Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011
Tập đọc
Ôn tập giữa học kì 1( Tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì 1; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh , chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Chuẩn bị
- Phiếu viết tên bài tập đọc + học thuộc lòng (9 tuần đầu)
- Bảng lớp, bảng phụ
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp, cặp đôi
III. Các HĐ dạy học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Ngày soạn: 23/10/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Âm nhạc __________________________________________________________________ Tiết 2: Toán Bài 46: Luyện tập I. Mục tiêu - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật II. Chuẩn bị: - Thước kẻ, êke - SGK, VBT - Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân III. Các HĐ dạy học 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: - GV kiểm tra VBT của HS - GV nhận xét, sửa sai 3.Bài mới a)GTB b)Nội dung Bài 1: Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù HS nêu yêu cầu góc bẹt - GV vẽ hình: HS quan sát hình và nêu tên các góc a) A + Góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC + Góc nhọn đỉnh B cạnh BA,BC + Góc nhọn đỉnh C cạnh CA,CB + Góc nhọn đỉnh M cạnh MC, MA M + Góc tù đỉnh M cạnh MB,MC C B b) A B + Góc vuông đỉnh A cạnh AB, AD + Góc vuông đỉnh D cạnh DA,DC + Góc nhọn đỉnh c cạnh CB, CD + Góc nhọn đỉnh D cạnh DA, DB C D + Góc nhọn đỉnh D cạnh DB, DC + Góc nhọn đỉnh B cạnh BA, BD + Góc nhọn đỉnh B cạnh BD, BC Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S HS nêu yêu cầu GV vẽ hình lên bảng: HS suy nghĩ, điền Đ,S và giải thích A - AH là đường cao của tam giác ABC S ( vì AH không vuông góc với BC) - AB là đường cao của tam giác ABC Đ B H C ( vì AB vuông góc với BC) Bài 3: Vẽ hình vuông HS thực hành vẽ - Đoạn thẳng AB = 3 cm A B - Vẽ hình vuông ABCD D C Bài 4: Vẽ hình chữ nhật AB = 6cm AD = 4cm 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau - Thực hành vẽ hình chữ nhật 6 cm A B 4cm D C Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 3: Tập đọc Ôn tập giữa học kì 1( Tiết 1) I. Mục đích, yêu cầu - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì 1; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh , chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II. Chuẩn bị - Phiếu viết tên bài tập đọc + học thuộc lòng (9 tuần đầu) - Bảng lớp, bảng phụ - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp, cặp đôi III. Các HĐ dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ( không KT) 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Phiếu ghi tên bài tập đọc -> GV đánh giá, cho điểm c) Làm bài tập Bài 2: Đọc yêu cầu của bài ? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ? Kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân - Làm việc theo phiếu - Trình bày kết quả -> Nhận xét đánh giá Bài 3: Tìm giọng đọc – HS làm việc theo cặp a. Thiết tha, trìu mến b. Thảm thiết c. Mạnh mẽ, răn đe - Thi đọc diễn cảm -> Nhận xét đánh giá - HS bốc thăm chọn bài đọc ( sau đó xem lại bài khoảng 2 phút) - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong SGK hay đọc thuộc lòng theo chỉ định trong phỉếu) , trả lời câu hỏi về nội dung đoạn( (bài) đọc - 1 HS đọc - Là những bài kể về 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối và liên quan đến 1 hay nhiều nhân vật - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Người ăn xin - HS ghi 1. Tên bài 3. Nội dung chính 2. Tác giả 4. Nhân vật - Trong 2 bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và Người ăn xin -> Tôi chẳng biết làm cách nào...chút gì cho ông lão -> Năm trước, gặp khi...vặt cánh ăn thịt em -> Tôi thét: ....các vòng vây đi không? - Đọc lần lượt 3 đoạn - Đọc cùng lúc 1 đoạn 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung giờ học - Ôn bài và chuẩn bị bài sau Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 4: Tập làm văn Ôn tập giữa học kì 1 ( Tiết 2) I. Mục đích, yêu cầu - Xác định được các tiếng chỉ có vần và thanh , tiếng có đủ âm đầu, vần , thanh trong đoạn văn. - Nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ( chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. II. Chuẩn bị: - Bảng lớp, bảng phụ - SGk, VBT - Dự kiến HĐ: cả lớp, nhóm, cá nhân III. Các HĐ dạy học 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: - GV kiểm tra VBT của HS - GV nhận xét, sửa sai 3.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Làm bài tập Bài 1,2: Đọc đoạn văn ? Nêu cấu tạo của tiếng - Làm bài tập 2 - Hs làm bài trên phiếu Tiếng a. Chỉ có vần và thanh: ao b. Có đủ âm đầu, vần, thanh ( tất cả các tiếng còn lại) Bài 3: Từ đơn, từ ghép, từ láy ? Thế nào là từ đơn ? từ láy ? từ ghép - Tìm các từ + Từ đơn + Từ láy + Từ ghép Bài 4: Tìm danh từ, động từ ? Thế nào là danh từ ? Thế nào là động từ - Tìm các danh từ, động từ có trong bài + Danh từ + Động từ - 1 hs đọc đoạn văn - Gồm: âm đầu, vần, thanh - Nêu yêu cầu của bài - Tạo nhóm 2, làm bài Âm đầu Vần Thanh ao ngang d ươi sắc t âm huyền - Nêu yêu cầu của bài - Gồm 1 tiếng - Âm hay vần giống nhau - Ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau - Làm bài theo nhóm -> dưới, tầm, cánh, chú, là... -> rì rào, rung rinh, thung thăng.... -> bây giờ, khoai nước... - Nêu yêu cầu của bài -> Là những từ chỉ sự vật -> Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật - Làm bài theo cặp -> tầm, cánh, chú, chuồn chuồn... -> rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay... 4. Củng cố, dặn dò - NX chung giờ học - Làm và hoàn thiện lại bài, chuẩn bị bài sau Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 5: Chào cờ __________________________________________________________________ Ngày soạn: 24/10/2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Luyện từ và câu Ôn tập giữa học kì 1( Tiết 3) I.Mục đích, yêu cầu - Nghe viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng; bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. II. Chuẩn bị - GV: Bảng lớp, bảng phụ - HS : Vở chính tả, VBT - Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân, cặp đôi III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b)Hướng dẫn nghe- viết - GV đọc bài - Yêu cầu HS tìm từ khó viết - GV đọc - GV đọc lại bài chính tả -> Chấm, đánh giá 5-7 bài c) Làm bài tập * Bài 2: Trả lời các câu hỏi - Trình bày trước lớp +) Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả? +) Vì sao trời đã tối mà em chưa về nhà? +) Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? +) Có thể đưa những bộ phân đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? -> Nhận xét, bổ sung * Bài 3: Quy tắc viết tên riêng -Làm bài tập vào phiếu - Nêu VD về 2 loại - Đọc lời giải đúng - HS theo dõi SGK - 1 HS đọc lại bài văn, lớp đọc thầm 1 HS đọc chú giải HS nêu: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ - HS phân tích cấu tạo các tiếng trong mỗi từ trên. - Lưu ý cách trình bày bài - Viết bài vào vở - Đổi bài kiểm tra chéo - tạo cặp, trao đổi các câu hỏi (hỏi và trả lời) - Từng cặp hỏi và trả lời Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. -Vì em đã hứa không bỏ vị trí đứng gác khi chưa có người đến thay. -Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay em bé. -Không được. Vì những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép là lời đối thoại của em bé với các bạn chơi trận giả được em bé thuật lại với người khách , do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với lời đối thoại trực tiếp giữa em bé với người khách. - Nêu yêu cầu của bài - Nêu quy tắc viết tên riêng: 1. Tên người, tên địa lý Việt Nam 2. Tên người, tên địa lý nước ngoài - HS tự nêu VD: - Lê Văn Tám Điện Biên Phủ - Lu-i Pa- xtơ Bạch Cư Dị Luân Đôn 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau (tiết 3) Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 2: Toán Bài 47: Luyện tập chung I. Mục tiêu - Thực hiện được cộng ,trừ các số có đến sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. II. Chuẩn bị: - Bảng lớp, bảng phụ,ê ke - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp III. Các HĐ dạy- học 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: - GV kiểm tra VBT của HS - GV nhận xét, sửa sai 3.Bài mới a) GTB b)Nội dung Bài 1: Đặt tính rồi tính + Đặt tính + Nêu cách thực hiện tính Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Làm bài vào vở Bài 3: Vẽ hình Bài 4: - GV giúp HS phân tích bài toán - Yêu cầu HS nêu dạng của bài toán - Nhắc lại cách tìm hai só khi biết tổng và hiệu của hai số đó -Cho HS làm bài Làm bài cá nhân 386259 726485 + - 260837 452936 647096 273549 - áp dụng các tính chất của phép cộng 6257 + 989 + 743 = 6257 + 743 + 989 = 7000 + 989 = 7989 - HS vẽ hình vào vở - Trả lời câu hỏi b. DH vuông góc với AD, BC, IH 2 HS đọc bài toán HS nêu cái đã biết, cái phải tìm Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số 1,2 HS nhắc lại Bài giải Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật 16 - 4 = 12 ( cm) Chiều rộng của hình chữ nhật là 12 : 2 = 6 ( cm) Chiều dài của hình chữ nhật là 6 + 4 = 10 ( cm) Diện tích của hình chữ nhật là 10 x 6 = 60 ( cm2) Đ/s: 60 cm2 4. Củng cố, dặn dò - NX chung giờ học - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 3: Chính tả Ôn tập giữa học kì 1( Tiết 4) I. Mục đích, yêu cầu - Đọc rành mạch , trôi chảy bài tập đọc đã học theo quy định giữa học kì 1; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Nắm đực nội dung chính , nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc, học thuộc lòng - Bảng lớp, bảng phụ. - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp III. Các HĐ dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - GV kiểm tra từng HS -> Nhận xét đánh giá, cho điểm c) Làm bài tập Bài 2: Tìm bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng - Làm phiếu bài tập 1. Tên bài 3. Nhân vật 2. Nội dung chính 4. Giọng đọc - Trình bày kết quả - Thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh hoạ dọng đọc -> Nhận xét đánh giá - Từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc - Đọc bài theo yêu cầu trong phiếu - Trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nêu yêu cầu của bài - HS tìm và nối tiếp đọc tên bài T6: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca (55) Chị em tôi (59) T5: Những hạt thóc giống (46) T4: Một người chính trực (36) - Làm bài theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Đọc 1 đoạn trong 1 bài (minh hoạ cho dọng đọc phù hợp với nội dung) 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung tiết ôn tập - Ôn và đọc lại các bài tập đọc, học thuộc lòng. Chuẩn bị bài sau Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 4: Đạo đức Bài 5: Tiết kiệm thời giờ ( Tiết 2) I. Mục tiêu - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt... hằng ngày một cách hợp lí. II. Tài liệu, phương tiện - SGK đạo đức 4 - Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm đôi, cả lớp III. Các HĐ dạy học 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: - GV kiểm tra VBT của HS - GV nhận xét, sửa sai 3.Bài mới a) GTB b)Nội dung * HĐ 1: Làm việc cá nhân - Trình bày *HĐ 2: Thảo luận theo nhóm đôi - Trao đổi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian đó -> GV nhận xét, đánh giá HĐ 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm -> GV khen ngợi những em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay -> Kết luận chung - Thời giờ là quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm - Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích 1 cách hợp lý có hiệu quả - làm bài tập 1 - Trao đổi các ý kiến -> Việc làm a,c,d là tiết kiệm thời giờ Việc làm b,đ,e không phải là tiết kiệm thời giờ - làm bài tập 4 - HS trao đổi và trình bày trước lớp ý kiến của mình - HS trình bày - Cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ... vừa trình bày - Đọc phần ghi nhớ 4. Củng cố, dặn dò - Thế nào là tiết kiệm thời giờ? Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? - Nhận xét chung giờ học - Ôn và thực hành đúng nội dung bài, chuẩn bị bài sau Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 5: Thể dục __________________________________________________________________ Ngày soạn: 25/10/2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Toán Kiểm tra định kì (giữa học kì 1) ( Nhà trường ra đề) __________________________________________________________________ Tiết 2: Tập đọc Ôn tập giữa học kì 1( Tiết 5) I. Mục đích, yêu cầu - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì 1; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch,thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách nhân vẩttong bài tập đọc là truyện kể đã học. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu ghi tên bài tập đọc, học thuộc lòng - HS: SGK, VBT - Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân, nhóm III. Các HĐ dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng -> NX, đánh giá cho điểm c) Bài tập 2 - Đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ( T7,8,9) - Ghi những điều cần nhớ vào bảng + Tên bài + Nội dung chính + Thể loại + Giọng đọc - Làm bài theo nhóm - Trình bày kết quả -> Đánh giá, bổ sung d) Bài tập 3 ? Nêu tên các bài tập đọc thuộc thể loại truyện trong chủ điểm - Trình bày vào bảng + Nhân vật + Tên bài + Tính cách - Trình bày kết quả -> Đánh giá, bổ sung - Bốc thăm chọn bài đọc - Đọc bài theo yêu cầu trong phiếu - Trả lời câu hỏi về nội dung bài - Đọc thầm các bài T7: Trung thu độc lập ( 66) ở Vương quốc Tương Lai (70) T8: Nếu chúng mình có phép lạ (76) Đôi giày ba ta màu xanh ( 81) T9: Thưa chuyện với mẹ (85) Điều ước của vua Mi-đát ( 90) - Tạo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Nêu yêu cầu của bài + Đôi giày ba ta màu xanh + Thưa chuyện với mẹ + Điều ước của vua Mi-đát - Tạo nhóm 4, làm bài - Đại diện nhóm trình bày 4. Củng cố, dặn dò - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị tiết sau. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 3: Khoa học Bài 20: Ôn tập : Con người và sức khoẻ (tiếp) I. Mục tiêu - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng - Cách phòng tránh 1 số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡnghợp lí. - Phòng tránh đuối nước. II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi các câu hỏi ôn tập, phiếu bài tập. - Dự kiến HĐ: nhóm, cá nhân, cả lớp III. Các HĐ dạy học 1.ổn định tổ chức 2. KTBC: - GV kiểm tra VBT của HS - GV nhận xét, sửa sai 3.Bài mới a) GTB b)Nội dung HĐ1: Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí * Hs có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày - Trình bày trước lớp ? Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng HĐ2: Thực hành: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí * Hệ thống hoá những kiến thức đã học - Trình bày sản phẩm ->GV Nx, đánh giá - Tạo nhóm 4 - Lên thực đơn các món ăn cho 1 bữa ăn hàng ngày - Đại diện nhóm lên trình bày tên món ăn trong 1 bữa ăn của nhóm mình - Nhóm khác nhận xét - Chọn thức ăn hợp lí, đủ chất và phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình - Qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của bộ y tế - Làm việc cá nhân - 1 số HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - Ăn uống đủ chất có tác dụng gì? - NX chung tiết học - Ôn và thực hành theo nội dung bài. Chuẩn bị bài sau( Vật chất và năng lượng) Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 4: Mĩ thuật __________________________________________________________________ Tiết 5: Kĩ thuật Bài 7:Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột I) Mục tiêu : - HS biết cách gấp mép vải và khâu đường viền mép vải bằng mũi khâu đột thưa - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Yêu thích sản phẩm mình làm được . II)Chuẩn bị: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột. - 1 Mảnh vải trắng kích thước 20 x 30cm,chỉ màu,kéo kim, chỉ thước ,phấn . - Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân III) các HĐ dạy - học : 1. ổn định tổ chức 2.KT bài cũ: KT dụng cụ HS đã CB 3.Bài mới: a - GT bài b - Nội dung HĐ1: HDHS quan sát và nhận xét - Giới thiệu mẫu ? Mép vải được gấp mấy lần ở mặt nào? được khâu bằng mũi khâu nào? ? đường khâu được thực hiện ở mặt nào? - GV tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải. HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật ? Nêu các bước thực hiện? ? Nêu cách vạch dấu? ? Nêu cách gấp mép vải? - GV nhận xét * Lưu ý: ? Nêu cách khâu lược ? ? Nêu cách khâu viền đường gấp bằng mũi khâu đột? - Gv làm mẫu , vừa làm mẫu vừa HD - Quan sát, uốn nắn. - Quan sát mẫu - Mép vải được gấp 2 lần ở mặt trái, khâu bằng mũi khâu đột thưa. - ...mặt phải mảnh vải - Mở SGK(T25) - Quan sát hình1, 2, 3, 4 + Vạch dấu. + gấp mép vải (2lần) + khâu lược đường gấp mép vải. + khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Đọc thầm mục 1, 2 kết hợp quan sát hình1, 2a, 2b. - HS nêu, NX bổ sung - HS nêu - 1HS lên th/ hành vạch dấu, gấp mép vải - Quan sát H3, đọc mục 3 - Khâu bằng mũi khâu thường, khâu ở mặt trái mảnh vải . - khâu bằng mũi khâu đột mau hoặc khâu đột thưa khâu ở mặt phải mảnh vải - HS quan sát, nghe cô hướng dẫn. - Th/ hành vạch đường dấu, gấp mép vải. 4. Củng cố - dặn dò: - Để khâu được viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa cần thực hiện những bước nào? - NX giờ học. CB bài sau. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Ngày soạn: 26/10/2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Toán Bài 49: Nhân với số có một chữ số I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có 1 chữ số( tích có không quá 6 chữ số) - Thực hành tính nhân II. Chuẩn bị: - Bảng lớp , bảng phụ - Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân III. Các HĐ dạy- học 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: - GV kiểm tra VBT của HS - GV nhận xét, sửa sai 3.Bài mới a) GTB b)Nội dung 1. Giới thiệu phép nhân GV viết phép tính lên bảng: 241 324 x 2=? Cho HS nhận dạng phép nhân -Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số -Nêu các bước và thứ tự thực hiện Đặt tính rồi tính, tính từ phải sang trái - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính ở vở HSlàm bài -Gọi HS đứng tại chỗ thực hiện, GV ghi bảng -GV viết tiếp phép tính thứ hai lên bảng Cho hs tự thực hiện HS tự làm bài 136 204 x 4 = 544 816 GV ghi bảng ? Hai phép nhân trên giống và khác nhau ở điểm nào? Giống: Đều là phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số Khác: Phép nhân thứ nhất là nhân không nhớ;phép nhân thứ hai là nhân có nhớ. 2. Thực hành * Bài 1: HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính Cho HS nhắc lại cách thực hiện Cho HS tự làm bài HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng : a) 341 231 214 325 x x 2 4 682 462 857 300 b) 102 426 410 536 x x 5 3 GV gọi HS nhận xét bài trên bảng rồi chữa 512 030 1 231 608 bài. Bài 3:Tính HS nêu yêu cầu - Nêu các bước thực hiện + Thực hiện phép nhân +Tính giá trị của biểu thức - Cho HS tự làm bài HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng: 321 475 + 423 507 x 2 = 321 475 + 847 014 = 1 168 489 843 275 – 123 568 x 5 GV gọi HS nhận xét, chữa bài = 843 275 – 617 840 = 225 438 4. Củng cố, dặn dò - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 2: Tập làm văn Ôn tập giữa học kì 1( Tiết6) I. Mục đích, yêu cầu - Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học. - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II. Chuẩn bị - GV: Bảng lớp, bảng phụ - HS: SGK, VBT - Dự kiến HĐ: nhóm, cá nhân, cả lớp III. Các HĐ dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Làm bài tập Bài 1: Từ ngữ đã học theo chủ điểm - Xem lại 5 bài mở rộng vốn từ - Ghi những từ ngữ đã học theo từng chủ điểm - Trình bày kết quả -> NX, đánh giá điểm thi đua Bài 2: Tìm câu thành ngữ, tục ngữ gắn với 3 chủ điểm a. Thương người như thể thương thân b. Măng mọc thẳng c. Trên đôi cánh ước mơ - Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ -> NX, đánh giá Bài 3:Tác dụng của dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép - Nêu VD cho 2 loại - Nêu tên 3 chủ điểm đã học - Nêu yêu cầu của bài + Nhân hậu- Đoàn kết ( T2-T3) + Trung thực- Tự trọng ( T5-T6) + Ước mơ ( T9) - Làm việc theo nhóm 4 + thương người, nhân hậu, nhân ái... + trung thực, trung thành... + ước mơ, ước muốn... - Nhóm trưởng trình bày - Đọc yêu cầu của bài - Liệt kê, làm bài theo nhóm 4 -> ở hiền gặp lành Lành như đất... -> Thẳng như ruột ngựa Đói cho sạch, rách cho thơm... -> Cầu được ước thấy Ước của trái mùa... - Làm bài cá nhân - Đọc câu và nêu ý nghĩa - Nêu yêu cầu của bài - Hs nêu tác dụng( viết phiếu) - Tự nêu VD 1. Bố tôi hỏi: - Hôm nay con được điểm mấy? 2. Bố thường gọi tôi là "cục cưng" của bố 4. Củng cố, dặn dò - NX chung tiết học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 3 : Địa lí Bài 9: Thành phố Đà Lạt I. Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước,... + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ. II. Chuẩn bị: - Bản đồ địa lí VN - Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt - Dự kiến HĐ: cặp đôi, cá nhân, nhóm III. Các HĐ dạy- học 1. ổn định tổ chức 2. KTBC: - GV kiểm tra VBT của HS - GV nhận xét, sửa sai 3.Bài mới a) GTB b)Nội dung 1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước * HĐ1: Làm việc theo cặp: Yêu cầu HS dựa vào hình 1( Bài 5) và kênh chữ trong SGK, thảo luận theo cặp các câu hỏi sau: ? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? Đà Lạt có độ cao khoảng bao nhiêu mét ? Đà Lạt có khí hậu như thế nào - Quan sát hình 1, 2(94) - Mô tả 1 cảnh đẹp ở Đà Lạt 2. Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát * HĐ 2: Làm việc cá nhân -Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi dư lịch, nghỉ mát? -Có những công trình nào phục vụ cho việc này? -Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt 3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt * HĐ3: Làm việc theo nhóm N1: Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh N2:Kể tên 1 số loài hoa, quả, rau xanh ở Đà Lạt N3: Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại như vậy N4: Hoa, rau ở Đà Lạt có giá trị như thế nào - Cao nguyên Lâm viên - Khoảng 1500 m - Mát mẻ -> 1,2 hs nêu -> Không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp. -> Khách sạn, sân gôn, biệt thự... ->Lam Sơn, Công Đoàn, Palace... - Làm việc theo nhóm - Quan sát hình 4(96) -> Đà Lạt có nhiều loại rau, quả.. - Rau: bắp cải, súp lơ, cà chua... Quả: dâu tây, đào... Hoa: lan, hồng, cúc... - Do địa hình cao-> khí hậu mát mẻ, trong lành -> Tiêu thụ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2010_2011.doc