Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 04 - Năm 2021 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 04 - Năm 2021 (Bản đẹp)

TIẾT 2: TOÁN

SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Số tiết: 01)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên .

- Học sinh so sánh chính xác được các số tự nhiên và biết sắp theo đúng thứ tự.

*Bài tập cần làm: Làm BT 1(cột a), BT2(a,c), BT3(a).

2.Năng lực:

Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

3. Phẩm chất

- HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Bảng phụ ghi nội dung BT2, các hình như sgk,.

 - HS: sách, VBT, nháp .

 

doc 49 trang xuanhoa 10/08/2022 3350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 04 - Năm 2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Ngày soạn: 24/9/2021 
Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 
 (Lớp trực tuần thực hiện)
______________________________________________
TIẾT 2: TOÁN
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Số tiết: 01)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên .
- Học sinh so sánh chính xác được các số tự nhiên và biết sắp theo đúng thứ tự.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1(cột a), BT2(a,c), BT3(a).
2.Năng lực:
Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Bảng phụ ghi nội dung BT2, các hình như sgk,...
 - HS: sách, VBT, nháp ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Khởi động
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
- GV đọc số, 3 tổ cử đại diện lên bảng viết số
2. Hoạt động 2: Khám phá
a. So sánh 2 STN.
* GV nêu VD 1: 
- So sánh 2 số 99 và 100
+ Căn cứ vào đâu để em so được như vậy?
- GV chốt: Khi so sánh 2 STN, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại
* GV nêu VD2: 
 So sánh 29 896 và 30 005
 25 136 và 23 894
+Vì sao em so sánh được như vậy?
- GV chốt: Khi so sánh 2 STN có số chữ số bằng nhau, ta so sánh các cặp số ở cùng 1 hàng, bắt đầu từ hàng cao nhất
* GV nêu dãy số tự nhiên: 0 , 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9...
+Số đứng trước so với số đứng sau thì ntn? Và ngược lại?
b. Xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Gv nêu 1 nhóm số tự nhiên.
7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869
+ Vì sao ta xếp được các số tự nhiên theo thứ tự?
* KL cách sắp thứ tự
+ B1: So sánh các STN
+B2: Xếp theo thứ tự yêu cầu
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Bài 1(cột a): Cá nhân – Cặp -Lớp
 Điền dấu > ; < ; = .
- Câu hỏi chốt:
+ Tại sao em so sánh được 
 1234>999?
 93 501 > 92 410
+ Muốn so sánh 2 STN ta làm thế nào?
Bài 2(a, c): Cá nhân – Lớp
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
+Nêu cách xếp thứ tự các số tự nhiên?
Bài 3(a): Cá nhân-Lớp
Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Yêu cầu HS chốt cách sắp thứ tự
4. Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm.
- Ghi nhớ nội dung bài học
- So sánh diện tích của một số tỉnh, thành phố với nhau.
- HS tham gia chơi
- Tổ nào viết đúng và nhanh là tổ chiến thắng
- HS thảo luận nhóm 2, nêu cách so sánh
- HS: 99 99
Và giải thích tại sao mình lại so sánh như vậy
- HS nhắc lại
- HS lấy VD và tiến hành so sánh
- HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều hành của nhóm trưởng và báo cáo kết quả trước lớp
- Hs trả lời: 29 896 < 30 005
 25 136 > 23 894
+ Hs đại diện nêu: Ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng...
- HS nêu lại và lấy VD, thực hiện so sánh
+ Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn (kém) nhau 1 đơn vị.
- Hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698 < 7869 < 7896 < 7968
+ Vì ta luôn so sánh được các STN với nhau.
- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp
1234 > 999 35 784 < 35 780
8754 92 410
 39 680 = 39 000 + 680 
 17600 = 17000 + 600
- HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp
a. 8136 < 8 316 < 8 361
b. 5 724 < 5 740 < 5 742
c. 63 841 < 64 813 < 64 831
- HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp
- 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942
b. 1969 > 1954 > 1945 > 1890.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3: THỂ DỤC
Gv chuyên soạn giảng
___________________________________________________
TIẾT 4: TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC (Số tiết: 01)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghi đại phu,....
- Hiểu ND bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (thông qua trả lời các câu hỏi trong SGK)
2. Phẩm chất
 - Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc.
 - HS: SGK, vở,..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Khởi động
 - Y/c HS hát bài: Đội ca
 - GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng và bài học
2. Hoạt động 2: Khám phá
* Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc bài
- GV lưu ý giọng đọc cho HS
- Chia đoạn: 3 đoạn
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- GV chốt nghĩa và giảng giải thêm về một số từ khó:
+ Em hãy đặt câu với từ chính trực.
+ Em hiểu thế nào là người tài ba?
*Tìm hiểu bài:
+ Đọc thầm đoạn 1 
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp: 
+Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hịên như thế nào?
+ Đoạn 1 kể về điều gì?
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là người chăm sóc ông ? 
+ Còn Gián nghị đại phu thì sao?
+ Đoạn 2 nói đến ai?
+ Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+ Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
+ Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông?
+ Đoạn 3 kể chuyện gì?
+ Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca ngợi điều gì?
* GDKNS: Chúng ta phải có tấm lòng chính trực và phê phán những hành vi vụ lợi, gian dối
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
+ Gọi 1 HS đọc lại bài
+Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 3 .
+Tổ chức thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.
- Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì?
- Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ đề trong sách Truyện đọc 4 và kể lại cho người thân nghe.
- HS hát
- Quan sát tranh và lắng nghe
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài có 3 đoạn:
Đoạn 1: Tô Hiến Thành....Lý cao Tông.
Đoạn 2: Phò tá ......Tô Hiến Thành được.
Đoạn 3: Một hôm......Trần Trung Tá.
+Lần 1: Luyện đọc từ khó, hướng dẫn câu văn dài 
+Lần 2: Giải nghĩa từ
+HS luyện đọc theo nhóm
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài 
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. 
+ Ông là người nổi tiếng chính trực.
- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi 
+ Tô Hiến thành không chịu nhận vàng đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán.
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua
+ Quan Tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh.
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được.
- Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ Tán Đường hầu hạ.
+ Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất.
+ Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại Phu Trần Trung Tá.
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc mà lại không được ông tiến cử
+ Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ không cử người ngày đên chăm sóc hầu hạ mình.
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá.
- Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người tài giỏi giúp nước.
- HS nêu ý nghĩa của bài đọc:
* Câu chuyện ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến Thành.
- HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
- Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định....
- Lời Thái hậu: ngạc nhiên...
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu suy nghĩ của mình
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2- Số tiết:02)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 	
 1. Kiến thức,kĩ năng
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Hiểu được được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
2. Năng lực
- Có kĩ năng lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch để vượt khó trong học tập
3. Phẩm chất
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
 - HS: Vở BT Đạo đức, các câu chuyện,...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Khởi động
- HS kể câu chuyện đã sưu tầm về tấm gương vượt khó trong học tập
2. Hoạt động 2: Thực hành
* Thảo luận nhóm (BT 2- trang 7)
+ Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 2- SGK.
- GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc.
- GV kết luận: trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau.Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trong học tập, đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn.
* Làm việc nhóm đôi (BT3- SGK /7)
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- YC HS thảo luận theo nhóm đôi làm bài.
- GV cho HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận và khen những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập.
* Làm việc cá nhân (BT 4- SGK/ 7)
- GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập: 
+ Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt.
*Giáo dục KNS: Mỗi bạn cần có kế hoạch vượt khó trong học tập và nhờ sự giúp đỡ từ thầy cô, bạn bè
3. Hoạt đông 3: Vận dụng, trải nghiệm
- Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập.
-HS thực hiện
- Các nhóm thảo luận (4 nhóm) và chia sẻ trước lớp
+ Trình bày những khó khăn mà bạn Nam gặp phải
+ Biện pháp khắc phục những khó khăn đó
- HS lắng nghe.
- Đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- HS trình bày trước lớp
- HS lắng nghe.
- HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp khắc phục.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- HS cả lớp thực hành.
- Lập kế hoạch vượt khó trong học tập cho bản thân trong học kì I
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
 __________________________________________________
TIẾT 2: ÔN TOÁN
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Mức 1: + Ôn nhân, chia .
 + Tính giá trị của biểu thức có chứa chữ.
- Mức 2: + Tính giá trị của biểu thức có chứa chữ.
 + Giải toán có lời văn.
 - Mức 3: + Tính giá trị của biểu thức có chứa biến.
 + Giải toán có lời văn.
- Thái độ: GD học sinh tính cẩn thận, chính xác khi học toán.
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV:Phiếu bài tập,
 - HS: bảng con, vở, bút, .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Bài 1: Làm bài tập trắc nghiệm.
- HS làm bài trên phiếu cá nhân.
- Khoanh vào kết quả đúng:
41235 : 5 =?
 A. 8417 B. 8274 
 C. 8247
5072 x 3 =?
- Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a. 1526 
b. 15216 
c. 15126
* Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a x 2340 với: a = 2; a = 4; a = 7
Bài 1: Một sợi dây dài 9135 cm được cắt thành hai đoạn. Đoạn thứ nhất dài bằng chiều dài sợi dây. Tính chiều dài mỗi đoạn dây?
 * Bài 2: Làm bài tập trắc nghiệm.
- Cho HS làm bài trên phiếu cá nhân.
- Khoanh vào kết quả đúng:
 (304 x m) + 1294 =? Với 
m = 3; 
A. 2206 
B. 912 
C. 226 
* Bài 1: Làm bài tập trắc nghiệm.
- Cho HS làm bài trên phiếu cá nhân.
Khoanh vào kết quả đúng:
345 : n + 65 x m - 24 với 
n = 5; m = 7
A. 524
B. 500
C. 455
Bài 2: Người ta dự định chuyển 15 700kg muối lên miền núi bằng 5 xe tải chở đều nhau, đợt đầu có 2 xe lên đường. Hỏi đợt đầu chở được bao nhiêu ki - lô - gam muối?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
 __________________________________________________
TIẾT 3: KHOA HỌC 
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? (Số tiết: 01)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức, kĩ năng
 - HS hiểu được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
 - Hiểu về tháp dinh dưỡng: cần ăn đủ các nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế muối
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết cách chọn lựa các loại thức ăn tốt cho sức khoẻ và cân đối theo tháp dinh dưỡng
2. Năng lực
- NL giải quyết vấn đề, hợp tác
3. Phẩm chất
- GD HS có ý thức bảo vệ và chăm sóc sức khỏe.
* GDKNS:
-Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn
- Bước đầu tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV:- Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 - Bảng nhóm.
 - HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC DẠY : 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1. Hoạt động 1: Khởi động 
- Trò chơi: Tôi chứa viatamin gì?
- GV chốt KT, dẫn vào bài mới
2. Hoạt động 2: Khám phá
* Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món:
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm 4.
+ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
- GV theo dõi, giúp đỡ nếu HS gặp khó khăn, GV có thể đưa ra câu hỏi phụ.
- TBHT điều khiển lớp báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV.
+ Nhắc lại tên một số thức ăn mà các em thường ăn?
+ Nếu ngày nào cũng ăn một vào món cố định em sẽ thấy thế nào?
+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cẩ các chất dinh dưỡng không?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt cá mà không ăn rau?
+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
- GV chốt KT và chuyển HĐ
* Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối. 
Bước 1: Làm việc cá nhân: 
+ YC HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng dành cho người lớn.
* Bước 2: Làm việc theo cặp: 
- GV yêu cầu hai HS thay phiên đặt câu hỏi và trả lời:
+ Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ?
+ Nhóm nào cần ăn vừa phải hoặc có mức độ?
+ Thức ăn nào chỉ nên ăn ít hoặc hạn chế?
* Bước 3: Làm việc cả lớp: 
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp dưới dạng đố vui.
* Lưu ý: HS có thể đố ngược lại: Ví dụ người được đố đưa ra tên một loại thức ăn và yêu cầu người trả lời nói xem thức ăn đó cần được ăn như thế nào.
- GV kết luận và chuyển HĐ
* Trò chơi: Đi chợ: 
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.
- GV cho HS thi kể hoặc vẽ, viết các thức ăn, đồ uống hằng ngày.
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
Bước 3: GV và HS nhận xét sự lựa của ai phù hợp, có lợi cho sức khoẻ.
- Nhận xét, khen, tổng kết trò chơi
- GD KNS: Biết cách chọn lựa thức ăn và tự phục vụ bản thân các món ăn đơn giản phù hợp và có lợi cho SK
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
- Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
- Xây dựng thực đơn cho bữa ăn trưa 4 người với đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng
- HS chơi theo tổ
- 1 HS cầm tấm thẻ có ghi tên thực phẩm, chỉ định 1 HS khác nói tên vitamin có trong loại thực phẩm đó
- HS nhận xét, đánh giá
1. Tại sao phải ăn phối hợp nhiều thức ăn?
- HS thảo luận nhóm 4 dưới sự điều hành của nhóm trưởng
- Đại diện nhóm báo cáo câu trả lời
+ Thịt, hay cá, 
+ Em cảm thấy chán, không muốn ăn, không thể ăn được.
+ Không có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dường cả.
+ Sẽ không đủ chất, cơ thể không hoạt động bình thường được 
+ Giúp cơ thể nay đủ chất dinh dưỡng 
- 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 17 / SGK.
2.Tìm hiểu tháp dinh dưỡng
- HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng
- HS hỏi đáp nhóm đôi 
+ nhóm tinh bột và rau xanh, quả chín
+ thịt cá, dầu mỡ và đường
+ muối
- Các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung
- HS tham gia chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV và sự điều hành của TBHT
- HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình lựa chọn cho từng bữa và giải thích tại sao lại chọn món ăn đó.
- HS nêu.
-HS thực hành
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 25/9/2021 
Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021
BUỔI SÁNG
Đ/C Duyến soạn giảng
______________________________________________
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1 : ÔN TOÁN
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Mức 1: + Ôn cộng, trừ .
 + Phân tích các số có 6 chữ số.
- Mức 2: + Tìm số lớn, tính chia.
 + Giải toán có lời văn.
 - Mức 3: + Hàng và lớp. Tính giá trị của biểu thức có chứa chữ.
 + Giải toán có lời văn.
- Thái độ: GD học sinh tính cẩn thận, chính xác khi học toán.
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV:Phiếu bài tập,
 - HS: bảng con, vở, bút, .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Bài 1: Làm bài tập trắc nghiệm.
- HS làm bài trên phiếu cá nhân.
- Khoanh vào kết quả đúng:
4896 + 3758 =?
 A. 8654 B. 8546 
 C. 8456
10235 - 9186 =?
- Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a. 1904 
b. 1409 
c. 1049
Bài 2: a. Viết các số dưới dạng tổng:
903576 ; 49684; 325678
b. So sánh điền dấu: >, <, =
25 384 ......23 584
119 034 ....191 304
28 092 .... 28000 + 92
Bài 1: Có 42 cái cốc như nhau được xếp vào 7 hộp. Hỏi có 4572 cái cốc cùng loại thì xếp được vào bao nhiêu hộp như thế?
 Bài 2: Làm bài tập trắc nghiệm.
- Cho HS làm bài trên phiếu cá nhân.
- Khoanh vào kết quả đúng:
 a. Số lớn nhất trong các số sau là:
A. 203 748 B. 308 035 
C. 235 642 
b. Kết quả của phép tính: 
49 692 : 3 =? 
 A. 16 549 B. 16 594 
 C. 16449
Bài 1: Làm bài tập trắc nghiệm.
- Cho HS làm bài trên phiếu cá nhân.
Khoanh vào kết quả đúng:
a. Giá trị cuả chữ số 5 trong số 15 384 679 là:
A. 5000 000 B. 500 000
C. 50 000 000
b. giá trị của biểu thức: 
(12 034 + 21 378) x m với m = 3 là:
A. 33 404 B. 10 263
C. 100 263
Bài 2: Một đội công nhân làm đường, ngày đầu làm được 200m, 8 ngày tiếp theo mỗi ngày làm được 600m. Hỏi đội công nhân đó làm được bao nhiêu ki - lô - mét đường?
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
 - Giáo viên nhận xét giờ học. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________________
TIẾT 2: LỊCH SỬ
NƯỚC ÂU LẠC (Số tiết: 01)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
- So sánh được điểm giống và khác nhau trong đời sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
- Kĩ năng đọc lược đồ, kĩ năng kể chuyện.
2. Năng lực:
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục HS không chủ quan, lơ là trong mọi tình huống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
 - Hình trong SGK phóng to.
 - Phiếu học tập của HS.
 - HS: SGK, vở ghi, bút,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động.
-Yêu cầu HS kể chuyện Chiếc nỏ thần.
- Nhận xét và giới thiệu vào bài
2. Hoạt động 2: Khám phá
*HĐ1: So sánh cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt 
 - GV phát phiếu bài tập cho HS 
- GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: Điền dấu x vào ô £ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
*Kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau.
*HĐ 2: Tìm hiểu về nước Âu Lạc 
- GV treo lược đồ lên bảng 
- Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
- GV chốt:
 Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng.
- Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần.
*HĐ 3: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận: 
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại?
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc?
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
- GV nhận xét và kết luận, liên hệ giáo dục ý thức cảnh giác cho HS
3. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm.
- Tìm đọc các tác phẩm liên qua đến An Dương Vương: Mị Châu-Trọng Thuỷ, An Dương Vương xây thành Cổ Loa,...
- HS làm việc cá nhân-Chia sẻ trước lớp
 £ Sống cùng trên một địa bàn.
 £ Đều biết chế tạo đồ đồng.
 £ Đều biết rèn sắt.
 £ Đều trống lúa và chăn nuôi.
 £ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.
- HS khác nhận xét, bổ sung 
- HS chỉ vị trí của nước Âu Lạc trên lược đồ
- HS làm việc nhóm 4 - Chia sẻ lớp
+ “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”.
+ Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? )
- HS lắng nghe
- Các nhóm thảo luận – Chia sẻ trước lớp
+Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố.
+Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho con trai là Trọng Thuỷ sang .
- Nhóm khác nhận xét ,bổ sung
- 2 HS đọc
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
______________________________________________
TIẾT 3: TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN
HƯỚNG DẪN HỌC SINH VỀ
QUY TRÌNH MƯỢN TRẢ SÁCH VÀ CÁCH BẢO QUẢN SÁCH 
(Số tiết: 01)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giúp hs nắm được quy trình mượn trả sách và cách bảo quản sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Hướng dẫn học sinh về quy trình mượn trả sách cho học sinh 
Vật liệu hỗ trợ: 10 bản sách cùng một tựa – mỗi nhóm học sinh dùng chung một bản sách;
Phiếu đăng ký mượn sách (là giấy trắng khoảng ¼ tờ giấy A4) – mỗi học sinh một phiếu;
Phiếu theo dõi mượn trả sách cá nhân; Giấy khổ lớn có viết sẵn các thông tin mượn trả sách.
Ôn lại nội quy thư viện và cách tìm sách theo mã màu (cho đến khi học sinh quen với việc này) 
Hướng dẫn học sinh mượn sách
Chào đón các em đến thư viện để đọc sách. Ngoài thời gian đọc sách tại thư viện, các em cũng có thể mượn sách về nhà. Các em cần phải đăng ký mượn sách ở thư viện trước khi mang sách về nhà.Chúng ta sẽ thực hành đăng ký mượn sách về nhà với hai quyển sách này. Thầy/cô sẽ sắm vai cán bộ thư viện để giúp các em mượn sách.
Chia 3-4 học sinh thành một nhóm. Phát mỗi nhóm một cuốn sách. Yêu cầu học sinh để sách trước mặt
1. Chọn sách. Viết lại các thông tin lên Phiếu đăng ký mượn sách
Chia nhóm học sinh. Phát cho mỗi nhóm học sinh một bản sách có cùng tựa, yêu cầu học sinh để sách trên sàn
Chúng ta sẽ thực hiện bước đầu tiên khi mượn sách. Khi chọn được cuốn sách muốn mượn, các em viết các thông tin vào Phiếu đăng ký mượn sách. Ví dụ, các em đã chọn được hai cuốn sách để mượn. 
Đưa ra mẫu Phiếu đăng ký mượn sách, giải thích với học sinh rằng mỗi lần mượn sách, các em sẽ viết thông tin vào phiếu này và nộp cho cán bộ thư viện
Viết các thông tin lên bảng, giải thích với học sinh nội dung cụ thể của từng thông tin và cách tìm những thông tin này ở đâu
- Họ tên học sinh
- Lớp
- Tên sách
- Số đăng ký cá biệt
- Mã màu
- Ngày mượn (tùy theo quy định của từng địa phương có thể có hoặc không)
Với mỗi nội dung trên Phiếu (trên bảng) hỏi 2-3 nhóm về các thông tin về cuốn sách được phát mà các em sẽ điền vào phiếu. 
Phát Phiếu đăng ký mượn sách cho học sinh
Đọc từng yêu cầu, cho học sinh xác định thông tin cần điền từ cuốn sách các em được phát và viết vào phiếu.
Cho học sinh trong nhóm tự kiểm tra thông tin viết vào Phiếu đăng ký mượn sách
Giáo viên kiểm tra thông tin cả nhóm đã viết trong Phiếu đăng ký mượn sách
2. Học sinh mang sách và Phiếu đăng ký mượn sách đến gặp Cán bộ thư viện hoặc Đội học sinh hỗ trợ thư viện để kiểm tra thông tin
Bây giờ chúng ta sẽ thực hiện bước tiếp theo, các em mang sách và Phiếu đăng ký mượn sách lên 
Mời một học sinh mang sách và Phiếu đăng ký mượn sách lên để giáo viên kiểm tra 
Sau khi điền vào Phiếu đăng ký mượn sách xong, các em mang Phiếu Đăng ký mượn sách và sách đến cho thầy/cô cán bộ thư viện hoặc Đội Học sinh hỗ trợ thư viện kiểm tra
3. Sau khi Cán bộ thư viện đã kiểm tra thông tin, học sinh mang sách về 
Nói với học sinh rằng bây giờ em đã có thể mang sách về nhà, nhắc học sinh trả sách cho thư viện sau tối đa 3 ngày (mời học sinh làm mẫu đứng sang một bên).
Thầy/cô đã kiểm tra xong thông tin bây giờ các em có thể mang sách về nhà. Trong 03 ngày, em mang sách trả lại thư viện
4. Cán bộ thư viện/Đội học sinh hỗ trợ thư viện chuyển thông tin trong Phiếu đăng ký mượn sách vào Phiếu theo dõi mượn sách cá nhân
Giáo viên ghi những thông tin vào Phiếu theo dõi mượn sách cá nhân
Bây giờ thầy/cô sẽ chuyển thông tin từ Phiếu đăng ký mượn sách vào Phiếu theo dõi mượn sách cá nhân
5. Học sinh mang sách đến trả cho Cán bộ thư viện sau 1-3 ngày 
Mời học sinh làm mẫu mang trả sách cho giáo viên
Sau khi đọc xong từ 1-3 ngày, các em mang sách đến trả lại cho thầy/cô cán bộ thư viện
6. Cán bộ thư viện/Đội học sinh hỗ trợ thư viện viết thông tin Ngày trả vào Phiếu theo dõi mượn sách cá nhân 
Giáo viên viết thông tin Ngày trả vào Phiếu theo dõi mượn sách cá nhân
Khi các em trả sách, thầy/cô sẽ ghi vào Phiếu theo dõi mượn sách cá nhân là các em đã trả sách cho thư viện
Giải thích về nội quy mượn sách
Giải thích cho học sinh biết các em có thể mượn 1-2 cuốn sách trong 03 ngày
Hỏi lại học sinh rằng mỗi lần các em có thể mượn tối đa bao nhiêu quyển, trong bao nhiêu ngày
Mượn 1-2 cuốn sách, trong 03 ngày
Giải thích cho học sinh biết lý do phải trả lại sách cho thư viện
Để thư viện luôn có nhiều sách phục vụ học sinh
Để sách được bảo quản và có thể sử dụng lâu dài
Ôn lại quy trình mượn trả sách
Đặt câu hỏi cho học sinh để tóm tắt lại quy trình mượn sách
Để mượn sách, trước hết các em phải làm gì? Sau đó phải làm gì? Làm gì tiếp theo?
Hỏi học sinh mỗi lần học sinh có thể mượn tối đa bao nhiêu quyển?
Học sinh có thể mượn tối đa trong bao nhiêu ngày? 
B. Hướng dẫn học sinh bảo quản sách 
Vật liệu hỗ trợ: Một quyển sách cũ, một quyển sách mới (sách trong thư viện) dành cho giáo viên 
 Mỗi học sinh sẽ chọn lấy một quyển sách trên kệ
Bây giờ thầy/cô sẽ cùng với các em tìm hiểu về cách bảo quản sách để sách trong thư viện có thể sử dụng được lâu dài. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách lật sách và cầm sách.
Các em hãy đến kệ và chọn cho mình một quyển sách để chúng ta thực hành.
Các em hãy quan sát cách thầy/cô lật sách
Giáo viên làm mẫu cách lật sách đúng:
Làm mẫu: Để hai ngón tay – 1 ngón ở trên, 1 ngón ở dưới trang sách để lật sách.
Đặt câu hỏi cho học sinh: Tại sao cách lật sách như vừa nêu là đúng?
Trả lời:
- Bảo quản sách được lâu dài
- Sách được giữ sạch sẽ
- Sách không bị bong, hỏng, quăn góc, gãy trang
Mời tất cả các học sinh thực hành
Mời học sinh thực hành theo cặp đôi
Giáo viên đi xung quanh, kiểm tra và hướng dẫn học sinh lật sách đúng
Hướng dẫn cho học sinh cách cầm sách (dùng cuốn sách cũ)
Bây giờ chúng ta sẽ thực hành cách cầm sách đúng
Cầm sách theo hình chữ U (Cuộn tròn sách lại) – Giải thích đây không phải là cách cầm sách đúng
Cầm sách theo hình chữ V (Mở giữa sách, lật ngược ra hai bên) – Giải thích đây không phải là cách cầm sách đúng
Hỏi học sinh tại sao không nên cầm sách như vậy
Trả lời:
Gáy sách sẽ bị bong, hỏng
Sách bị quăn góc, gãy trang
Không có sách để sử dụng lâu dài; Thư viện sẽ không còn nhiều sách để đọc. 
Hướng dẫn cách cầm sách đúng 
Chúng ta sẽ học cách cầm sách đúng
Mời học sinh thử cầm sách đúng cách. Chọn 1-2 học sinh có cách cầm sách đúng- Cầm sách theo hình chữ I (Cầm sách theo mặt phẳng ngang của sách) 
Hỏi học sinh tại sao đây lại là cách cầm sách đúng. Trả lời: Để sách không bị gãy, bong gáy, quăn góc. 
Mời tất cả học sinh thực hành
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
Ngày soạn: 26/9/2021 
Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021
BUỔI SÁNG
TIẾT 1:TOÁN
YẾN, TẠ, TẤN ( Số tiết: 01)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_04_nam_2021_ban_dep.doc