Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 đến tuần 6

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 đến tuần 6

Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. Mục tiêu:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật(Nhà Trò , Dế Mèn)

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu.

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2.

- Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí ( Tô Hoài)

III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí hiệu SGK.

- Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ ( SGK - 3)

- Giới thiệu tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí, Trích đoạn : Dế Mèn Bênh vực kẻ yếu.

 

doc 324 trang xuanhoa 12/08/2022 1510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 đến tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật(Nhà Trò , Dế Mèn)
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2.
- Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí ( Tô Hoài)
III. Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí hiệu SGK.
- Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ ( SGK - 3) 
- Giới thiệu tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí, Trích đoạn : Dế Mèn Bênh vực kẻ yếu.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
+. Luyện đọc:
GV hỏi: Bài tập đọc chia làm mấy đoạn?
- HS đọc toàn bài
- Bài chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Gọi HS đọc bài theo đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1.
- Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi
phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ.
- Đọc bài theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
+. Tìm hiểu bài và hướng dẫn hs đọc diễn cảm.
- Truyện có những nhân vật nào?
- Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
- Kẻ yếu được Dế Mèn bệnh vực là ai?
- Chị Nhà Trò.
* GT: Nhà Trò (SGk)
- Hs đọc thầm đoạn 1.
? Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội.
? Đoạn 1 ý nói gì?
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
- Gv ghi ý lên bảng:
- Nhiêù học sinh nhắc lại ý 1.
- 1 Hs đọc to, cả lớp đọc thầm Đ2.
? Tìm trong đoạn 2 những chi tiết cho thấy chị nhà Trò rất yếu ớt?
* GT: Ngắn chùn chùn, : Ngắn quá mức.
- Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự phấn... cánh mỏng như cánh bướm, ngắn chùn chùn - lâm vào cảnh nghèo túng.
? Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt yếu ớt của ai?
- Dế Mèn.
? Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò?
- Sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà Trò.
- Đoạn 2 đọc với giọng như thế nào?
- Chậm thể hiện sự yếu ớt.
- Hs đọc đoạn 2 thể hiện giọng.
- ý đoạn 2: 
- Hình dáng yếu ớt đến tội nghịêp của chị Nhà Trò.
- Hs đọc thầm đoạn 3.
? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ ntn?
- Đánh, chăng tơ bắt, doạ sẽ vặt chân, vặt cánh, ăn thịt.
? Đoạn này là lời của ai?
- Nhà Trò.
? Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì?
- Tình cảm đáng thương của chị Nhà Trò.
? Giọng đọc đoạn này?
- Kể lể, đáng thương.
* GV cho học sinh thể hiện giọng đọc.
- 2 em đọc
- Gv gọi hs đọc đoạn 4:
- 1 em đọc cả lớp đọc thầm.
? Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì?
- Xoè 2 càng, nói với chị Nhà Trò : 
" Em đừng sợ... cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu"
? Lời nói và việc làm của Dế Mèn cho em biết Dế Mèn là người như thế nào?
- Có tấm lòng hào hiệp, dũng cảm, bênh vực người yếu hơn mình.
- Đoạn cuối bài ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
- Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- Gv ghi ý lên bảng:
- Nhiều em nhắc lại.
- Cách đọc câu nói của Dế Mèn?
- Giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình.
- Cho hs đọc:
 - 2 em đọc
? Qua câu chuyện tác giả muốn nói với ta điều gì?
Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu
? Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào nhất? 
- Cho học sinh tự do nêu theo ý các em.
+. Thi đọc diễn cảm: 
- Gv tổ chức cho hs thi đọc phân vai.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Mẹ ốm (9).
- 3 vai: dẫn truyện, Nhà Trò, Dế Mèn.
Toán
Ôn tập các số đến 100000
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
- Đọc,viết được các số đến 100000
- Phân tích cấu tạo số
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài 2
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: KT sách vở, đồ dùng HS.
2. Bài mới.
a, Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. Số : 83 251? Đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm , hàng nghìn, ...
? Tương tự với các số: 83 001; 80 201; 
80 001.
? Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?
b, Thực hành
Bài 1 ( 3 ) GV chép đề lên bảng 
? Các số trên tia số được gọi là số gì ?
? Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
? Vạch thứ nhất viết số ?
? Học sinh lên làm tiếp.
- Phần b làm tương tự:
Bài 2(5) Viết theo mẫu.
- GV cho HS làm phiếu
Hs đọc
Hs nêu
1 chục = 10 đv
1 trăm = 10 chục...
Hs nêu
a.Hs đọc yêu cầu và nêu các số trên tia số gọi là số tròn chục
10 000
 20 000; ....
36 000; 37 000; 38 000; 39000; 
40 000; 41 000; 42 000.
Hs đọc mẫu, lên bảng làm những số tương tự, lớp làm vào nháp.
Viết số
Chục nghìn
Nghìn 
Trăm
Chục 
đv
Đọc số
42 571
4
2
5
7
1
Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt
Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi
91 907
16 212
7
0
0
0
8
Bài 3 (5 ) Viết số sau thành tổng 
- Gv nx.
3, Củng cố , dặn dò.
- Nx tiết học.
- Xem trước các bài ôn tập tiếp theo.
Đọc yêu cầu, Hs làm vào vở
a, 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
b. 7000 + 300 + 30 + 1 = 7351
 đổi chéo vở kiểm tra nhận xét.
Địa lí
Làm quen với bản đồ.
I. Mục tiêu: 
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Thế giới, châu lục, Việt nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra.
2. Bài mới.
1. Bản đồ.
* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp:
- Gv treo các loại bản đồ đã Đồ dùng dạy học lên bảng ( từ lớn đến nhỏ).
- Hs đọc tên các bản đồ.
? Nêu phạm vi lãnh thổ trên bản đồ?
- Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất...
- Bản đồ Việt Nam thể hiện....
- Bản đồ là gì?
- Nhiều hs nhắc lại.
- Là hình vẽ thu nhỏ1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo 1 tỉ lệ nhất định.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Đọc bài sgk/4.
- Yêu cầu hs quan sát H1,2:
- Hs quan sát.
? Chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình?
- Hs chỉ trên hình vẽ.
- Ngày nay muốn vẽ bản đồ người ta phải làm ntn?
- Sử dụng ảnh chụp từ máy bay vệ tinh... thu nhỏ tỉ lệ....
- Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ H3 trong sgk lại nhỏ hơn bản đồ ĐLTNVN treo tường?
- Thu nhỏ tỉ lệ.
2. Một số yếu tố của bản đồ.
Hoạt động 3: Nhóm.
- Đọc bài sgk/5.
- Hướng dẫn thảo luận theo gợi ý:
- Hs thảo luận nhóm 2.
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông Tây ntn? Chỉ trên H3?
- Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu nào? Dùng để làm gì?
- Đaị diện nhóm trả lời kết quả. Các nhóm khác bổ sung.
+ ND chốt sgk/5.
3: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.
- Tổ chức cho hs làm việc cá nhân.
- Gv quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng.
- Quan sát bảng chú giải H3. và vẽ: Đường biên giới Quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản...
- Tổ chức nhóm 2:
- 1 em vẽ, 1 em nói kí hiệu thể hiện cái gì.
3. Củng cố, dặn dò: 
Dặn dò: Đồ dùng bài 3/7.
Hs đọc bài sgk/7.
Lịch sử
Môn Lịch sử và Địa lý
I. Mục tiêu:
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết thêm về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. 
II. Đồ dùng dạy học dạy - học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra: KT sự Đồ dùng dạy học của HS
2. Bài mới.
Hoạt động 1: GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các dân cư ở mỗi vùng.
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc chung sống?
Hoạt động 2. HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống.
- Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta?
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của 1 dân tộc nào đó ở một vùng
- Các nhóm báo cáo KQ
- Các DT có những nét nào chung ; những nét nào riêng?
=> GV kết luận:
Mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam có nét văn hóa riêng, song đều có cùng 1 Tổ quốc, 1 lịch sử Việt Nam.
Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. 
Em nào có thể kể được 1 sự kiện chứng minh điều đó?
3: Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và CB bài sau.
- HS lên chỉ vị trí và hính dáng của nước ta trên bản đồ
- Phía bắc giáp TQ;phía tây giáp Lào và Cam-pu-chia ; phía Nam và phía đông là vùng biển .
Có 54 DT sống ở miền núi và trung du; đồng bằng;các đảo các; các quần đảo trên biển.
HS: Quan sát bản đồ và chỉ tỉnh, thành phố mà em đang sống.
- Vùng trung du
- HS: Các nhóm quan sát tranh, sau đó mô tả bức tranh hoặc ảnh đó trước lớp.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Nét riêng : Đời sống SX; ăn mặc;phong tục tập quán
- Nét chung: TQVN; chung 1 lịch sử;
1 truyền thống dân tộc.
HS: Phát biểu ý kiến.
VD: + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.
+ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
 Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019
Toán
 Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp theo).
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có 
đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số
- Biết cách so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 5 ( 5).
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra.
2. Bài mới.
- HS chữa bài tập về nhà.
Bài 1(4) 
- Bài yêu cầu gì?
- Tính nhẩm.
- GV cho HS thực hiện theo hình thức nối tiếp:
- HS thực hiện nối tiếp
Bài 2
 (4)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài:
- HS thực hiện vào bảng con
- Y/cầu HS nêu cách thực hiện
4637+8245= 12882
7035- 2316 = 4719 ; 
Bài 3.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS làm trên bảng lớp.
-Nêu cách so sánh? ( so sánh từng hàng.)
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài 4. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- HS tự làm bài vào nháp
- Hướng dẫn chữa bài 
Bài 5 (5). 
b. 92678 ; 82697 ; 79862 ; 62978.
- HS quan sát và đọc bảng số liệuTLCH
3. Củng cố, dặn dò: 
- NX giờ 
- BTVN các phần còn lại trang 4, 5 
Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu , vần , thanh) ND ghi nhớ
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu(mục 3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng
- Bộ chữ cái ghép tiếng
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra.
2. Bài mới.
HĐ1. Phần nhận xét.
- Đếm số tiếng trong câu tục ngữ sgk .
- Hs đếm 14 tiếng ( đếm thầm).
- Đánh vần tiếng bầu?
- 1 em đánh vần thành tiếng, lớp đánh vần thầm.
- Gv ghi kết quả đánh vần: bờ- âu- bâu- huyền- bầu.
- Gv dùng phấn màu ghi vào sơ đồ bảng phụ.
- Hs quan sát.
- Tiếng bầu gồm mấy bộ phận đó là những bộ phận nào?
- Thảo luận nhóm 2 và trả lời:
 Tiếng bầu gồm 3 bộ phận: Âm đầu, vần, thanh.
- Phân tích tiếng còn lại trong câu tục ngữ?
- Mỗi bàn phân tích 1 tiếng điền vào bảng phụ.
- Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
- Nêu ý 1 - ghi nhớ -7.
- Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu?
- thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn.
- Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiếng bầu?
- Tiếng ơi- khuyết âm đầu.
- Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu, bộ phận nào có thể thiếu?
- Vần và thanh là không thể thiếu, âm đầu có thể thiếu.
- Gv chốt ý 2 - ghi nhớ.
HĐ2. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc ghi nhớ
HĐ3. Luyện tập.
Bài 1 (7).
- Hs nhắc lại ghi nhớ nhiều lần.
- Hs đọc yêu cầu baì tập.
- Bài yêu cầu gì?
- Phân tích tiếng theo mẫu sgk.
- Gv quan sát hs làm bài.
- Hs làm bài vào vở.
- Chữa bài tập:
- Mỗi em phân tích 1 tiếng.
Tiếng
âm đầu
Vần
Thanh
Nhiễu
điều
phủ
lấy
giá
gương
Nh
đ
ph
l
gi
g
iêu
iêu
u
ây
a
ương
Ngã
Huyền
Hỏi
Sắc
Sắc
Ngang
3. Củng cố, dặn dò: 
- Tiếng gồm có những bộ phận nào? Bộ phận nào không thể thiếu, bộ phận nào có thể thiếu?
- VN Học thuộc ghi nhớ
Khoa học.
 Con người cần gì để sống ?
I. Mục tiêu : 
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- 6 phiếu học tập, 4 bộ phiếu dùng cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: KT sự Đồ dùng dạy học sách, VBT của HS
2. Bài mới.
 Hoạt động 1 : Động não .
- Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình?
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: 
Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là : 
+ Đk vật chất: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại..
+ Đk tinh thần, văn hoá, xã hội : tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập , vui chơi giải trí, ...
- HS nhắc lại kết luận trên.
 Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập và Sgk.
GV chia nhóm, phát phiếu
HS nhận phiếu làm theo nhóm.
Phiếu học tập
 Hãy đánh dấu x vào cột tương ứng những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
Những yếu tố cần cho sự sống
Con người
 động vật
 Thực vật
1, Không khí
2, Nước
3, ánh sáng
4, Nhiệt độ
5, Thức ăn
 6, Nhà ở 
7, Tình cảm gia đình
8, Phương tiện giao thông
9, Tình cảm bạn bè
10, Quần áo
11, Trường học
12, Sách báo
13, Đồ chơi
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
GV cùng HS nhận xét , trao đổi, chữa bài.
- Như mọi sinh vật con người cần gì để duy trì sự sống ?
- 5 yếu tố ( 1 - 5 )
- Hơn hẳn những sinh vật khác của con người còn cần những gì?
 ...con người cần : các yếu tố: 6 - 13.
GV chốt lại ý chính.
HS nhắc lại
 Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác.
GV chia nhóm, phát bộ đồ chơi 20 tấm phiếu: Những thứ cần có, muốn có.
 HS đại diện nhóm nhận phiếu
- Hd : Mỗi nhóm chọn 10 thứ cần mang theo khi đến hành tinh khác, phiếu còn lại nộp cho GV 
Vd : Nước uống, bánh mì, ô tô, quần áo, ti vi,...
 + Chọn tiếp 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo và phiếu còn lại nộp cho GV.
 HS chọn và chơi
- Dán những phiếu đã chọn vào tấm bìa dán lên bảng 
- Trình bày kết quả: 
- Đại diện nhóm, trình bày và giải thích tại sao.
- Tổng kết:
- Lựa chọn nhóm chọn nhanh và hợp lý nhất.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại mục bạn cần biết Sgk
1,2 HS đọc
- GV nhận xét tiết học.
- Cb giờ sau: Giấy khổ A4, bút vẽ.
Kể chuyện
 Sự tích hồ Ba Bể.
I. Mục tiêu: 
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. 
II. Đồ dùng dạy học dạy – học:
- Tranh minh hoạ sgk phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: KT sự Đồ dùng dạy học của HS 
2. Bài mới.
HĐ1: Giáo viên kể chuyện.
- Lần 1: Không dùng tranh.
- HS lắng nghe.
- Lần 2: Kể theo tranh kết hợp giải nghĩa: Cầu phúc, giao Long, bà goá, bâng quơ, làm việc thiện (SGV - 42).
- Theo dõi.
HĐ2: Tìm hiểu chuyện: 
- Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
- Không biết bà từ đâu đến: gớm ghiếc, lở loét, hôi,...
- Mọi người đối xử với bà như thế nào?
- Ai cũng xua đuổi.
- Ai đã cho bà cụ ăn nghỉ?
- Mẹ con bà goá.
- Chuyện gì xảy ra trong đêm?
- Chỗ bà cụ nằm sáng rực lên...con giao long to lớn.
- Khi chia tay bà cụ đã làm gì?
- Dặn dò,... cho nắm tro và 2 vở trấu....
- Trong đêm lễ hội chuyện gì đã xảy ra?
- Lụt lội, nước phun lên, tất cả chìm nghỉm...
- Mẹ con bà goá đã làm gì?
Dùng thuyền cứu người....
- Hồ ba Bể được hình thành như thế nào?
- Chỗ đất sụt là hồ ba Bể, nhà 2 mẹ con... đảo, gọi là gò Bà Goá
HĐ3: Hướng dẫn HS kể từng đoạn.
- Chia nhóm 3:
- Mỗi em kể 1 tranh 
- Hướng dẫn kể chuyện.
- Thi kể chuyện theo tranh 
- Nhóm 3 thực hiện.
- Nối tiếp thi kể cả chuyện
- Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì?
- Ca ngợi lòng nhân ái của con người. Khẳng định lòng nhân ái sẽ được đền đáp.
- Cả lớp và GV bình chọn HS kể chuyện hay nhất và HS hiểu câu chuyện nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS kể chuyện hay, chú ý, nhận xét tốt.
* Dặn dò: Đồ dùng dạy học bài Nàng tiên ốc (18).
Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019
Tập đọc
Mẹ ốm
I. Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm.
-Trả lời được các CH trong SGK, học thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra.
? Vì sao Dế Mèn bênh vực chị Nhà Trò?
? Bài ca ngợi điều gì?
- 2,3 Hs nêu.
- Gv cùng hs nx.
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài:
HĐ2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài thơ:
- 1,2 hs khá đọc.
- Đọc nối tiếp bài thơ, kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ .
- Hs đọc / 1 lần.
- Đọc theo cặp:
- Mỗi em đọc 1 khổ.
- Đọc toàn bài:
- 2 Hs đọc, lớp đọc thầm.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc 2 khổ thơ đầu:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
? Bài thơ cho ta biết chuyện gì?
- Mẹ bạn nhỏ bị ốm, ai cũng quan tâm lo lắng cho mẹ.
- Em hiểu những câu thơ sau nói lên điều gì? " là trầu khô giữa cơi trầu... sớm trưa"
- Vì mẹ ốm không ăn được trầu, không được đọc truyện Kiều, mẹ không làm việc được....
? Em hãy hình dung khi mẹ không bị ốm thì lá trầu, truyện Kiều, ruộng vườn sẽ ntn?
- Lá trầu xanh mẹ ăn hàng ngày, Truyện Kiều mẹ lật giở từng trang...
? Em hiểu "lặn trong đời mẹ"?
- Những vất vả nơi ruộng đồng qua ngày tháng để lại trong mẹ, mẹ ốm.
? Mẹ bị ốm mọi người quan tâm ntn?
- Đến thăm cho trứng, cho cam, anh y sĩ đến khám...
? Những việc làm đó nói lên điều gì?
- Tình làng, nghĩa xóm sâu nặng đậm đà...
? Những câu thơ nói lên tình yêu thương của bạn nhỏ đối với mẹ?
- Câu thơ 15,16,17,18 và khổ thơ 6.
? Bài thơ muốn nói với các em điều gì?
- Tình cảm giữa người con đối với mẹ; Tình cảm làng xóm...
c. Luyện đọc diễn cảm và HTL:
- Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp và phát hiện ra giọng đọc hay và vì sao lại đọc như vậy?
- Hs luyện đọc nhiều lần.
- Chú ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng.
- Luyện đọc theo nhóm 2:
- Hs đọc 2 lần.
- Tổ chức đọc thi thuộc lòng:
- Thi theo bàn, cá nhân.
3. Củng cố,dặn dò:
- Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
* Dặn dò: Vn học thuộc bài.
Toán
Ôn tập các số đến 100 000 ( Tiếp theo ).
I. Mục tiêu: 
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đén năm chữ số(cho 0 số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức
- Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra .
- HS chữa bài còn lại tiết trước.
2. Luyện tập.
Bài 1(5). Tính nhẩm
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu gì?
- Tính nhẩm.
- Yêu cầu hs tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- Hs làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.
Bài 2b (5). 
- Hs đọc yêu cầu bài.
? Bài yêu cầu gì?
- Đặt tính rồi tính. 
- Gv cho hs tự tính rồi nêu cách tính.
- Lần lượt 4 hs lên bảng, lớp làm vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo kq.
Kết quả: 59200; 21692; 52260; 13008
Bài 3. Tính giá trị của biểu thức.
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính rồi làm bài và chữa bài.
- Hs làm bài vào vở, 4 em thực hiện trên bảng lớp.
3257 + 4659 – 1300
= 7916 – 1300
= 6616
6000 - 1300 x 2
= 6000 - 2600
= 3400
3. Củng cố, dặn dò.
- NX giờ
- Bài tập 2a, 4 (5).
Tập làm văn
Thế nào là kể chuyện?
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu, có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn những sự việc chính trong truyện: " sự tích hồ ba bể"
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra.
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài:
HĐ2. Phần nhận xét:
Bài 1 (10).
- Hs đọc đề bài.
? Bài yêu cầu gì?
- Kể lại chuyện " Sự tích hồ Ba Bể"
- 1 em kể chuyện, kể lớp lắng nghe.- 
Thảo luận N2 các yêu cầu sgk - 10?
- Hs thảo luận.
- Báo cáo kết quả:
? Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân; những người dự lễ hội ( phụ).
? Các sự việc xảy ra và kết quả ntn?
- Bà cụ xin ăn trong ngày hội cúng phật nhưng không ai cho + Hai mẹ con cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ trong nhà + bà ăn xin hiện hình 1 con giao long lớn + sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro và 2 mảnh vở trấu; Nước lụt... chèo thuyền cứu người.
? Nêu ý nghĩa của chuyện?
- Hs nêu.
Bài 2(11).
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu gì?
- Bài Hồ ba Bể có phải là bài văn kể chuyện không ? vì sao?
? Bài văn có nhân vật?
- Không.
? Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không?
- Không. Chỉ có những chi tiết giới thiệu về Hồ Ba Bể... So sánh 2 bài, Bài Hồ Ba Bể không phải là chuyện.
Bài 3 ( 11).
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Cần xác định:
Nhân vật: em và người phụ nữ có con nhỏ cần được giúp đỡ...
- Hs nghe.
- Gv quan sát lắng nghe và tổ chức nhận xét, đánh giá.
- Hs kể theo N2.
- Hs kể thi trước lớp.
? Chuyện em kể có những nhân vật nào? Nêu ý nghĩa của chuyện?
- Hs nối tiếp nhau thi kể.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu lại ghi nhớ của bài.
* Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ và Đồ dùng tiết 2.
 Chính tả: (Nghe – viết)
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xác, tương đối đẹp đoạn văn từ : Một hôm....vẫn khóc.
- Viết đẹp đúng tên riêng : Dế mèn, Nhà Trò.
- Làm đúng bài tập phân biệt l/n hoặc an /ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng có
âm đầu l/n hoặc an /ang.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết bài tập 2 (5).
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra.
- KT sách vở và nêu YC của môn học
2. Bài mới:
a. Giới thiệu – ghi bảng:
b. Nội dung:
? Nêu tên bài tập đọc mới học?
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- GV đọc đoạn 1+2 của bài.
- HS lắng nghe.
* HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả:
- GV gọi 1 em đọc đoạn viết
- 1 em đọc, lớp nghe.
? Đoạn trích cho em biết về điều gì?
- HS trả lời
- Hướng dẫn viết bảng con từ khó
- HS viết bảng: cỏ xước xanh dài, tỉ tê, chùn chùn, đá cuội,
? Trong bài có từ nào viết hoa? Vì sao?
- Dế Mèn, Nhà Trò ( Tên riêng)
- HS viết bảng con.
? Bài viết trình bày như thế nào?
- Trình bày là 1 đoạn văn.
* HĐ 2: HS nghe – viết chính tả:
- GV đọc bài viết 
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc lại cho học sinh soát lỗi.
* HĐ 3:Nhận xột, chữa bài :
+ GV NX 5-7 bài 
- HS tự soát lỗi
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS tự NX vở cho nhau
* HĐ 4: Hướng dẫn làm bài tập 
+ Bài 2a (5).
? Đọc yêu cầu bài?
- 1 HS đọc
? Bài yêu cầu gì?
- Điền l hay n vào chỗ ...
- Cho HS tự làm bài vào VBT bằng chì.
- HS làm VBT + 1 em làm vào bảng phụ.
- GV + HS chữa bài 
- Nhận xét chữa bài của bạn trên bảng phụ.
 -Lời giải đúng: lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà,...
+ Bài 3 (6).
- HS đọc yêu cầu bài.
? Bài yêu cầu gì?
- Giải đố.
- GV cho HS giải vào bảng con:
- Nhóm 2 thảo luận và ghi vào bảng con.
- Hướng dẫn giải đố và chốt lời giải đúng:
a. Cái la bàn.
b. Hoa ban.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Lu ý các trường hợp viết l/n; 
- Nhận xét giờ học.
Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019 
Luyện từ và câu
Luyện tập về cấu tạo tiếng 
I. Mục tiêu
- Phân tích cấu tạo tiếng trong một số câu để củng cố thêm kiến thức đã học.
- Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần.
- Bộ chữ cái.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra:
? Phân tích 3 bộ phận của tiếng trong câu " Lá lành đùm lá rách".
2. Bài mới.
a. Giới thiệu – ghi bảng:
b. Nội dung:.
* Bài 1(12).
- HS đọc đề bài cả mẫu.
? Bài yêu cầu làm gì?
- Phân tích cấu tạo của từng tiếng theo mẫu.
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp:
- HS thực hành vào VBT/6.
- Tổ chức đánh giá kết quả.
- Lần lượt học sinh nêu kết quả phân tích từng tiếng.
* Bài 2(12):
? Tìm nhứng tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên?
- HS nêu YC
- ngoài - hoài giống nhau vần oai.
* Bài 3 ( 12).
- HS đọc yêu cầu của bài.
? Bài yêu cầu gì?
- Ghi lại từng cặp tiếng bắt vần với nhau trong đoạn thơ.
? Nêu các cặp tiếng bắt vần với nhau ?
- choắt - thoắt; xinhxinh - nghênh nghênh.
? Cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn? Cặp nào có vần giống nhau không hoàn toàn?
- choắt - thoắt có vần giống nhau hoàn toàn; 
- xinh xinh – nghênh nghênh có vần giống nhau không hoàn toàn.
* Bài 4 ( 12):
? Em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau? Cho VD?
- HS nêu YC
- Là 2 tiếng có vần giống nhau - giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn.
- HS lấy VD
* Bài 5(12):
 - Đáp án : Dòng 1: chữ út
 Dòng 2: chữ ú
 Dòng 3, 4 để nguyên là “bút”
- HS nêu YC
- HS đọc câu đố và suy nghĩ.
- HS tự tìm và nêu.
3. Củng cố, dặn dò:
? Nêu lại ghi nhớ (7).
* Dặn dò: Chuẩn bị tiết 3.
Toán
Biểu thức có chứa một chữ.
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ kẻ sẵn ví dụ ( cột 2,3) để trống.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra. 
- Chữa bài tập còn lại tiết trước.
2. Bài mới.
HĐ1.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ
a. Biểu thức có chứa một chữ.
? Muốn biết bạn Lan có tất cả ? quyển vở ta làm ntn?
- Hs đọc bài toán ví dụ:
- Thực hiện phép cộng số vở Lan có ban đầu với số vở bạn cho thêm.
- Dùng bảng phụ kẻ sẵn lần lượt nêu các tình huống đi dần từ cụ thể đến biểu thức 3 + a.
- Nếu mẹ cho thêm 1 quyển vở thì Lan có 3 + 1 quyển vở...Nếu mẹ cho thêm a quyển vở thì Lan có 3 + a quyển vở.
 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ.
- Hs nhắc lại.
b. Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ.
- Nếu a = 1 thì 3+a = ?
- Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4.
- Ta nói: 4 là giá trị số của biểu thức
 3 + a.
- Hs nhắc lại:
- Hướng dẫn tương tự với a = 2,3,4...
- Hs tìm...
? Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn tìm giá trị của biểu thức 3 + a ta làm ntn?
- Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện tính.
? Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
- Tính được 1 giá trị của biểu thức :
3 + a.
HĐ2. Luyện tập:
Bài 1 (6).
- Hs đọc yêu cầu.
? Bài yêu cầu gì?
- Tính giá trị của biểu thức.
- Hướng dẫn làm mẫu:
a. 6 - b với b= 4.
- Nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 4 = 2.
- Hs tự làm vào vở với mục b,c.
b. 115-7= 108
c. 15+80 =95
Bài 2a (6).
- Hs đọc đề bài:
HS làm vào phiếu BT
Bài 3b:
-HS làm vào vở 
a.
x
8
30
100
125 + x
125 + 8 = 133
125 + 30 = 155
125 +100 = 225
KQ: b. 863 ; 873 ; 803
3. Củng cố, dặn dò: Nêu một ví dụ về biểu thức chứa một chữ?
 ? Muốn tính giá trị của biểu thức chứa 1 chữ ta làm thế nào?
* Dặn dò: Vn Bài 2b, 3a (6)
Thể dục
BÀI 1
I. Mục tiêu:
- Biết được 1 số nội dung cơ bản của chương trình Thể dục lớp 4 và một số nội quy trong các giờ Thể dục.
 - Chơi trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”, biết cách chơi và tham gia chơi được theo yêu cầu của GV.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, an toàn.
- 3 quả bóng nhựa.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp - tổ chức
1. Phần mở đầu.
( 6 - 10 p)
- Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp
- TC: Tìm người chỉ huy.
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
 GV
2. Phần cơ bản:
- Thời lượng học 2 tiết / tuần. 
Học 35 tuần = 70 tiết.
- Nội dung gồm: ĐHĐN, Bài TDPTC; bài RLKN cơ bản; Trò chơi vận động, đá cầu, hoặc ném bóng.
18 - 22 p.
* * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
- Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện: Quần áo gọn gàng, không đi dép lê, phải đi giày hoặc dép quai hậu, phải xin phép Gv khi đi ra vào lớp.
- Biên chế lớp: 2 tổ.
* Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức.
3. Phần kết thúc. 
(4 - 6p)
GV
- Gv nhận xét giờ học.
- Đứng tại chỗ hát vỗ tay.
* * * * * * *
 * * * * * * *
* * * * * * *
Kĩ thuật
 Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu ( tiết 1).
I. Mục tiêu:- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và nút chỉ (gút chỉ).
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 số loại vải thường dùng; chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu, kéo.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: Nêu yc, MĐ bài.
2. Bài mới.
HĐ1. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét, về vật liệu khâu, thêu.
a.. Vải: Cho HS đọc bài/ (4).
- Cho HS quan sát một số mẫu vải thường dùng.
- HS quan sát.
- Kể tên một số vải mà em biết?
- Vải sợi bông, sợi pha, xa tanh, lanh, lụa tơ tằm...
 - Kể tên một số sản phẩm được làm từ vải?
Quần, áo, chăn, ga, gố, khăn,...
- Em có nhận xét gì về màu sắc, độ
dày, mỏng của các loại vải đó?
- Màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng khác nhau.
- Hướng dẫn học sinh chọn vải để
khâu, thêu.
- Vải trắng hoặc màu có sợi thô, dày không sử dụng lụa , xa tanh .
b. Chỉ:
- Hướng dẫn học sinh quan sát H1(5)
- HS quan sát.
- Nêu tên loại chỉ trong H1?
- Chỉ khâu và chỉ thêu.
- Nên nhận xét về màu sắc về các
loại chỉ?
- Màu sắc phong phú đa dạng.
- Chỉ được làm từ nguyên liệu nào?
Sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học, tơ,...
- Vì sao chỉ có nhiều màu sắc?
- Nhuộm màu.
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và
sử dụng kéo?
- Cho HS quan sát hình 2
- HS quan sát.
- H2 vẽ gì?
- Kéo cắt vải, cắt chỉ.
- Nêu cấu tạo của kéo?
- Có 2 bộ phận chính kéo và tay nắm.
- So sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ?
- HS dựa vào hình vẽ để nêu.
- Hd học sinh quan sát H3 (5).
- HS quan sát.
- Nêu cách sử dụng kéo cắt vải?
- HS dựa vào H3 để nêu.
- 1 số em thực hành cầm kéo trước lớp, cả lớp thực hiện.
HĐ3. Q. sát nhận xét 1 số dụng cụ khác.
- Cho HS quan sát H6 (7).
- HS quan sát.
- Nêu tên và tác dụng ?
- HS nêu...
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS đọc phần ghi nhớ ( sgk - 8 ).
* Dặn dò. Đồ dùng . dụng cụ cho T2.
Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2019
 Toán:
Luyện tập.
I. Mục tiêu: 
- Củng cố có tính giá trị biểu thức có chứa một chữ.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
- Giáo dục ý thức tự học cho HS.
II.Đồ dùng dạy học :
GV: bảng phụ HS: Bảng con
 III.Các ho

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_den_tuan_6.doc