Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức)

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I/ Mục tiêu

- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,.

- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) *ND điều chỉnh:Câu4 bỏ ý 2:Cho biết vì sao em thích?

- Kĩ năng đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

- Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải.

*GDKNS: -Biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ và bênh vực những người yếu đuối bị người khác ăn hiếp.

II/ Đồ dùng dạy - học

 - Tranh minh hoạ trong SGK, tranh, ảnh Dế Mèn, Nhà Trò, truyện Dế Mèn phiêu lưu ký.

 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc.

 

docx 47 trang xuanhoa 10/08/2022 2470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:Từ 06/9 - 10/9/2021
Thứ 2 ngày 06 tháng 9 năm 2021: 
Tập đọc: ( Tiết 1)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ Mục tiêu	
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,...
- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) *ND điều chỉnh:Câu4 bỏ ý 2:Cho biết vì sao em thích?
- Kĩ năng đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải.
*GDKNS: -Biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ và bênh vực những người yếu đuối bị người khác ăn hiếp.
II/ Đồ dùng dạy - học
	- Tranh minh hoạ trong SGK, tranh, ảnh Dế Mèn, Nhà Trò, truyện Dế Mèn phiêu lưu ký.
	- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HĐ1: Khởi động kết nối
- GV giới thiệu 5 chủ đề của SGK Tiếng Việt 4 tập một. Yêu cầu HS mở mục lục SGK.
- Gọi HS đọc tên 5 chủ điểm, GV nói sơ qua 5 nội dung từng chủ điểm.
- Một HS đọc tên 5 chủ điểm.
HĐ2: Khám phá 
1/ Giới thiệu chủ điểm và bài học 
- Chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
- Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một đoạn trích từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
- Cho HS xem tranh minh họa 
- HS quan sát tập truyện.
- HS quan sát tranh.
2/ H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 Luyện đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn
- GV khen những HS đọc đúng, kết hợp sửa sai những HS phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng, giọng đọc chưa phù hợp.
 Hướng dẫn những từ ngữ cần nhấn giọng: chùn chùn, thui thủi, xoè 
- HS đọc thầm phần chú thích
- Luyện đọc theo cặp: Gọi HS đọc một đoạn theo trình tự các đoạn trong bài.
- Gọi 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp.
Đoạn 1: 2 dòng đầu
Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo
Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo
Đoạn 4: Phần còn lại
- Học sinh đọc thầm
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS đọc thầm cả bài.
 Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
H: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: 
H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
H: Nhà Trò bị nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: 
H: Những lời nói, cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Cho HS đọc lướt toàn bài, nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?(Ý2: Dành cho HS đối tượng 1,2)
* HS đọc thầm đoạn 1, tìm 
hiểu và trả lời câu hỏi .
+ Dế Mèn đi qua vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò đang gục đầu bên tảng đá khóc.
* HS đọc đoạn 2 và trả lời 
+ Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu người bụ những phấn như mới lột, cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu chị kiếm bữa ăn cũng chẳng đủ, nên lâm vào cảnh nghèo túng.
* HS đọc đoạn 3 và trả lời.
+ Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận, lần này chúng giăng tơ chặn đường, đe bắt ăn thịt.
* HS đọc đoạn 4 và trả lời
+ Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. ( Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm)
+ Xoè cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
- Cho HS đọc lướt toàn bài, nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
 HĐ 3: Hoạt động luyện tập thực hành
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc đúng giọng của từng nhân vật.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn để làm mẫu
- Luyện HS đọc diễn cảm theo cặp.
- Cho HS thi đọc diễn cảm trước 
- GV theo dõi, uốn nắn, nhận xét bình chọn cá nhân đọc hay
- 4 HS đọc nối tiếp 
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe GV đọc.
- 1 HS đọc lời của Dế Mèn
- 1 HS đọc lời của Nhà Trò.
- Mỗi tổ cử 1 em thi đọc diễn cảm.
4.HĐ 4: Vận dụng sáng tạo
H: Em học được điều gì ở nhân vật Dế Mèn?
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS đọc tốt.
- Tìm đọc tác phẩm: Dế Mèn phiêu lưu kí.
- HS nêu bài học của mình (phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực người yếu,...) 
*Bài sau: Mẹ ốm
- Đọc và tìm hiểu nội dung trích đoạn tiếp theo "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"
Toán (Tiết 1) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I/ Mục tiêu
- Đọc, viết được các số đến 100 000
- Biết phân tích cấu tạo số
	Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3a) Viết được 2 số; b) dòng 1 
- Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số
- HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy - học 
	- GV: Bảng phụ
	- HS: Phấn, bảng con
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HĐ1: Khởi động: HS chơi trò chơi và gọi 2 học sinh làm bài tập ở bảng 
HĐ2: Khám phá 
-Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
a) GV viết số 83 251 yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hà ng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn.
b)Thực hiện tương tự như trên với các số: 
 83 001, 80 201, 80 001
c) GV cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề
d) GV cho vài HS nêu
- Các số tròn chục 
- Các số tròn trăm
- Các số tròn nghìn 
- Các số tròn chục nghìn
- HĐTQ điều hành trò chơi Mẹ đi chợ 
- chọn học sinh làm lỗi làm bài tập 
- 1, 2 HS đọc số và nêu .
- HS cả lớp đọc thầm.
- 1 chục = 10 đơn vị
- 1 trăm = 10 chục 
- HS tiếp nối nêu được:
+ Là các số tận cùng có 1 chữ số 0.
+ Là các số tận cùng có 2 chữ số 0
+ Là các số tận cùng có 3 chữ số 0
+ Là các số tận cùng có 4 chữ số 0
*HĐ 3: Luyện tập Thực hành 
Bài 1: Gọi HS đọc đề
a) Cho HS nhận xét, tìm ra qui luật viết các số trên tia số. khoảng cách giữa 2 vạch là
 10 000.
b) HS tự tìm ra qui luật viết các số và viết tiếp
- Cho HS nêu qui luật viết, và đọc kết quả.
Khoảng cách giữa 2 vạch là 10 000.
- HS tự làm bài vào vở.
-36000,37000,38000,39000, 40 000 
- HS nghe và đối chiếu kết quả.
Bài 2: GV kẻ sẵn vào bảng lớn gọi HS phân tích mẫu.
 - Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
 - GV nhận xét.
- HS nhìn bài 2 SGK đọc thầm.
- HS làm bài 2 vào vở
- HS tự đối chiếu kết quả, sửa bài
Bài 3a: GV ghi bảng lớn, gọi HS phân tích cách làm
- GV hướng dẫn bài mẫu
a) 8 732 = 8 000 + 700 + 20 + 3
b) 9 000 + 200 + 30 + 2 = 9 232
- Gọi HS lên bảng làm các bài còn lại
- GV theo dõi hướng dẫn 1 số em 
- Chấm bài 1 số em
- Nhận xét bài làm của HS.
- Nhận xét HS làm bài trên bảng, cho HS đối chiếu kết quả VBT.
- HS phân tích
- HS nhận xét:
 -Phân tích 1 số thành tổng.
- Cả lớp làm vào vở
a) Viết thành dạng tổng
8 732, 9 171, 3 082, 7 006
b) Viết theo mẫu b
7 000 + 300 + 50 + 1 = 7 351
6 000 + 200 + 30 = 6 230
6 000 + 200 + 3 = 6 203
5 000 + 2 = 5 002
(Dành cho học sinh đối tượng1)
Bài 4: Hỏi HS cách tính chu vi các hình: hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
- HS tiếp nối trả lời kết quả tính chu vi của các hình.
*HĐ4: Vận dụng -sáng tạo
- Nhận xét tiết học.
*Bài sau: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
- Ghi nhớ nội dung bài học
- VD luyện tập tính chu vi và diện tích của các hình phức hợp
Đạo đức ( Tiết 1)
Bài : 1 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T1)
I. Mục tiêu
KT:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập đạt kết quả tốt hơn, được mọi người tin tưởng, yêu mến. Không trung thực trong học tập khiến cho kết quả học tập giả dối, không thực chất, gây mất niềm tin.
- Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, kiểm tra.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
TĐ:
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
- Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập.
- Đồng tình với hành vi trung thực – phản đối hành vi không trung thực.
- Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi không trung thực trong học tập.
GDKNS: 
+ Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
+ Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
+ Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
GDTTĐĐHCM: Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.
Nội dung điều chỉnh: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ tình huống trong SGK.
- Giấy, bút cho các nhóm.
- Bảng phụ, bài tập.
- Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động .(1phút)
2. Khám phá. (32 phút)
2.1. Giới thiệu bài : (2 phút)
 Thế nào là trung thực và tại sao phải trung thực trong học tập? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó.
- GV ghi đề bài lên bảng.
2.2. Các hoạt động: (30 phút)
HĐ1: Xử lí tình huống
- GV treo tranh tình huống như SGK, tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- GV nêu tình huống.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi: Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì? Vì sao em làm thế?
- GV tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. 
- Yêu cầu HS trình bày ý kiến của nhóm.
+H: Theo em hành động nào là hành động thể hiện sự trung thực? 
+H: Trong học tập, chúng ta có cần phải trung thực không? 
KL: Trong học tập, chúng ta cần phải luôn trung thực. Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi.
HĐ2: Sự cần thiết phải trung thực trong học tập
- Cho HS làm việc cả lớp:
+H: Trong học tập vì sao phải trung thực?
+H: Khi đi học bản thân chúng ta tiến bộ hay người khác tiến bộ? Nếu chúng ta gian trá chúng ta có tiến bộ được không?
KL: Học tập giúp chúng ta tiến bộ. Nếu chúng ta gian trá, giả dối, kết quả học tập sẽ là không thực chất – chúng ta sẽ không tiến bộ được.
HĐ3: Trò chơi “Đúng – Sai”
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. Yêu cầu các nhóm nhận bảng câu hỏi và giấy màu (xanh - đỏ).
- Hướng dẫn cách chơi.
+ Trưởng nhóm đọc từng câu hỏi tình huống cho cả nhóm nghe.
+ Sau mỗi câu hỏi, các thành viên giơ thẻ giấy màu: màu đỏ cho câu hỏi tình huống đúng và màu xanh cho câu hỏi sai.
+ Nhóm trưởng yêu cầu các bạn giải thích: vì sao đúng, vì sao sai?
+ Sau khi cả nhóm đã nhất trí đáp án, thư kí ghi lại kết quả và nhóm chuyển sang câu hỏi khác.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi.
- GV cho HS làm việc cả lớp.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của cả nhóm.
- Khẳng định kết quả: Câu hỏi tình huống 3, 4, 6, 8, 9 là đúng vì khi đó em đã trung thực trong học tập. Câu hỏi tình huống 1, 2, 5, 7 là sai vì đó là những hành động không trung thực, gian trá.
KL: 
+H: Chúng ta phải làm gì để trung thực trong học tập?
+H: Trung thực trong học tập nghĩa là chúng ta không được làm gì?
- GV khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên các nhóm trả lời chưa tốt và kết thúc hoạt động.
HĐ4: Liên hệ bản thân
- Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực.
- Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em đã từng biết.
+H: Tại sao cần phải trung thực trong học tập? Việc không trung thực trong học tập sẽ dẫn đến chuyện gì.
KL: Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý, tôn trọng.
3. Củng cố, dặn dò. (2 phút)
- Về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực và 3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập. Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Hát
- Lắng nghe.
- HS đọc theo dãy.
- Chia nhóm quan sát tranh trong SGK và thảo luận.
- HS lắng nghe.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp ý kiến của nhóm.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- HS suy nghĩ và trả lời.
+ Trung thực để đạt kết quả tốt.
+ Trung thực để mọi người tin tưởng.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc nhóm.
- Lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi
- Các nhóm thực hiện trò chơi.
Câu 1: Trong giờ học, Minh là bạn thân của em, vì bạn không thuộc bài nên em nhắc bài cho bạn.
Câu 2: Em quên chưa làm bài tập, em nghĩ ra lý do là để quên vở ở nhà.
Câu 3: Em nhắc bạn không được giở sách vở trong giờ kiểm tra.
Câu 4: Giảng bài cho Minh nếu Minh không hiểu.
Câu 5: Em mượn vở của Minh và chép một số bài tập khó Minh đã làm.
Câu 6: Em không chép bài của bạn khi kiểm tra dù mình không làm được.
Câu 7: Em đọc sai điểm kiểm tra cho thầy giáo viết vào sổ.
Câu 8: Em chưa làm được bài khó, em báo với cô giáo để cô biết.
Câu 9: Em quên chưa làm hết bài, em nhận lỗi với cô giáo.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- HS suy nghĩ trả lời.
- Chúng ta cần thành thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải.
- Trung thực nghĩa là: không nói dối, không quay cóp, không chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
- Tuyên dương các bạn.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
Lịch sử ( Tiết 1) PHẦN MỞ ĐẦU
 BÀI 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
I/ Mục tiêu - Biết môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam,biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên,con người và đất nướcViệt Nam. 
 -Rèn kĩ năng đọc lược đồ, bản đồ.
 - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc
II/ Đồ dùng dạy - học
	- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam
	- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HĐ1: Khởi động 
- Kiểm tra sách vở của HS
HĐ2: Khám phá và luyện tập
 Giới thiệu bài: Đất nước ta có vị trí địa lý, hình dáng ra sao? Trên đất nước ta có bao nhiêu dân tộc sinh sống. Bài học hôm nay: Môn Lịch sử và Địa lý sẽ cho ta biết điều đó
Học sinh lắng nghe
* Hoạt động 1 Làm việc cả lớp 
* GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các dân cư ở mỗi vùng.
* Gọi 1 HS đọc từ đầu trên biển.
GV hỏi: Phần đất liền nước ta có hình gì? Phía Bắc giáp nước nào? Phía Tây giáp nước nào? Phía Đông và phía Nam ra sao?
- 1 HS đọc từ đầu .Trên biển
- Hình chữ S, phía Bắc giáp Trung Quốc , phía Tây giáp Lào và Cam-pu-chia, phía Đông và phía Nam là vùng biển rộng lớn
* GV cho HS treo bản đồ địa lí tự nhiên và kết hợp giảng .
*. Gọi HS lên trình bày và xác định vị trí đất nước VN trên bản đồ.
* GV treo bản đồ hành chính VN:
Cho HS quan sát bản đồ và hỏi : Em đang sống nơi nào trên đất nước ta?
-HS lên bảng trình bày lại và xác định vị trí đất nước ta trên bản đồ.
- HS quan sát tranh và xác định tỉnh Quảng Nam
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
*GV phát cho mỗi nhóm 1tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng
*Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó 
* GV gọi từng nhóm trả lời
*GV chốt ý:
-Các nhóm làm việc, sau đó cử đại diện trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
Mỗi dân tộc sồng trên đất nước VN có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử VN.
*Hoạt động 3 Làm việc cả lớp
* GV hướng dẫn HS cách học môn LS và ĐL ( SGK)
 * Gọi 1-2 HS đọc phần kết luận SGK
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS đọc
-HS trả lời câu 1 trang 4/SGK
*HĐ 3 Vận dụng sáng tạo
- HS trả lời được câu 1 trang 4/SGK
*Bài sau : Làm quen với bản đồ. 
- VN tiếp tục tìm hiểu về nội dung, chương trình môn học.
- Lập kế hoạch để học tốt môn Lịch sử - Địa lí
Kĩ thuật (Tiết 1)
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
(Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
PTTNTT (TNTT do vật sắc nhọn):
- Khi sử dụng các vật sắc nhọn: kéo, kim, nếu không cẩn thận có thể gây đứt tay chảy máu.
- Trong nhà, dao, kéo, vật sắc nhọn, khi làm xong phải để trên cao > 1,2 m hoặc phải cất cẩn thận, tránh trẻ em có thể tự lấy nghịch dễ gây TNTT.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu.
- Một số mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu các màu. 
- Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
- Khung thêu cần tay, một miếng sáp hoặc nến, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt, thước dây dùng cắt may, khuy cài, khuy bấm.
- Một số sản phẩm may, khâu, thêu.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Bài mới.(33 phút)
1.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích bài học.
- GV ghi đề bài lên bảng.
1.2. Các hoạt động.
HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu
 a/Vải :
+H: Em hãy nêu một số loại vải mà em biết?
+H: Bằng hiểu biết của mình, em hãy kể tên một số sản phẩm được làm từ vải?
+H: Khi may, khâu, thêu cần lựa chọn những loại vải nào? 
b/Chỉ : 
 - Yêu cầu HS đọc thầm nội dung phần b SGK. 
+H: Quan sát hình 1, em hãy nêu từng loại chỉ trong hình 1a, 1b? 
- GV giới thiệu cho học sinh một số mẫu chỉ khâu và chỉ thêu. 
+H: Muốn có đường thêu đẹp, em hãy chọn chỉ gì? 
- GV lấy một số ví dụ: 
 + Khâu vải mỏng phải chọn sợi chỉ mảnh. 
 + Khi thêu trên vải dày phải dùng chỉ sợi to. 
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm
và cách sử dụng kéo
- Yêu cầu quan sát hình 2 SGK và trả lời câu hỏi:
+H: Em cho biết đặc điểm, cấu tạo của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ, sự giống và khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
+ Lưu ý cách sử dụng: Vít kéo cần được vặn chặt vừa phải. Nếu vặn chặt quá đều không cắt được vải. 
+H: Quan sát hình 3 và trả lời câu hỏi khi cầm kéo cắt em cầm như thế nào? 
- Thực hiện thao tác cầm kéo. 
HĐ3: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
một số vật liệu và dụng cụ khác
+H: Quan sát hình 6 em hãy nêu một số vật liệu khác và tác dụng của mỗi vật liệu đó? 
- GV kết luận ý 1 ở phần tóm ý.
à PCTNTT (TNTT do vật sắc nhọn):
+ Khi sử dụng các vật sắc nhọn: kéo, kim, nếu không cẩn thận có thể gây đứt tay chảy máu.
+ Trong nhà, dao, kéo, vật sắc nhọn, khi làm xong phải để trên cao > 1,2 m hoặc phải cất cẩn thận, tránh trẻ em có thể tự lấy nghịch dễ gây TNTT.
2. Củng cố, dặn dò.(2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dăn HS về nhà xem trước bài của tiết sau “Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu”.
- Lắng nghe.
- HS đọc theo dãy.
- HS trả lời: 
- Vải sợi vàng, vải sợi pha, xa tanh, vải lanh, lụa tơ tằm , vải sợi tổng hợp. 
- Quần áo, bao gối, mũ...
- Vải trắng, vải màu có sợi thô, dày như phải sợi bông, sợi pha. Không nên sử dụng vải lụa, xa tanh, ni lông.. vì những loại này mềm, nhũn, khó cắt, khó vạch dấu, khó khâu, thêu.
- HS quan sát và trả lời.
- Độ mảnh và độ dài phù hợp.
- HS trả lời.
- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ đều có hai phần chủ yếu là tay cầm và lưỡi kéo giữa có chốt vít để bắt vít. Tay cầm của kéo thường có hình uốn cong khép kín để lồng ngón tay vào khi cắt. Lưỡi kéo sắc và nhọn dần về phía mũi. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải.
- Trả lời.
- HS các nhóm cầm kéo.
- Thước may, thước dây, khung thêu cầm tay, khuy cài, khuy bấm, phấn may.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
Kể chuyện (Tiết 1) SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I/ Mục tiêu 	
Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể(do GV kể).
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
 - Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông
 - Giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người
* GDBVMT: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra.(lũ lụt
II/ Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
	- Tranh ảnh sưu tầm về hồ Ba Bể
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
*HĐ 1: Khởi động
- Trong tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm Thương người như thể thương thân, các em sẽ nghe cô kể câu chuyện giải thích sự tích của hồ Ba Bể- một hồ nước rất to thuộc tỉnh Bắc Cạn
- GV giới thiệu tranh ảnh hồ Ba Bể
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK và đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh
- HS quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm yêu cầu bài kể chuyện SGK
*HĐ 2: Khám phá
GV kể chuyện Sự tích hồ Ba Bể
- GV kể lần 1
- GV giải thích một số từ khó trong truyện
- GV kể chuyện lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK
- Dựa vào tranh minh hoạ,GV đặt câu hỏi để HS nắm cốt truyện
+ Bà cụ xuất hiện như thế nào?
+ Mọi người đối xử với bà ra sao?
+...
- HS lắng nghe
- HS vừa nghe vừa quan sát tranh minh hoạ.
*HĐ3: Luyện tập thực hành
H/ dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
- Yêu cầu HS lần lượt đọc yêu cầu của từng bài tập
- GV nhắc HS trước khi các em kể:
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không lặp lại nguyên văn từng lời của cô
- HS đọc
- HS lắng nghe và thực hiện
+ Kể xong, cần trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
 - HS kể chuyện theo nhóm
 - HS kể từng đoạn của câu chuyện (mỗi em kể theo một tranh)
- 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện
-Thi kể chuyện trước lớp
- HS thi kể theo từng đoạn
- Vài HS kể toàn bộ câu chuyện 
- GV và HS bình chọn người kể hay nhất
GV hỏi: Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì?
Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng
GV liên hệ GD HSBVMT:
+ Ở quê em có thường xảy ra lũ lụt không?
+Tác hại của lũ lụt ?Chúng ta cần đề phòng lũ lụt như thế nào? 
+ Sau trận lũ lụt lớn chúng ta thường làm gì?
GV chốt ý:
- HS kể chuyện theo nhóm:Kể từng đoạn
- Kể toàn bộ câu chuyện
- HS bình chọn bằng cách đưa tay
- HS trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời.
*HĐ 4: Vận dụng sáng tạo
- GV nhận xét tiết học, khen những HS kể hay, những bạn nghe kể chăm chú, nêu nhận xét chính xác.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
* Bài sau : Kể chuyện Nàng tiên ốc
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- HS nêu
- Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ điểm
Thứ 3 ngày 07 tháng 9 năm 2021
Toán (Tiết 2) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I/ Mục tiêu
	- Thực hiện được phép cộng, phép trừ có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho)số có một chữ số.
BT cần làm: Bài 1(cột 1), bài2a, bài 3(dòng 1,2), bài 4( b) 
 - Củng cố kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên
 - Góp phần phát huy năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
II/ Đồ dùng dạy - học 
	- GV: Bảng phụ; - HS: Phấn, bảng con, 
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
*HĐ1: Khởi động 
- Gọi HS chữa bài số 2b, 4/4
 -2 HS 
- HS sửa bài
*HĐ 2: Luyện tập 
 Luyện tính nhẩm:
* Tổ chức: “ Chính tả toán ”
- GV đọc phép tính:
+ “Bảy nghìn cộng hai nghìn”
+ HS tính nhẩm trong đầu, ghi kết quả vào bảng con.
- GV đọc phép tính tiếp theo
+ “ Tám nghìn chia hai” 
- GV có thể đọc đến 4-5 phép tính kết hợp theo dõi kiểm tra HS
 GV kiểm tra kết quả ở bảng con và nhận xét chung
- HS nghe, tính nhẩm rồi ghi kết quả vào bảng con ( 9000)
- HS nghe, tính nhẩm rồi ghi kết quả vào bảng con ( 4000)
*HĐ 3: Thực hành
Bài 1(cột 1): Cho HS tính nhẩm và ghi vào vở
Bài 2a: GV cho HS tự làm từng bài
- Gọi HS lên bảng làm bài 
HS nghe GV đọc và trả lời kết quả 
- Đặt tính rồi tính
Bài 3: (Dòng 1,2) GV ghi vào bảng hai số 5870 và 5890
- Gọi HS nêu cách so sánh và điền dấu 
- Yêu cầu HS làm vào vở các bài còn lại
- HS làm vào vở
- HS theo dõi, nhận xét
- HS làm bài
Bài 4b: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé
*HĐ 4: Vận dụng sáng tạo
- Nhận xét tiết học.
*Bài sau: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
- Nắm lại kiến thức của tiết học
- VN lập bảng thống kê về số sách em có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền mua sách
Chính tả (Tiết 1) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ Mục tiêu 	
	-Nghe - viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài .
Làm đúng các bài tập CT phương ngữ:BT2a hoặc b; hoặc bt do GV soạn
- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II/ Đồ dùng dạy - học
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2a
	- Vở bài tập TV 4
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HĐ1 Khởi động
- GV nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý về yêu cầu của tiết học chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng học tập (phấn, bảng con, vở, bút mực, bút chì 
HĐ2. Khám phá
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe cô đọc và viết đúng một đoạn của bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
*Hoạt động 2: H/ dẫn HS nghe- viết
- GV đọc đoạn văn viết chính tả trong SGK
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn viết
- GV lưu ý HS cách viết và tư thế ngồi viết.
- GV đọc từng câu (cụm từ) cho HS viết (GV đọc 2 lượt)
- GV đọc lại toàn bài chính tả
- GV chấm chữa 7 -10 em
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- Yêu cầu HS đối chiếu SGK và sửa lỗi
- GV nêu nhận xét chung
- HS theo dõi SGK
- HS đọc thầm, chú ý những từ mình dễ viết sai.
- HS gấp SGK
- HS viết bài theo tốc độ qui định.
- HS dò lại bài
- HS đổi vở theo cặp soát lỗi cho nhau.
- HS đối chiếu SGK sửa những từ viết sai bên lề trang vở
*HĐ 3: H/dẫn HS làm bài tập 
- Bài tập 2b
+ Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài
+ GV mở bảng phụ cho 3 HS lên bảng làm
+ Gọi HS nhận xét kết quả bài làm
+ GV nhận xét
- Bài tập 3a
+ Yêu cầu HS đọc bài tập
+ Yêu cầu HS giải câu đố và viết vào bảng con
- HS đọc thầm yêu cầu bài
- HS tự làm vào vở
- HS chấm bài của mình bằng bút chì
+ Cho HS đưa bảng con
+ GV nhận xét, tuyên dương những em giải đố nhanh và đúng
+ HS đọc: Tên của một vật có tiếng bắt đầu bằng l hặc n
Muốn tìm Nam, Bắc, Đông, Tây
Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào
- HS viết vào vở lời giải đúng
Cáí la bàn Hoa ban
*HĐ 4: Vận dụng sáng tạo
- GV nhận xét tiết học, nhắc những HS viết sai chính tả cần ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện.
- Học thuộc lòng cả hai câu đố để đố lại người khác
*Bài sau: Mười năm cõng bạn đi học
- Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
- Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở Tự học cho đẹp
- HS lắng nghe
Khoa học ( Tiết 1) CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I/ Mục tiêu: 
-Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
	- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống.
- Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ
* GV tích hợp nội dung bảo vệ môi trường vào nội dung bài học (mức độ liên hệ): GDHS biết bảo vệ nguồn nước, bảo vệ bầu không khí trong lành. 
 II/ Đồ dùng dạy - học 
	- Hình trang 4,5 SGK
	- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ cuộc hành trình đến hành tinh khác”
III/ Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HĐ1. Khởi động
- Kiểm tra sách vở của HS
- Để SGK lên bàn.
 Giới thiệu bài Để sống và phát triển con người cần có những điều kiện gì. Bài học hôm nay sẽ cho ta biết điều đó.
 - HS theo dõi
HĐ2. Khám phá
a/Tìm hiểu bài 
*Hoạt động 1 Con người cần gì đẻ sống? 
+ Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình 
- GV đặt vấn đề và nêu yêu cầu: Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình.
- GV chỉ định từng HS, mỗi HS trình bày ngắn gọn.
- GV ghi các ý đó lên bảng.
- GV tóm tắt các ý kiến của HS đã được ghi trên bảng và rút ra nhận xét chung
 * Điều kiện vật chất: Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, phương tiện đi lại.
 *Điều kiện tinh thần ; văn hoá xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, phương tiện học tập, vui chơi,
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu ý kiến
*Hoạt động 2: Những yếu tố mà chỉ có con ngừơi mới cần 
+ Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần.
Làm việc với phiếu học và SGK.
Bước1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm
Những yếu tố cần cho sự sông
Con người
Động vật
Thực vât
1. Không khí
2. Nước
3. Ánh sáng
4. Nhiệt độ
5. Thức ăn
6. Nhà ở
7. Tình cảm gia đình
8. Phương tiện giao thông
9. Tình cảm bạn bè
10. Quần áo
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
* Tích hợp GDMT: thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ là những yếu tố không thể thiếu được đối với sự sống của con người nhưng những nguồn tài nguyên vô giá đó đang bị huỷ hoại. Vì vậy, chúng ta cần có biện pháp bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước,giữ bầu không khí trong lành(không vứt rác bừa bãi xuống dòng nước ao, hồ, sông, suối, môi trường xung quanh, trồng cây xanh, bảo vệ và chăm sóc cây,...)
- HS hoạt động theo nhóm.
-HS thảo luận và đánh dấu vào ô trống các cột tương ứng.
-Đại diện HS các nhóm lên trình bày kết quả trước lớp. HS khác bổ sung
( nếu sai)
+Yêu cầu HS mở SGK thảo luận 2 câu hỏi SGK.
*HĐ 3: Trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” 
+ Mục tiêu:Củng cố những kiến thức về những điều kiện cần để duy trì cuộc sống con người.
*Bước 1 : Tổ chức
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm GV phát cho 1 bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu có vẽ những thứ cần có để duy trì cuộc sống và những thứ các em muốn có.
* Bước 2: GV yêu cầu các nhóm hãy bàn bạc và chọn ra 10 thứ ( được vẽ trong 20 phiếu ) mà các em thấy cần phải mang theo khi đến hành tinh khác
* Bước 3: Các nhóm so sánh kết quả lựa chọn của mình với nhóm khác mỗi nhóm giải thích vì sao lựa chọn như vậy
- HS lắng nghe
- HS tham gia trò chơi theo nhóm
- Các nhóm đính các phiếu đã chọn lên bảng ( theo nhóm đã được bố trí)
- Các nhóm thảo luận so sánh các phiếu đã lựa chọn với nhóm khác và giải thích
*HĐ 4 Củng cố- vận dụng 
- Gọi HS nhắc lại những điều kiện cần thiết để .
* Bài sau : Trao đổi chất ở người
Thứ 4 ngày 08 tháng 9 năm 2021
Toán (Tiết 3) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000(tt)
I/ Mục tiêu
-Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số;nhân(chia) số có năm chữ số;với(cho) số có một chữ số.
-Tính được giá trị của biểu thức. 
- Củng cố kĩ năng tính toán
- Tích cực, tự giác học bài.Có thái độ yêu thích học toán
 * BT cần làm: BT1,2b; 3a,b
II/ Đồ dùng dạy - học 
	- HS : phấn, bảng con, SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
*Hoạt động 1: Khởi động 
- HS giải b

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nam_2021_chuan_kien_thuc.docx