Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 02 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 02 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

TOÁN:

CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ.

I Mục tiêu:

 1. kiến thức, kĩ năng:

 - Biết quan hệ giữa các đơn vị liền kề.(HĐ1)

 - Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số.(HĐ2)

 - Đọc viết thành thạo các số đến 100 000.

2. Năng lực:

 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ;NL tư duy - lập luận. NL giao tiếp toán học.

3.Phẩm chất:

 - HS có thái độ học tập tích cực. ( Phẩm chât chăm chỉ , PC trách nhiệm .)

* Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b)

II. Đồ dùng:

 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2

 - HS: Sách, bút

III. Các hoạt động dạy học :

 

docx 28 trang xuanhoa 10/08/2022 2110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 02 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Từ ngày 15- 19/09/2020
Thứ ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
1
2
3
4
Toán
Khoa học
Tập đọc
Kể chuyện
Các số có 6 chữ số
Trao đổi chất ở người (tt) 
Dế Mèn bênh vực kẻ yêu(TT) 
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Thứ ba(S)
4
Toán
Luyện tập
Thứ ba
(Chiều)
1
2
3
LT & C
Tiết đọc TV
Trải nghiệm
Mở rộng vốn tư:Đoàn kết-Nhân hậu.
CĐ 1:Kiên trì trong học tập 
Thư tư
1
2
3
4
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Tập làm văn 
Truyện cổ nước mình. 
Hàng và lớp.
Làm quen với bản đồ (tiếp theo)
Kể lại hành động của nhân vật
Thứ năm
(S)
1
2
3
4
Toán
Địa lí
Chính tả
Khoa học
So sánh các số có nhiều chữ số.
Dãy Hoàng Liên Sơn (QPAN)
Nghe-v)Mười năm cõng bạn đi học.
Các chất dd có trong thức ăn
Thứ năm
(Chiều)
1
2
3
Mĩ thuật 
LT & C
Tập làm văn
GVCT
Dấu hai chấm.
Tả ngoại hình của nhân vật...
Thứ sáu
2
3
Toán
VHGT - SH
Triệu và lớp triệu.
Bài 2: Biển báo hiệu giao thong đường bộ
TUẦN 2
	 Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2020	
( Buổi sáng)
Tiết 1: TOÁN:
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ.
I Mục tiêu:
 1. kiến thức, kĩ năng:
 - Biết quan hệ giữa các đơn vị liền kề.(HĐ1)
 - Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số.(HĐ2)
 - Đọc viết thành thạo các số đến 100 000.
2. Năng lực: 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ;NL tư duy - lập luận. NL giao tiếp toán học.
3.Phẩm chất:
 - HS có thái độ học tập tích cực. ( Phẩm chât chăm chỉ , PC trách nhiệm .)
* Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b) 
II. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2
 - HS: Sách, bút
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
Bài tập: Đọc và viết số: 37 505; 43 006.
Các số trên gồm mấy chữ số , thuộc các hàng nào? 
Nhận xét .
2. Bài mới :.
a.Giới thiệu: 
 b. HĐ1:
*Số có sáu chữ số
+Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- GV treo bảng phóng to trang 8
- Hỏi bao nhiêu đơn vị thì bằng 1 chục.?
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
- Yêu cầu nhân xét :Bao nhiêu chục nghìn thì bằng 1 trăm nghìn.?
+. Giới thiệu hàng trăm nghìn
GV giới thiệu:
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 chữ số 1 & sau đó là 5 chữ số 0)
+. Viết & đọc các số có 6 chữ số
GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn
Sau đó gắn các thẻ số 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm GV viết số, yêu cầu HS lấy các thẻ 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng
* HĐ2:Thực hành
Bài tập 1: Viết theo mẫu
- Gắn các thẻ số 313 214 
-Yêu cầu phân tích
* Nhận xét : 
Mỗi chữ số có giá trị ứng với vị trí của hàng.
Bài tập 2: Viết theo mẫu .
425 671.Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.
Bài tập 3: Đọc số .
Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp. Theo cách đọc số có 3 chữ số .
Bài tập 4: Viết số.
-Trò chơi viết số nhanh.
3.Củng cố-Dặn dò:
 Nhận xét tiết học
HS làm bài.
* Ví dụ: Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục
- HS nêu ví dụ, lớp nhận xét:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
+ 10 trăm = 1 nghìn 
+ 10 nghìn = 1 chục nghìn
- HS nhận xét:
+ 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
- HS nhắc lại
- HS xác định
- Sáu chữ số
- HS xác định
- HS viết và đọc số
-Thực hành
 HS phân tích mẫu a/BT1: lên bảng gắn các thẻ 100 000, 10 000, ., 1 vào các cột tương ứng trên bảng.
- Tương tự thực hiện bài b/ BT1
- Nêu các chữ số cần viết vào ô trống 
523 453 cả lớp đọc số 523 453
- HS phân tích làm mẫu.
HS làm bài vào vở . phân tích miệng 
HS sửa và thống nhất kết quả .
HS đọc tiếp nối các số .
- HS tham gia trò chơi
.................................—&™.............................
KHOA HỌC
Tiết 2:	Tiết 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức 
- Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.(HĐ1)
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. HĐ2)
2.Năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo , NLgiao tiếp và hợp tác .
3.Phẩm chất :
-Phẩm chất nhân ái: - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.(Phẩm chất trung thực )
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: :+ Hình minh hoạ trang 8 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Sơ đồ mối liên hệ một số cơ quan trong quá trình TĐC
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1, Khởi động (3p)
+ Trong quá trình sống, con người lấy vào những gì và thải ra những gì?
Hoạt động 1: Vai trò của mỗi cơ quan trong quá trình TĐC
- Yêu cầu HS quan sát hình 8 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: 
1) Những cơ quan được vẽ trong hình?
2) Nêu vai trò của mỗi cơ quan đó trong quá trình TĐC
- GV nhận xét, chốt lại vai trò của các cơ quan
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đổi chất ở người:
- GV phát sơ đồ trống cho các nhóm, yêu cầu hoàn thiện sơ đồ
- Yêu cầu dựa vào sơ đồ nêu MLH giữa các cơ quan
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động?
- GV chốt lại kiến thức, kết luận bài học
*Củng cố -Dặn dò:
+ HS trả lời 
- HS làm việc nhóm 4 – Chia sẻ lớp. 
1) Cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết 
2) + Cơ quan tiêu hoá: tiêu hoá thức ăn thành chất dinh dưỡng nuôi cơ thể và thải ra phân
- HS lắng nghe
- HS làm việc nhóm, hoàn thiện sơ đồ và chia sẻ lớp
- Nêu MLH dựa vào sơ đồ
+ Các cơ quan khác cũng ngừng hoạt động và cơ thể sẽ chết	
- HS đọc phần bài học cuối sách
- Ghi nhớ vai trò của các cơ quan
- VN thực hành tìm hiểu quá trình hoạt động của 4 cơ quan trong bài. 
Tiết 3: TẬP ĐỌC:
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn.(HĐ1)
 - HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.(HĐ2) (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 2.năng lực
 - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 
3. Phẩm chất:
 - GD HS tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu (Phẩm chất nhân ái 
II. Đồ dùng:
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : Mẹ ốm.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
 Nhận xét 
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài 
b. Nội dung:
* HĐ1:Luyện đọc 
- Phân 3 đoạn.
- Tổ chức đọc cá nhân. Hướng dẫn đọc kết hợp sửa lỗi phát âm, nhắc nhở nghỉ hơi đúng sau các cụm từ , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm.
* HĐ2:Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : 4 dòng đầu
- Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? 
 Ý đoạn 1 : Trận địa mai phục của bọn nhện 
* Đoạn 2 : sáu dòng tiếp theo
 - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
Ý đoạn 2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện .
* Đoạn 3 : Phần còn lại
- Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phả
 Bọn nhện sau đó hành động như thế nào ?
Ý đoạn 3 : Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
* HĐ3:Đọc diễn cảm .
- Nêu cách đọc: Giọng đọc thể hiện sự khác biệt giữa các câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời nói của Dế Mèn , chú ý những từ gợi tả , gợi cảm .
3.Củng cố-dặn dò: Gợi ý để học sinh nêu ý nghĩa của bài.
2 HS đọc và TLCH
* Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
( Đọc 2 -3 lượt) .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc, giải nghĩa các từ đó. 
* Luyện đọc theo cặp .
* Vài em đọc cả bài .
- HS đọc thầm và trả lời 
Bọn nhện giàu có , béo múp Món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo , đã mấy đời .
Bọn Nhện béo tốt , kéo bè , kéo cánh Đánh đập một cô gái yếu ớt .
-Đe doạ 
Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết các vòng vây hay không ?
* Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối .
* HS đọc câu hỏi 4. HS trao đổi chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn .
c) Đọc diễn cảm
- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài .
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đua đọc diễn cảm .
.................................—&™.............................
Tiết 4 : KỂ CHUYỆN:
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu giúp đỡ lẫn nhau (HĐ1)
 - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc kể lại đủ ý bằng lời của mình. ( HĐ2) 
2.Năng lực
-NL giao tiếp và hợp tác-- NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ .
3. Phẩm chất:
 - Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng nhân hậu, biết yêu thương giúp đỡ mọi người. (Phẩm chất nhân ái )
II Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới :
a. Giới thiệu truyện:
b. Nội dung:
* HĐ1:Tìm hiểu câu chuyện .
- GV đưa tranh minh hoạ
- Đọc diễn cảm bài thơ
-Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ?
Bà lão làm gì khi bắt được ốc 
Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ?
* Khi rình xem, bà lão nhìn thấy gì? 
- Sau đó bà lão đã làm gì ?
Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
* HĐ2:Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?
* Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Tổ chức kể và trao đổi ý nghĩa truyện theo cặp.
-Theo em câu chuyện giúp ta hiểu điều gì? 
* HĐ3:Tổng kết: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, trao đổi được cùng với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
3.Củng cố,dặn dò:
- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
-Nhận xét tiết học .
- HS kể nối tiếp nhau theo tranh câu chuyện sự tích hồ Ba Bể.
- Nói ý nghĩa của câu chuyện , cả lớp lắng nghe và nhận xét.
-HS quan sát và nhận xét: Nhân vật trong tranh
- 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Cả lớp đọc thầm từng đoạn, lần lượt trả lời những câu hỏi giúp nắm chuỗi sự việc có liên quan đến nhân vật.
+ HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. - HS giỏi, khá làm mẫu kể đoạn 1
 - HS kể chuyện theo nhóm ba
+ HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp.
- Lớp nhận xét bạn có kể chuyện bằng lời của mình không?
+ HS kể theo cặp . 
- Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người thì sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
 .................................—&™.............................
(Buổi sáng) Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2020
Tiết 4 : TOÁN
 LUYỆN TẬP.
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số ( BT1)
 - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 6 chữ số ( BT2,3,4)
2. Năng lực: 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; NL tư duy - lập luận. NL giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất: 
 - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo ( Phẩm chất chăm chỉ ,PC trách nhiệm ).
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b)
II. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 10, SGK.
 - HS: SGK,...
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc các số sau: 384 705; 652 367. 
- Viết các số sau: Một trăm nghìn; Ba trăm hai mươi nghìn bảy trăm mười sáu.
- Nhận xét . 
2. Bài mới :
a.Giới thiệu:
b Nội dung:
* HDD: Ôn lại các hàng
GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác định các hàng và chữ 
* Mỗi chữ số trong một số ứng với một hàng theo thứ tự từ thấp đến cao.
* HĐ2:Luyện tập 
Bài tập 1: Viết theo mẫu .
- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 
653 267. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.
Nhận xét : 
Các số có 6 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, đọc từ phải sang trái, sử dụng 10 chữ số để viết số.
Bài tập 2: Đọc số .
Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp. Theo cách đọc số có 3 chữ số .
Nhận xét : Chữ số ở hàng nào thì có giá trị tương ứng với hàng đó. Ví dụ: chữ số 5 thuộc hàng chục = 50 ..
Bài tập 3: Viết số ( a, b, c ).
-Trò chơi chính tả toán học.
Nhận xét : Chú ý cách viết số khi gặp chữ “linh” như : linh năm = 05 . 
Bài tập 4:( a, b ) Viết số.
Yêu cầu nêu cách tính
3.Củng cố -dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Hàng và lớp
2 HS lên bảng làm 
- HS nhẩm theo cặp và nêu kết quả
Lớp nhận xét.
- HS xác định(Ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục )
HS đọc thêm một vài số khác.
Ví dụ: 850 203; 820 004; 832 010; 832100 
- HS phân tích làm mẫu.
HS làm bài vào vở . phân tích miệng 
HS sửa và thống nhất kết quả .
- HS đọc các số và cho biết chữ số 5 ở các số thuộc hàng nào?.
HS sửa và thống nhất kết quả
HS viết vào vở 
HS làm phiếu và nêu kết quả của mình 
Cả lớp nhận xét
HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số .
HS viết các số 
 .................................—&™.............................
( Buổi chiều)	
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
 MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng)
về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1); nắm được cách dùng một số từ có tiếng "nhân" theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3).
 - Biết cách dùng một số từ có tiếng "nhân" theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người.
2.Năng lực:
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác ;BT3) ;NL giải quyết vẫn đề .
3.Phẩm chất:
 - Giáo dục HS đức tính yêu quý truyền thống tốt đẹp của ông cha. ( Phẩm chất yêu nước).
*GT: Không làm Bt 4.
II.Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- HS nêu cấu tạo của tiếng gồm mấy phần? Cho ví dụ
- Các phần nào bắt buộc phải có mặt?
- Nhận xét.
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
b.Nội dung:Bài tập 1
- Chỉ định HS đọc đề, - Chia nhóm 6, dùng từ điển tìm từ theo yêu cầu.
- Tổ chức báo cáo, giải nghĩa từ
- GV nhận xét- Tiểu kết: Nhân hậu – đoàn kết thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”. Đó là truyền thống quý báu của dân tộc.
Bài 2: Phân loại từ theo nghĩa gốc
- Xác định yêu cầu đề bài.
- Nhận xét : cần phân biệt các từ đồng âm khác nghĩa.
Bài 3: Dùng từ đặt câu
- GV giải thích: Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ thuộc nhóm a, hoặc 1 từ ở nhóm b.
- GV nhận xét sửa chữa cách diễn đặt câu mang ý trọn vẹn.
3. Củng cố - dặn dò :
 Về học thuộc các câu tục ngữ . 
 Nhận xét tiết học
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. 1, 2 HS làm mẫu
-Các nhóm làm việc, trình bày.
- Cả lớp nhận xét. 
- HS đọc yêu cầu bài
- Trao đổi nhóm đôi làm vào vở 
- 2 nhóm làm vào phiếu giấy to.
- Trình bày kết quả
- Nhận xét – sửa bài, ví dụ :
Lời giải đúng từ “nhân”
a.Có nghĩa là người: nhân dân, nhân loại, công nhân, nhân tài.
b. Có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
- HS đọc yêu cầu bài
- Trao đổi nhóm đôi .
- Nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt 
- Đọc yêu cầu bài tập
- Thảo luận nhóm 3 HS về nội dung ý nghĩa 3 câu tục ngữ
- HS NK nêu
Tiết 2: Tiết đọc thư viện
.................................—&™.............................
Tiết 3:
TÂM LÍ HỌC ĐƯỜNG:
 CHỦ ĐIỂM 1: KIÊN TRÌ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2)
.................................—&™............................. 
 (Buổi sáng) Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: TẬP ĐỌC: 
 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Đọc rành mạch trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm .( HĐ1)
- Hiểu nội dung : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông, ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối. (HĐ2)
2.Năng lực:
 - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ .
3.Phẩm chất:
 - Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta.( Phẩm chất nhân ái ;PC trách nhiệm ).
II Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 - Bảng phụ viết khổ thơ 1, 2 cần hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (tt)
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài 
b. Nội dung:
* HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc.
- Đọc tiếp nối cả bài. Chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
* Giải thích từ khó :
 + Vàng cơn nắng, vắng cơn mưa : đã trải qua bao nhiêu thời gian , bao nhiêu nắng mưa .
 + Nhận mặt : ý trong bài : truyện cổ giúp cho ta nhận ra bản sắc dân tộc, truyền thống tốt đẹp của ông cha( công bằng, thông minh 
- Đọc mẫu với giọng tự hào , trầm lắng .
* HĐ2:Tìm hiểu bài .
-Chỉ định HS đọc : Từ đầu .. đa mang.
*Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
Ý đoạn 1: Ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành.
-Yêu cầu HS đọc thầm : Phần còn lại.
* Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào ? 
* HĐ3:Đọc diễn cảm 
- Chỉ định HS đọc diễn cảm cả bài thơ.
- Đưa ra đoạn 1, 2 hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- HTL bài thơ .
3.Củng cố,dặn dò: - Nêu ý nghĩa của bài
 - Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS nêu .
 - Chia đoạn đọc tiếp nối:
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến tiên độ trì
+ Đoạn 2 : Tiếp ...rặng dừa nghiêng soi
+ Đoạn 3 : Tiếp đến ông cha của mình
+ Đoạn 4 : Tiếp đến chẳng ra việc gì
+ Đoạn 5 : Phần còn lại
-Đọc thầm phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp .
 Đọc tìm hiểu bài
- 2 HS đọc 
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- HS đọc thầm : Phần còn lại.
 Đọc diễn cảm. 
- 2 HS đọc cả bài thơ, với giọng tự 
hào , trầm lắng .
- Luyện đọc diễn cảm đoạn thơ 1, 2.
- HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng những câu thơ em thích. 
- Thi học thuộc lòng từn, cả bài.
 ................................—&™.............................
Tiết 1: TOÁN: 
 HÀNG VÀ LỚP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn . (HĐ1)
 - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. (HĐ2)
 - Nhận biết được các hàng và giá trị của từng chữ số trong mỗi số. Biết viết số thành tổng theo hàng. ( HĐ2)
2. Năng lực: 
 -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ; NL tư duy - lập luận. NL giao tiếp toán học .
3. phẩm chất:
 - HS có thái độ học tập tích cực.(Phẩm chất trách nhiệm).
 * Bài tập cần làm: Bài 1, 2 ,3
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc và viết số có 6 chữ số (Bài 2, 3 / 10 )
Nhận xét cách thực hiện của HS. 
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
b. HĐ1:Nội dung
*Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.
Yêu cầu HS nêu tên các hàng rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, GV viết vào bảng phụ.
Viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng và nêu lại
- Tương tự : Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn thành lớp gì?
Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000, 654 321
*Kết luận : Số có 6 chữ số có 2 lớp; Mỗi lớp gồm 3 hàng và mang tên của hàng nhỏ nhất .
*HĐ2:Thực hành
Bài tập 1: Viết theo mẫu (Đọc và viết số)
GV Sử dụng bảng khung, hướng dẫn HS làm mẫu dòng đầu.
Bài tập 2: 
a ) GV viết số 46 307 lên bảng . Chỉ lần lượt các chữ số 7 , 0 , 3, yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng.
b) GV cho HS nêu lại mẫu , yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vào chữ số 7 , xác định hàng và lớp của chữ số đó 
- Nhận xét: + Chữ số ở hàng nào thì có giá trị tương ứng với hàng đó.
Bài tập 3: Viết theo mẫu .
Chỉ định 1HS làm mẫu.
3.Củng cố,dặn dò:
 Ôn qui tắc đọc và viết số có 5,6 chữ số
 Nhận xét lớp. 
HS làm theo yêu cầu
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- HS thực hiện và nêu: chữ số 1 viết ở cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm
-Thảo luận theo nhóm đôi rồi phát biểu: Lớp nghìn
Yêu cầu vài HS nhắc lại.
-HS đọc to dòng chữ ở phần đọc số, sau đó tự viết vào chỗ chấm ở cột viết số ( 54 312) rồi lần lượt xác định hàng và lớp của từng chữ số để điền vào chỗ chấm.Yêu cầu HS tự làm phần còn lại
- HS nêu : Trong số 46 307 , chữ số 3 thuộc hàng trăm , lớp đơn vị .
- HS làm bài tưng tự với chữ số 0,7
- Chữ số 7 thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số 7 là 700 .
Sau đó yêu cầu HS tự làm các phần còn lại vào vở.
- HS thống nhất kết quả .
- HS làm bài theo mẫu
HS sửa bài
A.500735
B.300402
.................................—&™.............................
Tiết 3: LỊCH SỬ:
Bài: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ. ( HĐ1)
 - HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể. (HĐ2)
2. Năng lực
 - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác ; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất:
 - Sử dụng bản đồ thành thạo ; đọc được 4 hướng trên bản đồ ( Phẩm chất chăm chỉ ;phẩm chất trách nhiệm .)
*GDQP-AN: Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam
II.Đồ dùng:
 - GV: Bản đồ hành chính, lược đồ
 - HS: SGK, ...
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
3 HS trả lời.
 - Bản đồ là gì? 
- Gv nhận xét đánh giá
2.Bài mới:
- Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Làm quen với bản đồ (Tiếp theo)
- HS nhắc lại.
*Hoạt động 1: thực hành theo nhóm: 
 - Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?
- HS các nhóm lần lượt trả lời.
 + Đọc tên bản đồ để biết thể hiện nội dung gì
- HS khác nhận xét.
 + Xem bảng chú giải để biết ký hiệu đối tượng địa lý.
 + Tìm đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu.
 - HS các nhóm làm bài tập (SGK)
 + Nhóm I: bài a (2 ý)
Đại diện các nhóm trả lời.
 + Nhóm II: bài b – ý 1, 2.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời đúng.
 + Nhóm III: bài b – ý 3.
- HS chỉ đường biên giới đất liền của VN với các nước láng giềng trên bản đồ.
*GDQAN: 
Cho HS quan sát bản đồ VN
Yêu cầu HS chỉ quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa
GV giới thiệu Bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định hai Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam
HS chỉ bản đồ 
* Hoạt động 2: làm việc cá nhân: Cả lớp
 - Treo bản đồ hành chánh VN lên bảng.
 - Đọc tên bản đồ, chỉ 4 hướng.
- 1 HS lên chỉ.
 - Chỉ vị trí TP em đang ở.
- 1 HS
 - Chỉ tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh (TP) em ở.
- 1 HS
 - GV hướng dẫn hs cách chỉ bản đồ (SGK/16)
3. Củng cố dặn dò: 
 - HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc.
 - Xem các phần lịch sử và địa lý riêng biệt. Chuẩn bị bài Nước Văn Lang
................................—&™.............................
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: 
 KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT.
I/ Mục tiêu: 
1. Kến thức, kĩ năng:
 - Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ; nắm được tính cách kể hành động của nhân vật ( Nội dung ghi nhớ ) ( HĐ1)
 - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện ( HĐ2).
2.Năng lực:
 - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo , NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp .
3. Phẩm chất:
 - HS tích cực, tự giác làm việc ( Phẩm chất chăm chỉ).
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Phấn màu, bảng phụ kẻ sẵn bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
-Thế nào là kể chuyện ?
-Trong truyện phải có những phần nào?
-Thế nào là tính cách của nhân vật ? Tính cách này thể hiện như thế nào ?
- GV nhận xét
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
b. HĐ1:Nội dung:
*Hướng dẫn học phần nhận xét :
1- Yêu cầu HS đọc “Bài văn điểm không ”
+ Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không. Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ?
+ Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung trên ?
Giờ làm bài?
Giờ trả bài?
Lúc về?
2- Mỗi hành động của cậu bé thể hiện như thế nào?
 3- Nhận xét về các thứ tự các hành động nói trên ?
Biết hành động xảy ra trước thì tả trước, xảy ra sau thì tả sau.
*Ghi nhớ
Khi kể chuyện cần chú ý:
- Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.
- Hành động xảy ra trước tả trước, xảy ra sau tả sau. 
* HĐ2: Luyện tập :Yêu câu HS làm bài tập TV
Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích.
Sắp xếp lại các hành động.
GV khẳng định thứ tự hành động: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9.
- Vài HS thi kể chuyện. 
3.Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học - Biểu dương
HS trả lời. Lớp nhận xét.
Đọc nối tiếp nhau 3 lần toàn bài.
Cả lớp đọc thầm bài văn.
Đọc yêu cầu -cá nhân đọc thầm.
 Báo cáo kết quả của các tổ.
-Không tả, không viết, nộp giấy trắng.
Làm thinh khi cô hỏi mãi sau mới trả lời.
Khóc khi bạn hỏi.
- Thể hiện tính trung thực.
- HS tự nêu. 
- Đọc phần ghi nhớ SGK.
Đọc yêu cầu đề bài.
-Trình bày kết quả:
1, 2 Chim Sẻ.
3, 4 Chim Chích.
5, 6 Chim Sẻ
8 Chích – Sẻ
9 Sẻ -Chích -Chích
Nhóm thực hiện yêu cầu 2 
-Trình bày
-Làm miệng, kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp.
 ................................—&™.............................
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2020
(Buổi sáng)
Tiết 1: TOÁN: 
 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - So sánh được các số có nhiều chữ số.(HĐ1)
 - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn .(HĐ2)
 - Biết so sánh và sắp xếp các số trong dãy số.(HĐ2)
2.Năng lực: 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - NL tư duy - lập luận. NL giao tiếp toán học.
3.Phẩm chất:
 - HS đọc ,so sánh được số có nhiều chữ số . ( Phẩm chất chăm chỉ ; phẩm chất trách nhiệm) 
II.Đồ dùng dạy học:
 - Phấn màu, bảng phụ kẻ sẵn hàng lớp
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- 3 HS thực hành bài tập nhỏ và nêu cách làm. - BT 3 /4 	
- Nhận xét cách thực hiện của HS. 
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
b. Hoạt động1: 
*So sánh 99 578 và 100 000
GV viết lên bảng 99 578 ? 100 000, yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó
- GV nhận xét chung: trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.
b. So sánh 693 251 và 693 500
GV viết bảng: 693 251 ? 693 500
Yêu cầu HS điền dấu vào chỗ chấm ,giải thích vì sao lại chọn dấu đó.
*Kết luận: có 2 cách so sánh:
* Cách 1: Đếm các chữ số , số nào nhiều chữ số hơn, số đó lớn hơn.
* Cách 2: Đếm tách hàng
* Hoạt động 2 :Thực hành
Bài tập 1:So sánh các số có nhiều chữ số
GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức vừa học để thực hiện BT
Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích 
Bài tập 2:Tìm số lớn nhất
Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích 
Nhận xét muốn tìm số lớn nhất trong các số, ta dựa vào qui tắc so sánh các số có nhiều chữ số.
Bài tập 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tiến hành để tìm ra được câu trả lời đúng.
Nhận xét 
3. Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học . 
HS làm bài theo yêu cầu.
-HS thảo luận cặp điền dấu và tự nêu
Kết quả.
-HS nêu lại 
-HS điền dấu và tự nêu cách giải thích
-HS nhắc lại 
- Vài HS nhắc lại chọn cách so sánh thuận tiện nhất.
- Nêu các cách so sánh.
- HS tự làm bài và giải thích tại sao lại chọn dấu đó.
- Sửa bài
-HS tự làm bài và giải thích tại sao lại chọn dấu đó.
- Sửa bài
 ................................—&™.............................
Tiết 2: ĐỊA LÍ:
 Bài: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nắm được một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu).. Biết Phan - xi -păng là đỉnh núi cao nhất nước ta (.HĐ1)
 - HS chỉ đúng vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam.(HĐ2)
2.Năng lực:
 -NL tự chủ và tự học ; NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp và hợp tác .
3. Phẩm chất:
 - Biết bảo vệ bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam .( Phẩm chất trách nhiệm ).
*GDQP- AN: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy HLS trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm
II/. Đồ dùng:
- GV: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh, ảnh về dãy Hoàng Liên Sơn
- HS: SGK
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định : 
2/ Kiểm tra bài cũ
- Trên bản đồ người ta quy định như thế nào ?
- GV nhận xét 
3 / Bài mới 
a/ Giới thiệu bài 
- GV ghi tựa bài
Hoạt động của học sinh
- Hát vui
- 2 – 3 HS trả lời 
 HLS - dãy núi cao và đồ sộ nhất VN
 Hoạt động 1 : làm viêc cá nhân 
- GV chỉ vị trí dãy núi HLS trên bản đồ treo tường ( bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam ) 
Bước 1 : 
- HS dựa vào hình 1 và mục 1 SGK trả lời câu hỏi sau : 
- Kể tên những dãy núi ở phía Bắc nước ta , dãy núi nào dài nhất ? 
- Dãy HLS nằm phía nào cảu sông Hồng và sông Đà ? 
- Dãy HLS dài bao nhiêu km ? rộng bao nhiêu km? 
- Đỉnh núi , sườn núi và thung lũng ở dãy HLS như thế nào ? 
Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm
Bước 1: 
- Làm việc trong nhóm theo các câu hỏi sau
+ Chỉ đỉnh Phan - xi – păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó ? 
+ Tại sao đỉnh Phan – xi - păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc ?
+ Quan sát hình 2 tả về đỉnh núi Phan - xi - păng ? 
 GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
b / Khí hậu lạnh quanh năm 
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp 
Bước 1 : Đọc thầm mục 2 SGK
- Cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào ? 
- Chỉ vị trí của Sa Pa trên hình 1 
- Dựa vào bảng số liệu cho sẳn để nhận xét về 
nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 ?
- Vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc ? 
Bước 2 : 
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
- GV chốt nội dung bài như SGK
4/ Củng cố-dặn dò :
- Nêu một số đặc điểm về địa hình khí hậu ở HLS ? 
* GDQP&AN: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm
Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau.
- HS tìm vị trí của dãy núi HLS ở hình 1 SGK 
- ( HS khá , giỏi ) - Những dãy núi chính ở Bắc Bộ : Sông Gâm ; Ngân Sơn ; Bắc Sơn ; Đông Triều 
- Nằm giữa Hồng và sông Đà 
- Chạy dài 180 km , rộng gần 30 km ;
- Có nhiều đỉnh nhọn sườn núi rất dốc ,thung lũng thường hẹp và sâu .
 Bảo vệ rừng và tham gia trồng cây
- HS thảo luận nhóm
- Cao 3143 m 
- Vì nó là đỉnh núi cao nhất nước ta . 
- ( HSNK ) - Đỉnh nhọn quanh năm có mây mù che phủ . 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp 
- Các nhòm khác sửa chữa bổ sung .
 HS đọc
- Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm . 
- 2 - 3 HS lên chỉ 
- ( HSNK 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_02_nam_hoc_2020_2021_ban_dep.docx