Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12, Thứ 5 - Năm học 2012-2013
TOÁN
Tiết 59: Nhân với số có hai chữ số
(trang 69)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết cách nhân với số có hai chữ số .
- Hiểu tích riêng thứ nhất và thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.
2. Kĩ năng: Biết đặt tính và tính để nhân với số có hai chữ số.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12, Thứ 5 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy: Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 TOÁN Tiết 59: Nhân với số có hai chữ số (trang 69) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết cách nhân với số có hai chữ số . - Hiểu tích riêng thứ nhất và thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số. 2. Kĩ năng: Biết đặt tính và tính để nhân với số có hai chữ số. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập . II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Trò chơi:Tìm số * Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản 2.1. Giới thiệu cách đặt tính và tính MT: HS biết cách đặt tính và tính PP: trực quan, đàm thoại, giảng giải + Yêu cầu HS thực hiện phép tính 36 x 23 = ? + Hướng dẫn cho HS: 36 x 23 = 36 x ( 20 + 3 ) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 + Hướng dẫn HS cách đặt tính theo hàng dọc: vừa thực hiện vừa nêu cách làm 36 x 23 108 108 là tích của 36 và 3 72 72 là tích của 36 và 2 chục => 72 chục 828 Cho HS ghi tiếp vào vở các tên gọi: + 108 là tích riêng thứ nhất. + 72 là tích riêng thứ hai.( viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất ) + HS áp dụng thực hiện các phép tính: 45 x 17, 62 x 13 2.2. Thực hành MT: giúp HS làm các bài tập. PP: động não, đàm thoại, thực hành. Bài tập 1: + Lưu ý HS cách đặt tính thẳng hàng, thẳng cột. Bài tập 2: - Hướng dẫn học sinh thay các giá trị chữ a rồi mới tính kết quả Bài tập 3: + HS tự làm và chữa bài. 3. Hoạt động nối tiếp BTLT: Đặt tính rồi tính: 45 x 25; 64 x 43; 85 x 25; 65 x 54 - 2 HS thực hiện trên bảng lớp (Hải Đăng, Phú Quý), lớp chú ý sửa bài. - Nhận xét. HT: cá nhân, lớp - HS tự đặt tính rồi tính. - HS tập tính váo nháp - HS viết vào vở nháp, vài HS nhắc lại. HT: cá nhân, nhóm, lớp - HS làm bài cá nhân - 4 HS lên bảng tính. - HS làm bài - HS sửa bài. Đổi chéo vở kiểm tra - HS làm bài - HS sửa bài - Làm bài vào vở nháp. LƯỢNG GIÁ ..& .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 24: Tính từ (tt) ( trang 123 - 124) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. 2. Kĩ năng: Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất 3. Thái độ: Sử dụng tính từ trong giao tiếp và văn viết. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động sư phạm * Trò chơi: Đố bạn * Kiểm tra bài cũ. + Tìm từ nói lên ý chí- nghị lực của con người. Đặt câu. + Nhận xét, cho điểm. * Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động cơ bản * Nhận xét MT: giúp HS nhận biết các mức độ của đặc điểm, tính chất PP: động não, đàm thoại, thực hành. Bài tập 1 : mức độ trung bình – tính từ trắng. mức độ thấp – từ láy trăng trắng. mức độ cao – từ ghép trắng tinh. GV chốt: có thể tạo ra mức độ cho TT bằng cách tạo ra từ láy hoặc từ ghép Bài tập 2: a) Thêm từ rất vào trước tính từ trắng -> rất trắng. b) Tạo ra phép so sánh với các từ hơn -> trắng hơn c) Tạo ra phép so sánh với các từ nhất -> trắng nhất. GV chốt: có thể tạo ra mức độ cho TT bằng cách ghép với rất hoặc dùng phép so sánh. * Ghi nhớ MT: Giúp HS rút ra được ghi nhớ. PP: Động não, đàm thoại, giảng giải. + Có 3 cách để thể hiện mức độ của tính chất, đặc điểm. * Luyện tập MT: Giúp HS làm được các bài tập. PP: Động não, đàm thoại, thực hành. Bài tập 1: + Thảo luận nhóm 4 => viết bảng phụ những từ ngữ biểu thị mức độ, đặc điểm, tính chất trong đoạn văn. GV chốt lời giải đúng: thơm đậm và ngọt, đi rất xa, thơm lắm, trong ngà, trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn. Bài tập 2: + Yêu cầu HS kết hợp tự điển làm bài - Đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ chót, đỏ thắm, đỏ chói, đỏ hồng,... - Cao: cao cao, cao vút, cao vời vợi, rất cao, cao quá, cao nhất, cao như núi,... - Vui: vui vui, vui vẻ, vui sướng, vui như hội, mừng vui, vui lắm... Bài tập 3: - Đặt câu với từ ở bài tập 2 3. Hoạt động nối tiếp + Yêu cầu HS tìm 5 tính từ và đặt câu với mỗi tính từ đó. - Nối tiếp nhau tìm từ. - 2 HS thực hiện (Hải Đăng, Đặng Quý) - Lắng nghe. HT: cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - HS đọc yêu cầu bài - Làm việc cá nhân, nêu ý kiến HT: cá nhân, lớp. - 2, 3 HS nội dung phần ghi nhớ. - Cả lớp đọc thầm. HT: cá nhân, nhóm, lớp. - HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả. - Nhận xét - HS đọc yêu cầu bài - Thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS nhận xét, bổ sung từ mới. - Làm việc cá nhân. - HS nêu câu của mình đặt để các bạn nhận xét. - Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ. LƯỢNG GIÁ ..& ..
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_12_thu_5_nam_hoc_2012_2013.doc