồi chia sẻ cách làm.
- HS chia sẻ kết quả và cách làm theo yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu của bài: Đặt tính rồi tính
- HS chia sẻ kết quả:
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
=> Củng cố cho HS nhân với số có ba chữ số 
Bài 3:
- Cho HS nêu kết quả bài làm của mình trước lớp
- Chữa bài.
- HS đọc nội dung, yêu cầu của bài toán.
- HS chia sẻ kết quả:
Bài giải
Diện tích của mảnh vuờn là
125 x 125 = 15625 (m2)
 Đáp số: 15625 m2
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
=> Củng cố cho HS áp dụng quy tắc nhân với số có ba chữ số để giải bài toán có lời văn.
* Bài tập phát triển năng lực HS: thêm bài 2.
- GV gọi HS lên chia sẻ.
4. Ứng dụng:
- Áp dụng giải bài toán: Mỗi HS ủng hộ 310g giấy. Em tính xem nếu 850 HS thì ủng hộ được tất cả bao nhiêu gam giấy?
- Em hãy suy nghĩ một bài tập giống bài 3 và thực hiện làm bài tập đó.
- Chữa bài
- HS thực hiện
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
Điều chỉnh
.................................................................................................................................................................................................................................................. 
 -----------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC (Tiếp theo)
 I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
Góp phần hình thành và phát triển năng lực: năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- HS vận động theo nhạc
- Giới thiệu bài:
 Mở rộng vốn từ: Ý chí - nghị lực
2. Thực hành kĩ năng
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc cá nhân để làm bài.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, tự đặt câu.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV giao nhiệm vụ cho GV giao nhiệm vụ cho HS nêu lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung Có chí thì nên để viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Ứng dụng:
- Nhấn mạnh nội dung bài học: Em hãy tìm thêm những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người rồi đặt câu với những từ đó.
- Em hãy viết một đoạn văn có sử dụng từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người để kể về một tấm gương giàu ý chí-nghị lực mà em biết.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân.
a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người: Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, 
b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai, 
- HS chia sẻ.
- Lắng nghe và chữa bài.
- HS đọc và nêu yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân, tự đặt câu.
- HS chia sẻ.
- Chữa bài.
- HS đọc yêu cầu: Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công.
- HS làm việc cá nhân.
- HS chia sẻ kết quả: 
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
Điều chỉnh
..................................................................................................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 KHOA HỌC
BÀI 15: NGUỒN NƯỚC QUANH TA SẠCH HAY Ô NHIỄM? CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC NƯỚC? (T1)
 (Dạy theo tài liệu Hướng dẫn học Khoa học lớp 4 tập 1)
Điều chỉnh
.........................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
Buổi chiều
 THỂ DỤC
 (GV chuyên)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2021 
TẬP ĐỌC
VĂN HAY CHỮ TỐT
 Theo Truyện đọc 1 ( 1995 )
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
 - Hiểu ND: Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa, máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- TBHT tổ chức cho HS chơi trò chơi Hái hoa dân chủ với nội dung đọc và trả lời câu hỏi trong bài Người tìm đường lên các vì sao
- Nhận xét, tổng kết trò chơi. 
- GV giới thiệu bài:
 Văn hay chữ tốt
2. Hình thành kiến thức mới:
Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
? Bài tập đọc được chia làm mấy đoạn ?
- Tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn cá nhân lần 1. 
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: oan uổng, lĩ lẽ, rõ ràng, luyện viết,...
* Dự kiến câu văn dài:
Thuở đi học,Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay / vẫn bị thầy cho điểm kém.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ phần luyện đọc của mình.
- Cho HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- GV giao nhiệm vụ: HS đọc và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập.
- GV bao quát, hỗ trợ HS.
- TBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp:
? Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường xuyên bị điểm kém ?
? Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát ân hận ?
? Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào ?
? Tìm đoạn mở bài, thân bài, kết bài của truyện?
? Bài tập đọc có ý nghĩa gì ?
- GV rút ra nội dung bài và ghi bảng:
=> Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.
3. Thực hành kĩ năng:
 Luyện đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp, nêu giọng đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
+ GV đọc mẫu đoạn 1. 
+ Yêu cầu HS đọc thầm và tìm hiểu về cách ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và giọng đọc trong đoạn 1.
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét,tuyên dương.
4. Ứng dụng:
- Nhấn mạnh nội dung bài học:
? Qua bài tập đọc, em hiểu được điều gì ?
- Em chọn một vai nhân vật trong truyện rồi kể lại cho người thân nghe bằng lời của nhân vật đó.
- HS chơi trò chơi.
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm.
+ Bài tập đọc được chia làm 2 đoạn:
Đoạn 1: Thuở đi học xin sẵn lòng. 
Đoạn 2: Lá đơn viết sau cho đẹp
Đoạn 3: Phần còn lại. 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 1.
- HS tự phát hiện và luyện đọc từ khó.
- HS tự phát hiện câu dài và gạch chéo chỗ ngắt giọng, gạch chân chỗ nhấn giọng.
- HS thực hiện.
- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc toàn bài, lớp theo dõi.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- HS thực hiện cá nhân.
- Dự kiến ND chia sẻ:
+ Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông viết chữ rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. 
+ Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết quá xấu, quan không đọc được nên quan thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan. 
+ Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những quyển sách chữ viết đẹp để làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy năm trời. 
+ Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. 
+ Thân bài: Một hôm, có bà cụ hàng xóm sang kiếu chữ khác nhau. 
+ Kết bài: Kiên trì luyện tập là người văn hay chữ tốt. 
- HS trình bày ý kiến.
- Lắng nghe, nhắc lại nội dung bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp, nêu giọng đọc toàn bài.
+ HS theo dõi. 
+ HS đọc thầm và tìm hiểu về cách ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và giọng đọc trong đoạn 1.
- HS thi đọc với nhau.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
Điều chỉnh
..................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Tiếp theo )
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
* BT cần làm: bài 1 , bài 2.
* BT phát triển năng lực HS: bài 3
 Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ: 	
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn với nội dung: Nêu các bước nhân với số có ba chữ số.
- Nhận xét, tổng kết trò chơi
- GV giới thiệu bài:
Tiết 63: Nhân với số có ba chữ số
 ( tiếp theo )
2. Hình thành kiến thức mới:
- GV chiếu phép nhân và yêu cầu HS thực hiện đặt tính rồi tính:
 258 x 203 =
? Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x 203 ?
? Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không ? 
- GV giảng: Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 chúng ta không thể viết tích riêng này. Khi đó ta viết như sau: 
 258
 203
 774
 1516 
 152374
- GV giảng: Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. 
- Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn.
- HS chơi trò chơi.
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- Lớp làm ra nháp.
+ Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0. 
+ Không, vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó. 
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Cả lớp làm bài vào vở nháp.
3. Thực hành kĩ năng:
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
Bài 1: cá nhân
Bài 2: cá nhân
- GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- BT phát triển năng lực: HS nào hoàn thành xong các bài tập bắt buộc thì yêu cầu làm thêm bài 3 và các bài tập trong tài liệu tham khảo học sinh sẵn có.
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập.
=> GV theo dõi, hỗ trợ HS. Nêu một số câu hỏi kiểm tra kết quả

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_13_nam_2020_ban_2_cot.docx