Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)

Tập đọc

TIẾT 23: “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI

I.Mục tiêu:Giúp HS:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.

II.Chuẩn bị:

- Máy chiếu

III.Các hoạt động dạy – học:

 

docx 51 trang xuanhoa 05/08/2022 3000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020
Tập đọc
TIẾT 23: “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I.Mục tiêu:Giúp HS:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
II.Chuẩn bị:
- Máy chiếu
III.Các hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
3’
1. KT BC :
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc:
* Mục tiêu :
-HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài ; Hiểu các từ ngữ khó trong bài.
c) Tìm hiểu bài:
* Mục tiêu :
- HS hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
d. Luyện đọc diễn cảm và HTL:
* Mục tiêu :
- HS đọc diễn cảm một đoạn trong bài
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài trước và nêu nội dung.
- Nhận xét.
- Giới thiệu và ghi đề bài.
- Gọi HS đọc tiếp nối 4 đoạn của truyện, kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt hơi các câu dài.
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS luyện đọc cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài
- YCHS đọc Đ1, 2 và TLCH:
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?
+ Trước khi mở công ty vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những việc gì?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí?
- YCHS đọc thầm 2 đoạn còn lại và TLCH :
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thủy vào thời điểm nào?
+ Ông đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài tn?
+ Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế ?
+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?
+ Bài này có ND chính là gì?
- GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- HD đọc diễn cảm đoạn 1, 2
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Tổ chức HS thi đọc toàn bài
- Nhận xét
+ Em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi?
- Nhận xét tiết học
- Dặn học tập kể truyện vừa học và chuẩn bị bài sau.
- 3 em lên bảng.
- Lắng nghe
- Đọc 2 lượt (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
+ Mồ côi cha từ nhỏ, ...được nhà họBạch nhận làm con nuôi, cho ăn học.
+ Làm thư kí cho hãng buôn, buôn ngô, ..., lập nhà in, khai thác mỏ ...
+ Có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng bưởi không nản chí.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
+ Vào lúc những con tàu của người hoa đã độc chiếm các đường sông m. Bắc.
+ Cho người đến bến tàu diễn thuyết,.... thuê kĩ sư trông nom.
+ Là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh
+Nhờ ý chí vươn lên, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc, biết tổ chức kinh doanh.
+Nêu
- 2 em nhắc lại.
- 4 em đọc, cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với ND bài.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 3 em đọc, HS nhận xét.
- 3 em đọc.
- HS nhận xét.
- HS tự trả lời.
- Lắng nghe
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
Toán
TIẾT 56: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
 - Vận dụng vào làm các bài tập liên quan.
II. Chuẩn bị :
 - Máy chiếu
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
33’
3’
1.KTBC
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
* Mục tiêu:
- HS tính và so sánh được giá trị hai biểu thức.
c. Hoạt động 2: Quy tắc nhân một số với một tổng
* Mục tiêu:
 - HS biết cách nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
c. Hoạt động3: Thực hành 
Bài 1
* Mục tiêu:
- HS thực hiện phép nhân một số với một tổng.
Bài 2
* Mục tiêu:
- Áp dụng bài học để làm bài tập liên quan.
Bài 3
* Mục tiêu:
- HS nhân được một tổng với một số.
Bài 4
* Mục tiêu:
- Áp dụng bài học để làm bài tập liên quan.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Chữa bài trong vở bài tập.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Giới thiệu bài + Ghi bảng
- GV ghi 2 biểu thức lên bảng y/c HS tính và so sánh.
- Nhận xét và chốt.
- Biểu thức: 4 x (3 + 5) là một số nhân với một tổng.
- Biểu thức : 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích của số đó với từng số hạng của tổng.
+ Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào ? 
- Gọi HS đọc quy tắc sgk.
+ Hãy viết biểu thức: a x (b+ c) theo quy tắc.
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc y/c.
a) Tính bằng 2 cách :
- Nhận xét.
b) Tính bằng 2 cách (Theo mẫu).
- Nhận xét.
- Y/c 2 HS lên bảng tính, lớp làm vào vở.
- Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét và chốt
- Gọi HS đọc y/c. 
- Gọi 4 HS lên bảng
- Nhận xét và chốt.
- Gọi HS nêu lại quy tắc
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS đặt vở bài tập lên bàn.
- Nhắc lại đầu bài.
- HS tính sau đó so sánh.
 4 x (5 + 3) 4 x 5 + 4 x 3
= 4 x 8 = 32 = 20 +12 = 32
- So sánh : Hai biểu thức đều có kết quả là 32.
Vậy : 4x(5+3)= 4 x 5+4 x 3
- HS nghe.
- HS sinh nêu quy tắc (SGK)
- 3 HS nhắc lại quy tắc.
 a x (b + c) = a x b + a x c
- 3 HS nêu lại
- HS đọc yêu cầu của bài.
a
b
c
a x (b+c)
a x b+a x c
4
5
2
28
28
3
4
5
27
27
6
2
3
30
30
- HS đọc.
- 2 HS lên bảng.
C1:36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360
C2: 36 x (7 + 3) = 36 x7+36 x 3 = 252 + 108 = 360
C1:207 x (2+6) = 207x8 = 1656
C2: 207x(2+6) =207x2 + 207x6= 414 + 1242 = 1656
* 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500
5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500
- Nêu
- 3 HS nhắc lại quy tắc
- HS đọc yêu cầu rồi làm bài.
a) 26 x 11 = 26 x (10 + 1)= 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286
 35 x 101 = 35 x (100 + 1) 
= 35 x 100 + 35 x 1 
 = 3500 + 35 = 3535
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
Chính tả (Nghe - viết)
TIẾT 12: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu: HS:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a/b
II. Chuẩn bị:
-giáo án,sgk
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
34’
3’
1. KTBC:
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài
* HD viết chính tả
* Mục tiêu:
- HS nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn
* HD làm bài tập
Bài 2
* Mục tiêu:
- HS phân biệt: ch/ tr; 
4. Củng cố - Dặn dò
- Cho HS viết lại vào bảng con những từđã viết sai tiết trước. 
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài – ghi bảng
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Đoạn văn viết về ai ?
+ Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động ?
* HD viết từ khó:
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và tự luyện viết.
* Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
* Nhận xét, Chữa bài:
- GV nhận xét.
* Bài 2a) Gọi HS đọc y/c.
- GV gắn 3 tờ phiếu lên bảng.
- Y/c các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào 1 ô trống.
- GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS khác nxét đúng/sai.
- GV nxét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc truyện: Ngư ông dời núi.
+ Khi viết những danh từ riêng ta cần viết như thế nào ?
- Dặn HS về kể lại truyện “Ngư ông dời núi” cho gia đình, bạn bè, người thân nghe.
- GV nxét giờ học, chuẩn bị bài sau.
- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
+Đoạn văn viết về hoạ sỹ Lê Duy Ứng.
+ Duy ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình.
- HS viết đúng: Sài Gòn, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng.
- HS gấp SGK, viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Các nhóm thi tiếp sức.
- Chữa bài.
- HS chữa bài
Trung Quốc, chín mười tuổi, trái núi chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, trời, trái núi ...
- 2 HS đọc.
- Viết hoa những danh từ riêng.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
_______________________________________
Hướng dẫn học Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG. NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU.
NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: HS: 
- Vận dụng nhân một số với một tổng để tính bằng hai cách.
- Vận dụng nhân một số với một hiệu để tính bằng hai cách.
- Vận dụng nhân một số với một tổng hoặc một hiệuđể tính bằng cách thuận tiện.
- Rèn tính làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Sách Cùng em học toán 4 – tập 1
III. Các HĐ dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
3’
1. Ổn định
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
* HĐ 1: HS chữa bài 1:
* Mục tiêu:
- Vận dụng nhân một số với một tổng để tính bằng hai cách.
- Rèn tính làm bài cẩn thận, chính xác.
* HĐ 2: HS chữa bài 2:
* Mục tiêu:
- Vận dụng nhân một số với một hiệu để tính bằng hai cách.
- Rèn tính làm bài cẩn thận, chính xác.
* HĐ 3: HS chữa bài 3:
* Mục tiêu:
- Vận dụng nhân một số với một tổng hoặc một hiệu để tính bằng cách thuận tiện.
- Rèn tính làm bài cẩn thận, chính xác.
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS nêu t/c nhân một số với một tổng.
- Nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài – ghi bảng.
Bài 1: Tính (theo mẫu)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- HD HS mẫu
- YCHS làm bài cá nhân
- Gọi HS trình bày
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét và chốt
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HD HS mẫu
- YCHS làm bài cá nhân
- Gọi HS trình bày
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét và chốt
Bài 3:Tính bằng cách thuận tiện nhất
a. 513x4 + 513x6
b. 88x9 – 88x8
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- YCHS nêu cách làm bài
- Gọi HS trình bày
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- Nhận xét và chốt
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại bài
- Nêu
- Đọc yêu cầu bài
- QS mẫu và trả lời các câu hỏi của giáo viên
- Làm bài
- Trình bày: 
a) 5x(10+9)
C1= 5 x 19 = 95
C2=5 x10+5x9=50+45=95
b) 10x(30+5)
C1=10x35=350
C2=10x30+10x5=300+50=350
- Chữa bài
- Đọc đề bài
- QS mẫu và trả lời các câu hỏi của giáo viên
- Làm bài cá nhân
- Trình bày:
a) 3x(20-5)
C1= 3x 15=45
C2=3x20 -3x5=60-15=45
b) 20x(40-1)
C1=20x39=780
C2=20x40-20x1=800-20=780
- Nhận xét, chữa bài.
- Đọc yêu cầu bài
- Nêu cách làm
- Làm bài
- Trình bày: 
a. 513x4 + 513x6
= 513 x (4+6)
 = 513 x 10
 = 5130
b. 88x9 – 88x8
 = 88 x (9-8)
 = 88 x 1
 = 88
- Chữa bài
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
_______________________________________
Hoạt động tập thể
GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH CHO HỌC SINH HÀ NỘI
TỔNG KẾT
I. Mục tiêu:
*Học sinh ôn lại các chủ điểm đã học.
* Thực hành một số kĩ năng đã học theo từng chủ điểm. 
* Luyện thói quen thực hiện các hành vi thanh lịch, văn minh.
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng để hái hoa dân chủ( cây, các bông hoa gắn câu hỏi). 
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. Các HĐ dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
35’
3’
1. Ổn định
2. Bài mới
*Giới thiệu bài
* HĐ 1: Ôn lại các chủ điểm đã học.
* Mục tiêu:
- Học sinh ôn lại các chủ điểm đã học.
* HĐ 2: Trao đổi, thực hành
* Mục tiêu:
- Thực hành một số kĩ năng đã học theo từng chủ điểm.
- Luyện thói quen thực hiện các hành vi thanh lịch, văn minh.
3. Củng cố - Dặn dò
- Giới thiệu – ghi bảng
- GV tổ chức cho HS ôn lại kiến thức đã học.
 - Hình thức : Hái hoa dân chủ
- GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi nội dung kiến thức đã học ( 20 câu)
- GV tổ chức chơi: Mỗi bông hoa gắn 1 câu hỏi, yêu cầu mỗi HS hái một bông hoa và trả lời câu hỏi
- GV tổng kết, nhận xét, động viên và tuyên dương đội thắng cuộc
- GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi: tìm các câu thành ngữ, tục ngữ nói về cách ứng xử với ông bà, cha mẹ, anh chị em, hàng xóm láng giềng, thầy cô giáo, bạn bè, .. 
- GV chia 3 đội chơi mỗi đội 5 HS, GV lần lượt đọc các chủđiểm đã học đội nào tìm nhanh được các câu thành ngữ, tục ngữ nói về cách ứng xử tương ứng với chủđiểm đó thì đội đó ghi được điểm. Kết thúc trò chơi đội nào tìm được nhiều nhất đội đó thắng cuộc.
- GV tổ chơi trò chơi
- GV tổng kết, nhận xét, động viên và tuyên dương đội thắng cuộc.
-GV liên hệ thực tế HS.
-GV tổ chức cho HS thực hiện đóng tiểu phẩm 
-Yêu cầu HS bốc thăm tình huông theo một chủ đề ứng xử, giao tiếp đã được học.
-Yêu cầu HS thảo luận để sắm vai
- Yêu cầu các nhóm trình bày
- GV nhận xét từng tiểu phẩm, động viên khen thưởng.
- HS nhắc lại các chủ điểm đã học
- GV nhắc nhở HS thực hiện nội dung đã học.
- Chia 2 đội chơi ( mỗi đội bốc 10 câu hỏi)
- HS tham gia: Hái hoa dân chủ
- HS chơi trò chơi: tìm các câu thành ngữ, tục ngữ nói về cách ứng xử với ông bà, cha mẹ, anh chị em, hàng xóm láng giềng, thầy cô giáo, bạn bè, ..
- HS lắng nghe luật chơi
- 3 đội tham gia chơi.
- GV chia lớp thành 4 nhóm 
- Nhóm trưởng bốc thăm tình huống
- Các nhóm thảo luận, phân vai
- HS trình bày.
- HS nêu
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020
Toán
TIẾT 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. Mục tiêu:HS
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
II.Chuẩn bị:
-Máy chiếu
III.Các hoạt động dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
34’
3’
1.KTBC
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
* Mục tiêu:
- HS tính và so sánh được giá trị hai biểu thức.
c. Hoạt động 2: Quy tắc nhân một số với một tổng
* Mục tiêu:
 - HS biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
c. Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1
* Mục tiêu:
- HS thực hiện phép nhân một số với một tổng.
Bài 2
* Mục tiêu:
- Áp dụng bài học để làm bài tập liên quan.
Bài 3
* Mục tiêu:
- HS nhân được một tổng với một số.
Bài 4
* Mục tiêu:
- Áp dụng bài học để làm bài tập liên quan.
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào ?
+ Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài – ghi bảng
* So sánh giá trị hai biểu thức
- GV ghi 2 biểu thức lên bảng.
+ So sánh giá trị của hai biểu thức ?
+ Vậy biểu thức 3 x (7 - 5) ntn so với biểu thức 3 x 7 - 3 x 5 ?
- Biểu thức: 3 x (7 – 5) 3 là một số nhân với một hiệu (7 – 5)
- Biểu thức: 3 x 7 – 3 x 5 chính là hiệu của các tích của sốđó với số bị trừ và số trừ.
+ Muốn nhân một số với một hiệu ta làm như thế nào?
+ Hãy viết biểu thức: a x (b – c) theo quy tắc?
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu :
- Nhận xét
Bài 2: Gọi HS đọc y/c.
- Áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu để tính theo mẫu.
b) 138 x 9 = 138 x (10 – 1) 
= 138 x 10 - 138 x 1
= 1380 - 138 = 1242
123 x 99 = 123 x (100 – 1) 
= 123 x 100 – 123 x 1 
= 12300 – 123 = 12177
- Nhận xét
- Gọi HS đọc bài toán.
- Tóm tắt 
Có 40 giá; 1 giá : 175 quả trứng
Đã bán : 10 giá trứng.
 Còn lại : ... quả trứng ?
- Y/c HS nêu cách giải khác.
- Nhận xét
- Gọi HS đọc y/c.
- Y/c HS tính và so sánh.
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
-Một vài HS nêu
-HS khác nhận xét
- HS ghi vở
(2 x 3) x 4 =6 x 4 =24
2 x ( 3 x 4 ) = 2 x12= 24
- HS KL: Giá trị hai biểu thức bằng nhau.
-HS theo dõi
- HS thực hiện.
Tính chất kết hợp của phép nhân: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai & số thứ ba.
- Một vài HS nhắc lại
-HS theo dõi
a
b
c
a x (b - c)
a x b - a x c
3
7
3
3 x (7 - 3) = 12
3 x 7 – 3 x 3 = 12
6
9
5
6 x (9 - 5) = 24
6 x 9 – 6 x 5 = 24
8
5
2
8 x (5 - 2) = 24
8 x 5 - 8 x 2 = 24
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. 
a) 47 x 9 = 47 x (10 – 1) = 47 x 10 - 47 x 1 = 470 - 47 = 423
 24 x 99 = 24 x (100 – 1) = 24 x 100 - 24 x 1 = 2400 - 24 = 2376
- Đọc bài toán, tóm tắt và giải.
Bài giải
Số giá để trứng còn lại sau khi bán là:
40 – 10 = 30 ( giá )
Số quả trứng còn lại là:
175 x 30 = 5250 (quả )
Đáp số: 5250 quả trứng
- HS đọc y/c; Tính và so sánh. 
(7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6 
7 x 3 – 5 x 3 
= 21 – 15 = 6
(7 – 5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
_______________________________________
Khoa học
TIẾT 23: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
* GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh mình.
II.Chuẩn bị:
- Máy chiếu 
III.Các hoạt động dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. KTBC: 
2. Bài mới: 
*Giới thiệu bài
*HĐ1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
* Mục tiêu:
- HS Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên
* Hoạt động 2: Em vẽ “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”
* Mục tiêu:
- HS vẽ được sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
3. Củng cố - Dặn dò: 
+ Mây được hình thành ntn?
+ Trình bày quá trình hình thành nước mưa?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 48 SGK và thảo luận, chỉ vào sơ đồ trả lời câu hỏi:
1. Những hình nào được vẽ trong sơ đồ?
- Nhận xét, chốt.
2. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì?
3. Hãy mô tả lại hiện tượng đó?
- Gọi một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Ai có thể viết tên sự chuyển thể của nước vào hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ?
* Kết luận
- 2 HS cùng bàn thảo luận, quan sát hình vẽ trang 49 và vẽ vào giấy khổ A4.
- Khuyến khích vẽ sáng tạo.
- Yêu cầu trình bày.
- Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trên bảng.
- Về vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
-2 HS trả lời
-HS khác nhận xét
-HS ghi vở
- Quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi:
1. Sơ đồ có những hình:
- Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn.
- Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng.
- Các đám mây đen và mây trắng.
- Những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy ra sông, suối, biển.
- Các mũi tên.
2. Hiện tượng bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước.
3. Nước từ suối chảy ra sông biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi và lại bắt đầu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Nhận xét bổ sung.
- Hình vẽ vòng tuần hoàn.
- Quan sát, thảo luận, vẽ sơ đồ, tô màu và thực hiện yêu cầu: Có hai mũi tên và các hiện tượng: Bay hơi, mưa, ngưng tụ.
- Trình bày ý tưởng của mình.
- 1 HS lên ghép.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
_______________________________________
Kĩ thuật
TIẾT 12: THÊU MÓC XÍCH (TT)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
- Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm. HS nam có thể thực hành khâu.
+ Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm . 
+ Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản.
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng kĩ thuật .
- Tranh qui trình thêu móc xích
- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len ( hoặc sợi ) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
3’
1. KTBC:
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
HĐ1:Học sinh thực hành thêu các móc xích
* Mục tiêu:
- HS thêu được các móc xích.
HĐ2: Đánh giá kết quả thực hành của học sinh
* Mục tiêu:
- Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
3.Củng cố - Dặn dò
- Nêu quy trình thêu móc xích.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- Gọi HS lên thực hiện các bước thêu móc xích ( thâu 2 - 3 mũi đầu ) 
- Củng cố kĩ thuật thêu móc xích theo các bước:
+ Bước 1:Vạch dấu đường thêu
+ Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu
- Nhắc lại những điểm cần lưu ý đã nêu ở tiết 1.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- Nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm
- GV quan sát, chỉ vẫn và uốn nắn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kĩ thuật.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá.	
+ Thêu đúng kĩ thuật.	
+ Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- HS dựa vào tiêu chuẩn trên, tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS nêu 
- Ghi vở
- ( HS khéo tay ) 
- HS nhắc lại các bước thêu
- HS thực hành thêu móc xích
- HS trưng bày sản phẩm thực hành
- ( HS khéo tay )
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 ..
Hướng dẫn học Tiếng Việt
ÔN TẬP
I. Mục tiêu: HS: 
- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được câu hỏi và hiểu được nội dung bài Viếng Lê-nin.
- HS hiểu được nghĩa của từ ý chí.
- HS xác định được các tính từ có trong đoạn văn; hiểu được nghĩa của từ mơ mộng; xác định được từ mơ mộng là loại từ ghép và đặt được câu văn phù hợp.
II. Chuẩn bị:
- Cùng em học tiếng Việt lớp 4, tập 1; Bài tập
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
32’
5’
1. Ổn định
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
* HĐ 1: HS chữa bài 1:
* Mục tiêu:
- HS rèn kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được câu hỏi và hiểu được nội dung bài Viếng Lê-nin
* HĐ 2: HS chữa bài 2:
* Mục tiêu:
- HS hiểu được nghĩa của từ ý chí.
* HĐ 3: HS chữa bài 3:
* Mục tiêu:
- HS xác định được các tính từ có trong đoạn văn; hiểu được nghĩa của từ mơ mộng; xác định được từ mơ mộng là loại từ ghép và đặt được câu văn phù hợp.
3. Củng cố - Dặn dò
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài Viếng Lê-nin
- Chia đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp
- YC HS trao đổi nhóm 2 trả lời các câu hỏi 
a. Nguyễn Ái Quốc gõ cửa phòng số 8 để làm gì?
b. Vì sao mọi người khuyên Nguyễn Ái Quốc ngày mai hãy đi viếng Lê-nin?
c. Câu chuyện đã giúp em hiểu thêm điều gì về người thanh niên Nguyễn Ái Quốc?
- GV nhận xét, chốt 
Bài 2:Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ ý chí?
A. Quyết tâm dồn sức lực, trí tuệ để đạt được múc đích.
B. Khả năng tự xác định mục đích cho hành động và quyết tâm đạt cho được mục đích đó.
C. Kiên trì, cố gắng vượt qua mọi trở ngại.
- Gọi HS đọc đề bài
- YC HS trao đổi nhóm 2
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét và chốt
Bài 3:Đọc đoạn văn sau:
a. Tìm và gạch dưới các tính từ trong đoạn văn trên.
b. Em hiểu nghĩa của từ mơ mộng là:
c. Mơ mộng là từ ghép hay từ láy? Đặt câu với từ mơ mộng.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- YCHS trao đổi, làm bài nhóm 4
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, sửa bài
- GV nhận xét, tuyên dương 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ôn lại bài học.
- Đọc bài
- Đánh dấu đoạn
- Đọc nối tiếp 2 lần
- Đọc thầm và trao đổi nhóm 2 làm bài
a)- Nguyễn Ái Quốc gõ cửa phòng số 8 để nhờ những đồng chí trong đó hướng dẫn Người đi viếng Lê-nin.
b) Vì thời tiết ngoài trời đang rất lạnh, trong khi Bác chỉ mặc chiếc áo thu mỏng trên người.
c) B.Đó là một người rất giàu tình cảm và kính trọng Lê-nin.
- Đọc đề
- Trao đổi nhóm 2
- Làm bài
- Trình bày:
Đáp án: B
- Nhận xét, chữa bài
- Đọc đề bài
- Làm bài nhóm 4
- Trình bày: 
a, trầm lặng; âm thầm; đông; hạnh phúc; xa xôi; rỗi; khác lạ; bổ ích; nổi tiếng; vĩ đại
b, mơ mộng là say mê theo những hình ảnh tốt đẹp nhưng xa vời, không thực tế.
c, Mơ mộng là từ ghép.
Đặt câu:Cô ấy lúc nào cũng mơ mộng về chàng hoàng tử tương lai của mình.
- Nhận xét, chữa bài.
-HS lắng nghe
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 ..
Hoạt động thư viện
HƯỚNG DẪN HỌC SINH ĐỌC SÁCH, BÁO
I. Mục tiêu:
- Hs biết chọn sách nói về lòng dũng cảm.
- Rèn kỹ năng khai thác sách vở thông tin trong thư viện.
- Giúp học sinh ham đọc sách, có thói quen đọc sách.
II. Chuẩn bị:
- Sách truyện: Cậu bé dũng cảm cứu gia đình cò.
- Danh mục sách nói về lòng dũng cảm.
- Từ điển tiếng Việt.
- Nhật ký đọc của học sinh.
III. Các HĐ dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
5’
25’
8’
1. Ổn định
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
a. Trước khi đọc
HĐ: Trò chơi “Đối đáp đồng dao”.
b. Trong khi đọc
HĐ: Đọc truyện
* Mục tiêu:
- Hs biết chọn sách nói về lòng dũng cảm.
- Rèn kỹ năng khai thác sách vở thông tin trong thư viện.
c. Sau khi đọc
* HĐ: Chia sẻ cảm nhận
* Mục tiêu: 
* Mục tiêu: 
- Báo cáo kết quả sau khi đọc.
* Tổng kết – Dặn dò
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- Phát cho mỗi nhóm một quyển đồng dao ( hoặc bản pho to) 
- Nhận xét tuyên dương.
- Chủ điểm tháng này là gì?
- Nêu từ ngữ nói có liên quan đến chủ điểm tháng này.
- Nhận xét
- Giới thiệu danh mục sách để HS tìm.
- GV đọc và dừng ở những phần sắp chuyển sang sự kiện quan trọng khác (dừng ở các từ “Hôm sau, Thế rồi, Đột nhiên )
 => đặt câu hỏi cho HS đoán sự kiện sẽ xảy ra như thế nào. ( Theo em điều gì sẽ xảy ra)
- GV đọc tiếp và đối chiếu với phỏng đoán của học sinh => cho nhận xét khuyến khích
- Hỏi: (Chép câu hỏi lên bảng phụ)
+ Trong truyện có những nhân vật nào?
+ Nhân vật nào em yêu thích nhất? Vì sao?
+ Những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm nào của nhân vật trong truyện làm em cảm động? Vì sao?
+ Em học được gì từ câu truyện?
- Quan sát, giúp đỡ, hướng dẫn, gợi ý, trò chuyện với học sinh.
- Hướng dẫn các em chia sẻ nội dung sách báo mà các em đọc.
- Nhận xét - tuyên dương
- Đánh giá tiết học
- Chốt lại, giới thiệu danh mục sách về lòng dũng cảm
* Chia lớp thành 2 đội
- Hs tham gia đối đáp bài “Vè nói ngược” theo hai đội.
- Những người quả cảm.
- Dũng cảm, gan dạ, gan góc.
* Cả lớp nghe đọc
- Tham gia trả lời câu hỏi
- Đoán sự kiện sẽ xảy ra
* HĐ nhóm đôi
- Thảo luận nhóm đôi. Ghi ra giấy.
- Trả lời
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS ghi sổ nhật kí đọc.
- Học sinh trình bày.
- Các bạn góp ý.
- Hs sẽ tìm đọc ở TV và có thể mượn về nhà đọc.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
____________________________________________________________________
Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2020
Toán
TIẾT 58:	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: HS:
- Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.
II. Chuẩn bị:
 -Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy – học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
33’
4’
1.KTBC:
2. Bài mới: 
*Giới thiệu bài
*HD HS làm bài tập
Bài 1:
* Mục tiêu:
- HS vận dụng đượcnhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính
Bài 2:
* Mục tiêu:
- HS vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân) trong thực hành
tính nhanh
Bài 3:
* Mục tiêu:
- HS vận dụng bài học giải các bài toán có lời văn liên quan.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- GV kiểm tra VBT của HS.
- GV nhận xét, chữa bài
- Giới thiệu bài + ghi bảng
* Bài 1: Tính :
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, chốt.
* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.
a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
b) Tính(theo mẫu):
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
* 94 x 12 + 94 x 88 
= 94 x (12 + 88)
= 94 x 100
= 9400
* 428 x 12 – 428 x 2
= 428 x (12 – 2) 
= 428 x 10
= 4280
- GV cùng HS nhận xét, chốt
* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
Tóm tắt :
Chiều dài : 180m
Chiều rộng : = 1/2 chiều dài.
Chu vi : ... m ? 
Diện tích: ... m2 ?
- GV cùng HS nhận xét, chốt.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học thuộc các quy tắc đã học và làm bài.
- HS đặt vở lên bàn.
- HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.
- HS lên bảng làm bài.
a) 135 x ( 20 + 3) =135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405
= 3105
427 x (10 + 8) = 427 x 10 + 427 x 8= 4 270 + 3416 
= 7686
b) 642 x (30 – 6) = 642 x 30 – 642 x 6= 19260 – 3852 
 = 15408
 287 x (40 – 8) = 287 x 40 – 287 x 8 = 11480 – 2296 
 = 9184
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc y/c.
a) 134 x 4 x 5
 = 134 x 20 
= 2680 
5 x 36 x 2
= 36 x (5 x 2)
= 36 x 10 = 360
- HS làm bài.
* 42 x 2 x 7 x 5
= (42 x 7) x (2 x 5)
= 294 x 10
= 2940
* 137 x 3 + 137 x 97
= 137 x ( 3 + 97)
= 137 x 100
= 13 700
- HS đọc.
- HS làm bài.
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là:
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi của sân vận động là:
(180 + 90) x 2 = 540 (m)
Diện tích của sân vận động là:
180 x 90 = 16 200 (m2)
Đáp số: 540m và 16200m2
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
_______________________________________
Luyện từ và câu
TIẾT 23:MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
	 I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; 
-Bước đầu biết xếp các từ Hàn Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1)
- Hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); 
điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3).
- Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).
II.Chuẩn bị:
 - Bảng viết nội dung BT3,
- kẻ sẵn nội dung BT1 và bút dạ.
-máy chiếu
III. Các hoạt động dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
34’
3’
1. KTBC:
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài
* HD HS làm bài
Bài 1
* Mục tiêu:
- HS Biết thêm một số từ ngữ
nói về ý chí, nghị lực của con người
Bài 2
* Mục tiêu:
- HS hiểu nghĩa từ nghị lực.
Bài 3
* Mục tiêu:
- HS điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn
Bài 4
* Mục tiêu:
- HS hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học
4. Củng cố - Dặn dò
+ Thế nào là tính từ ? Cho VD?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài + ghi bảng
- Gọi học sinh đọc yêu cầu. 
- Học sinh tự làm bài.
+ Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị ở mức độ cao nhất)
+ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND. 
- YCHSTL cặp đôi và TLCH 
- Gọi phát biểu và bổ sung.
+ Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào ?
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ nào ? 
+ Có tính chất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ gì ? 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Thứ tự từ c

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2020_2021_chuan_kien_t.docx