Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Năm 2021 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Năm 2021 (Bản 2 cột)

TOÁN

NHÂN VỚI 10, 100, 1000, . . .

CHIA CHO 10, 100, 1000, . . .

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù

- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,

- HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm với 10, 100, 1000,.

*Bài tập cần làm: Bài 1: a) cột 1, 2; b) cột 1, 2; bài 2 (3 dòng đầu)

2.Năng lực chung:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic

3. Phẩm chất

- HS có Phẩm chất học tập tích cực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: Phiếu học tập

 

docx 46 trang xuanhoa 10/08/2022 3210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Năm 2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021
Tiết 1
TOÁN
NHÂN VỚI 10, 100, 1000, . . .
CHIA CHO 10, 100, 1000, . . .
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, 
- HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm với 10, 100, 1000,... 
*Bài tập cần làm: Bài 1: a) cột 1, 2; b) cột 1, 2; bài 2 (3 dòng đầu)
2.Năng lực chung: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic
3. Phẩm chất
- HS có Phẩm chất học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
1. Khởi động: (5p)
+ Nêu tính chất giao hoán của phép nhân
- GV giới thiệu vào bài
- TBHT điều hành lớp trả lời:
+ Khi đổi chỗ các thừa số trong 2 tích thì tích đó không đổi.
2. Hình thành Năng lực đặc thù:(15p)
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
 * Nhân một số với 10 
 - GV viết lên bảng phép tính 35 x 10. 
+ Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng bao nhiêu?
 + 10 còn gọi là mấy chục?
 + Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35. 
 + 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu?
 + 35 chục là bao nhiêu?
 + Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350. 
 + Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10?
+ Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả phép tính như thế nào?
 - Hãy thực hiện: 
 12 x 10
 457 x 10
 * Chia số tròn chục cho 10 
 - GV viết lên bảng phép tính 350: 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để nhẩm kết quả.
+ Tại sao em đọc được ngay kết quả?
 + Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350: 10 = 35?
+ Nêu quy tắc chia một số cho 10
 - Hãy thực hiện: 
 70: 10
 2 170: 10
 * Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, cho 100, 1000, : 
 - GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, 
 * Kết luận: 
+ Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta làm như thế nào?
 + Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, ta làm như thế nào?
 Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
- Đọc phép tính
+ 35 x 10 = 10 x 35
+ Là 1 chục. 
+ Bằng 35 chục. 
+ Là 350. 
+ Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải. 
+ Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. 
- HS nhẩm và nêu kết quả
12 x 10 = 120
457 x 10 = 4570
- HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2, nêu đáp án: 350 : 10 = 35 
+Ta có 35 x 10 = 350. Vậy khi lấy tích chia cho một thừa số ta được kết quả là TS còn lại
+ Thương chính là số bị chia bớt đi một chữ số 0 ở bên phải. 
+ Khi chia một số cho 10, ta chỉ việc bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. 
- HS nhẩm và nêu: 
 70: 10 = 7
 2 170: 10 = 217
- HS tự thực hiện phép tính, rút ra kết quả và nêu quy tắc nhân, chia
+ Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, chữ số 0 vào bên phải số đó. 
+ Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, chữ số 0 ở bên phải số đó. 
3. HĐ thực hành (17p)
* Cách tiến hành
Bài 1 (cột 1+2)HSNK làm cả bài: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).
- GV chốt đáp án.
* Lưu ý đối tượng M1+M2
+ Muốn nhân với 10, 100, 1000,... ta làm như thế nào?
+ Muốn chia cho 10, 100, 1000,... ta làm như thế nào?
 Bài 2: (3 dòng đầu) HSNK làm cả bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV viết lên bảng 300 kg = tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi. 
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình, nhận xét bài làm của HS. 
4. Hoạt động vận dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Lớp
- 1 HS đọc: Tính nhẩm
- Hs chơi trò chơi Chuyền điện
Đ/a:
a. 18 x 10 = 180 ; 
 18 x 100 = 1800 ; 
 18 x 1000 = 18000 ; 
 82 x 100 = 8200 ;
 75 x 1000 = 75000
 19 x 10 = 190
b. 9000: 10 = 900; 
 9000: 100 = 90; 
 9000: 1000 = 9; 
 6800: 100 = 68; 
 420: 10 = 42
 2000: 1000 = 2
Nhóm 2- Lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS nêu: 300 kg = 3 tạ. 
- HS làm bài theo cặp- Chia sẻ trước lớp
Đ/a:
 70 kg = 7 yến 
 800 kg = 8 tạ 
 300 tạ = 30 tấn 
- Lấy VD về chia nhẩm và nhân nhẩm với 10, 100, 1000,...
* Bài tập PTNL:( M3+M4)
1. Đổi chố các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất.
 a. 5 x 745 x 2 ; 8 x 356 x 125
 b. 1250 x 623 x 8; 5 x 789 x 200 
2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
420000 : 10 .........4200 x 10
3210 x 1000 ........32100 x 100
______________________________
Tiết 2
TẬP ĐỌC
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,...
- Hiểu ND bài: HS hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: GA ĐT
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động: (5p)
- GV giới thiệu chủ điểm:
+ Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh họa. 
- Chủ điểm Có chí thì nên sẽ giới thiệu các em những con người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống. Câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền – thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
+ Chủ điểm: Có chí thì nên. Tên chủ điểm nói lên con người có nghị lực, ý chí thì sẽ thành công. 
+ Tranh minh hoạ vẽ những em bé có ý chí cố gắng trong học tập: các em chăm chú nghe thầy giảng bài, những em bé mặc áo mưa đi học, những em bé chăm chỉ học tập, nghiên cứu và thành những người tài giỏi, có ích cho xã hội. 
- Lắng nghe. 
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, cảm hvận ca ngợi, nhấn giọn những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ của Nguyễn Hiền. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng khoái. 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 4 đoạn:
(mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (kinh ngạc,mảnh gạch vỡ, vi vút,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài
+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? 
+ Cậu bé ham thích trò chơi gì?
+ Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
+ Đoạn 1,2 cho em biết điều gì?
+ Những chi tiết cho thấy Nguyễn Hiền ham học và chịu khó?
+ Nội dung đoạn 3 nói lên điều gì?
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều”?
+ Câu thành ngữ, tục ngữ nào nói đúng ý nghĩa câu chuyện: Tuổi trẻ tài cao/ Có chí thì nên/ Công thành danh toại
- GV: Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ, tài cao, là người công thành danh toại . Những điều mà câu chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí thì nên. Câu tục ngữ có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất. 
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- 1 HS đọc
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
- TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét
+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo.
+ Cậu bé ham thích chơi diều.
+ Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. 
- Đoạn 1, 2 nói lên tư chất thông minh của cậu bé Nguyễn Hiền.
+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đvận ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trvận thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. 
- Đoạn 3 nói lên đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền
+ Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. 
*Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài. 
*Câu có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn. 
 *Câu công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên, vinh quang đã đạt được. 
- Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. 
- HS nêu, ghi nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 3 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì từ cậu bé Nguyễn Hiền?
- Liên hệ giáo dục: (liện hệ đến một số HS còn lười học, ham chơi. . . )
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành:
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS nêu
- Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ cùng ý nghĩa với câu Có chí thì nên
_____________________________
Tiết 3
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:	
 1. Năng lực đặc thù
- Ôn lại các Năng lực đặc thù từ bài 1 đến bài 5
- Giúp HS củng cố các kĩ năng giao tiếp hằng ngày với bạn bè, thầy cô. Biết lắng nghe và bày tỏ ý kiến với người thân, thầy cô các việc xảy ra đối với mình. 
2. Năng lực chung
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
3. Phẩm chất
- Có ý thức thực hiện theo bài học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2.Hình thành KT mới (15p)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Vận dụng Năng lực đặc thù 
+ Hãy nêu một số việc làm thể hiện tính trung thực trong học tập mà chính bản thân em đã thực hành?
+ Trong học tập và cuộc sống em đã gặp những khó khăn gì và đã vươn lên như thế nào. Hãy kể cho cả lớp cùng nghe. 
+ Để tiết kiệm tiền của em cần làm gì? Vì sao?
+ Tai sao em và mọi người cần phải tiết kiệm thời giờ?
+ Trong cuộc sống khi gặp những việc có liên quan đến mình mà không giải quyết được, em cần làm gì để mọi người giúp đỡ?
HĐ2: Kể chuyện 
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Em hãy kể lại một mẫu chuyện hoặc tấm gương về trung thực trong học tập mà em biết?
+ Hãy kể lại một tấm gương vượt khó trong học tập mà em cảm phục?
+ Em hãy kể về một tấm gương biết vươn lên vì hoàn cảnh gia đình nghèo mà vẫn học giỏi (trên báo, sách, ti vi) mà em đã được đọc, xem? 
+ GV nhận xét và khen. 
HĐ3: Thực hành 
+ Hãy trình bày thời gian biểu của em trước lớp và trao đổi với các bạn trong lớp mình về thời gian biểu của em?
+ GV nhận xét và khen. 
3. HĐ vận dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
 Cá nhân – Lớp 
+ Khi kiểm tra không nhìn bài của bạn, không nhìn SGK,. . . 
+ Trong học tập: Gặp một số bài toán khó, hay bài văn khó em không làm được nhưng em đã cố gắng tự nỗ lực mình khắc phục những khó khăn,. 
+ Em cần giữ gìn sách vở sạch sẽ, tiết kiệm và giữ gìn dụng cụ học tập, không xé vở, . . . . 
+Thời giờ là thứ quý nhất, vì khi nó dã trôi qua thì không bào giờ. . . 
+ Em cần biết bày tỏ để mọi người biết và giúp đỡ em. 
Cá nhân- Nhóm – Lớp
- HS làm theo nhóm. 
- HS có thể tự liên hệ trong và ngoài lớp hoặc trong trường mà mình biết). 
- Câu chuyện kể về chú bé Nguyễn Hiền “ Ông trạng thả diều”
- Câu chuyện “ Có ngày hôm nay” . kể về bạn Trần Quang Thái ở Phan Thiết. . . . 
Cá nhân – Lớp
- HS trình bày. 
- Cả lớp cùng thảo luận. 
- Nhận xét, bổ sung. 
- Thực hành theo bài học
- Nhắc nhở những người xung quanh cùng thực hiện theo các hành vi đạo đức chuẩn mực
_____________________________
Tiết 4
CHÍNH TẢ
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được BT (2)a phân biệt s/x.
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Năng lực chung:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: GA ĐT
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả:(6p)
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS bài viết.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+ Các bạn nhỏ trong đoạn thơ có mơ ước những gì?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ. 
- 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Các bạn nhỏ mong ước mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm việc có ích để làm cho thế giới không còn những mùa đông giá rét, để không còn chiến tranh, trẻ em luôn sống trong hoà bình và hạnh phúc. 
- HS nêu từ khó viết: hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột, 
- Viết từ khó vào vở nháp
- Chữ đầu dòng lùi vào 2 ô. Giữa 2 khổ thơ để cách một dòng. 
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Cách tiến hành:
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- HS nhớ - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: s/x?
- Lưu ý giúp HSNK cảm nhận vẻ đẹp của các loại quả thông qua biện pháp nghệ thuật nhân hoá và liên tưởng của tác giả.
Bài 3: Viết lại các câu cho đúng chính tả
- GV giới thiệu thêm cho HS hiểu nghĩa của từng câu. 
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nước sơn là vẻ ngoài Nước sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã vẻ ngoài. 
+ Xấu người đẹp nết: Người vẻ ngoài xấu nhưng tính nết tốt. 
+ Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: Mùa hè ăn cá sống ở sông thì ngon. Mùa đông ăn cá sống ở biển thì ngon. 
+ Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi
 Trăng dù mờ vẫn sáng hơn sao. Núi có lở vẫn cao hơn đồi. Người ở địa vị cao, giỏi giang hay giàu có dù sa sút thế nào cũng còn hơn những người khác (Quan niệm không hoàn toàn đúng đắn). 
6. Hoạt động vận dụng (1p)
7. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
Lối sang- nhỏ xíu- sức nóng – sức sống- thắp sáng
- 1 hs đọc to đoạn thơ đã điền hoàn chỉnh.
Đ/á:
a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. 
b/. Xấu người đẹp nết. 
c/. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. 
d/. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. 
- Lắng nghe
- Viết 5 tiếng, từ chứa s/x
- Tìm các từ láy chứa s/x
_____________________________________
Tiết 5
KĨ THUẬT
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. 
 * HS năng khiếu: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm.
2. Năng lực chung
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải )
- HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.
+ Len (hoặc sợi), khác với màu vải.
+ Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì. .
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, 
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, phòng tranh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p)
- Nêu qui trình thực hiện khâu viền đường gấp mép vải?
- GV nhận xét, khen ngợi, dẫn vào bài học
- HS nêu
2. HĐ thực hành: (30p)
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
HĐ3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải
 - GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. 
- Nêu cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . 
- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1. 
 - GV tổ chức cho HS thực hành và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. 
 - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. 
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS. 
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. 
 - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: 
 + Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật. 
 + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. 
 + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. 
 + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. 
- GV nhận xét và đánh giá chung
3. Hoạt động vận dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Cá nhân 
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. 
- HS nêu 
+ Bước 1: Gấp mép vải. 
+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . 
- HS thực hành . 
- HS trưng bày sản phẩm trong nhóm
- Nhóm trưởng điều hành cách đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chí đã nêu 
- Chọn sản phẩm trưng bày trên lớp
- Thực hành khâu tại nhà
- Tạo sản phẩm từ bài học
____________________________________________________________
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2021
Tiết 1
TOÁN
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
* BT cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a) 
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. 
22. Năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: : Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a
b
c
(a x b) x c
a x (b x c)
3
4
5
5
2
3
4
6
2
 -HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Khởi động (5p)
- HS chơi trò chơi: Xì điện
900 x 10 = 68000 : 10 =
123 x 100 = 420 : 10 =
32 x 1000 = 2000 : 1000 =
- GV chuyển ý vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
- Phát biểu lại cách nhân, chia với 10, 100, 1000,...
2. Hình thành Năng lực đặc thù mới (15p)
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
a So sánh giá trị của các biểu thức 
- GV viết biểu thức: 
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
- GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức, rồi so sánh giá trị của hai biểu thức này với nhau. 
- GV làm tương tự với các cặp biểu thức khác: 
(5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4)
(4 x 5) và 4 x (5 x 6)
b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân 
 - GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học. 
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng. 
a
b
c
(a x b) x c
a x (b x c)
3
4
5
(3 x 4) x5 = 60
3 x (4 x 5) = 60
5
2
3
(5 x 2) x 3 = 30
5 x (2 x 3) = 30
4
6
2
(4 x 6) x 2 = 48
4 x (6 x 2) = 48
+Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) trong bảng?
 - Ta có thể viết: 
 (a x b) x c = a x (b x c). 
 *KL: Vậy khi thực hiện nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. 
Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
- HS thực hiện cá nhân- Chia sẻ nhóm 2
- HS tính và so sánh: 
 (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
- HS tính giá trị của các biểu thức và nêu: 
(5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4)
(4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6)
- HS đọc bảng số. 
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng 
+ Bằng giá trị của biểu thức a x (b x c). 
- HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c). 
- HS đọc ghi nhớ. 
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Cách tiến hành
 Bài 1a: HSNK làm cả bài
Tính bằng hai cách theo mẫu. 
 - GV hướng dẫn bài tập mẫu theo SGK. 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu cần)
- GV chốt đáp án.
*Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2a: HSNK làm cả bài
+ Dựa vào tính chất nào, em tính thuận tiện được?
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động vận dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
 - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp 
Đ/a:
a. 4 x 5 x 3 
 (4 x 5) x 3 4 x (5 x 3)
= 20 x 3 = 4 x 15
= 60 = 60
b. 3 x 5 x 6
 (3 x 5) x 6 3 x (5 x 6)
= 15 x 6 = 3 x 30
= 90 = 90
Cá nhân – Lớp
Đ/a:
a. 13 x 5 x 2 5 x 2 x 34 
 = 13 x (5 x2) = (5 x 2) x 34 
 = 13 x 10 = 10 x 34 
 = 130 = 340 
 + Dựa vào t/c giao hoán và kết hợp của phép nhân 
- HS làm bài vào vở Tự học
 Bài giải
Có tất cả số học sinh là: 
 8 x 15 x 2 = 240 (học sinh)
 Đáp số: 240 học sinh
- Ghi nhớ tính chất giao hoán
* Bài tập PTNL:(M3+M4)
1. Một cửa hàng có 7 gian chứa muối, mỗi gian có 85 bao muối, mỗi bao muối nặng 5 yến. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam muối? (Giải bằng hai cách).
_______________________________
Tiết 2
KHOA HỌC
BA THỂ CỦA NƯỚC (theo PP BTNB)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù 
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
2. Năng lực chung:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
3. Phẩm chất
- Yêu thích khoa học, thích tìm hiểu các loại vật chất xung quanh.
 *BVMT: Nước là vô cùng thiết yếu với cuộc sống con người nhưng nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn tay con người. Bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: GA ĐT 
 - HS: Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1, Khởi động (4p)
+ Nước có những tính chất gì?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT
+ Nước không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, chảy từ cao xuống thấp và lan ra mọi phía.
2. Khám phá: (30p)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
a. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
 + Theo em, trong tự nhiên, nước tồn tại ở những dạng nào?
- GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về các thể của nước .
+ Em biết gì về sự tồn tại của nước ở các thể mà em vừa nêu ? 
 b. Biểu tượng ban đầu của HS:
- Gv yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về sự tồn tại của nước ở các thể vừa nêu , sau đó thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bài vào bảng nhóm. 
c. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi 
- Từ việc suy đoán của học sinh do các cá nhân (các nhóm) đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẩn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung Năng lực đặc thù tìm hiểu sự tồn tại của nước ở ba thể lỏng, rắn và khí.
- GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm (chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về sự tồn tại của nước ở ba thể : lỏng, khí, rắn).VD:
+ Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại ?
+ Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyễn thành thể khí và ngược lại ?
+ Nước ở ba thể lỏng, khí và rắn có những điểm nào giống và khác nhau?
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời 3 câu hỏi trên. 
d. Thực hiện phương án tìm tòi :
- GV yêu cầu học sinh viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu với các mục : câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết luận rút ra. 
- GV nên gợi ý để các em làm các thí nghiệm như sau : 
*Để trả lời câu hỏi : khi nào thì nước ở thể rắn chuyển thành thể lỏng và ngược lại ? GV có thể sử dụng thí nghiệm : 
+ Bỏ một cục đá nhỏ ra ngoài không khí, một thời gian sau cục đá tan chải thành nước (nên làm thí nghiệm này đầu tiên để có kết quả mong đợi) (quá trình nước chuyễn từ thể rắn sang thể lỏng). Nên yêu cầu học sinh sử dụng nhiệt kế để đo được nhiệt độ khi đá tan chảy thành nước. 
+ Quá trình nước chuyễn thành thể lỏng thành thể rắn : GV sử dụng cách tạo ra đá từ nước bằng cách tạo ra hổn hợp 1/3 muối + 2/3 nước đá (đá đập nhỏ). Sau đó đổ 20 ml nước sạch vào ống nghiệm, cho ống nghiệm ấy vào hổn hợp đá và muối, lưu ý phải để yên một thời gian để nước ở thể lỏng chuyễn thành thể rắn. Lưu ý : trong quá trình tạo ra đá, GV nhắc nhở HS không để hổn hợp muối và đá rơi vào ống nghiệm. Yêu cầu học sinh sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước trong ống nghiệm để theo dõi được nhiệt độ khi nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn. 
*Để trả lời câu hỏi : khi nào thì nước ở thể lỏng chuyễn thành thể khí và ngược lại? GV có thể sử dụng các thí nghiệm : làm thí nghiệm như hình 3 trang 44/ SGK : đổ nước sôi vào cốc, đậy đĩa lên. HS quan sát sẽ thấy được nước bay hơi lên chính là quá trình nước chyễn từ thể lỏng sang thể khí.(quá trình nước từ thể khí sang thể lỏng). HS cũng có thể dùng khăn ướt lau bàn hoặc bảng, sau một thời gian ngắn mặt bàn và bảng sẽ khô)
- Trong quá trình học sinh làm các thí nghiệm trên, GV yêu cầu học sinh lưu ý đến tính chất của 3 thể của nước để trả lời cho câu hỏi còn lại. 
e. Kết luận Năng lực đặc thù:
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. 
(Qua các thí nhiệm, học sinh có thể rút ra được kết luận : Khi nước ở 00c hoặc dưới 00c với một thời gian nhất định ta sẽ có nước ở thể rắn. Nước đá bắt đầu tan chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 00c. khi nhiệt độ lên cao, nước bay hơi chuyển thành thể khí. Khi hơi nước gặp không khí lạnh hơn sẽ ngưng tụ lại thành nước. Nước ở ba thể điều trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.)
- GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước hai để khắc sâu Năng lực đặc thù. 
- GV ghi tên bài.
3. HĐ vận dụng (1p)
GDBVMT:Nước là vô cùng thiết yếu với cuộc sống con người nhưng nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn tay con người. Bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước
4. HĐ sáng tạo (1p)
- Nếu vận dụng 3 thể của nước trong thực tế?
+ dạng lỏng, dạng khói, dạng đông cục ...
-HS nêu
-HS trình bày
*VD : các ý kiến khác nhau của học sinh về sự tồn tại của nước trong tự nhiên ở ba thể như : 
+ Nước tồn tại ở dạng đông cục rất cvận và lạnh 
+ Nước có thể chuyển từ dạng rắn sang dạng lỏng và ngược lại.
+ Nước có thể từ dạng lỏng chuyển thành dạng hơi.
+ Nước ở dạng lỏng và rắn thường trong suốt, không màu, không mùi, không vị;
+ Ở cả ba dạng thì tính chất của nước giống nhau 
+ Nước tồn tại ở dạng lạnh và dạng nóng, hoặc nước ở dạng hơi 
*VD về các câu hỏi liên quan đến sự tộn tại của nước ở 3 thể:
+ Nước có ở dạng khói không ?
+ Khi nào nước có dạng khói ? 
+ Vì sao nước đông thành cục ? 
+ Nước có tồn tại ở dạng bong bóng không?
+ Vì sao khi nước lạnh lại bốc hơi ?
+ Khi nào nước đông thành cục?
+ Tại sao nước sôi lại bốc khói?
+ Khi nào nước ở dạng lỏng? 
+ Vì sao nước lại có hình dạng khác nhau?
+ Tại sao nước đông thành đá gặp nóng thì tan chảy?
+ Nước ở ba dạng lỏng, đông cục và hơi có những điểm nào giống và khác nhau ? ...... 
- Học sinh thảo luậ nhóm để có thể đề xuất nhiều cách khác nhau.
-HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 6 để tìm câu cho các câu hỏi và điền thông tin vào các mục còn lại trong vở ghi chép khoa học.
- HS trình bày 
- HS nêu 
- HS nêu một số VD khác chvận tỏ được sự chuyển thể của nước. 
- HS nêu biện pháp bảo vệ nguồn nước
- Trong thực tế cuộc sống hằng ngày con người biết vận dụng vào cuộc sống như chạy máy hơi nước, chưng cất rựơu, làm đá nước
Tiết 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù 
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2, 3) trong SGK. 
* HS năng khiếu: Biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
2. Năng lực chung
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS có ý thức sử dụng đúng các từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho câu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. 
 + Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc . . . 
- Kết luận, chốt đáp án.
- GV giảng kĩ cho các em hiểu ý nghĩa thời gian của từng từ qua sự việc trong đoạn văn, đoạn thơ. 
 Bài 3: 
- Chốt lời giải đúng. 
- Gọi 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_11_nam_2021_ban_2_cot.docx