Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 01 - Năm 2021(Bản mới)
Tập đọc – tiết 1
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp -bênh vực kẻ yếu.
- Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật. (Nhà Trò, Dế Mèn). Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
2. Phẩm chất -Năng lực:
- Phát triển các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm thông qua các hành vi đoàn kết, thân ái, sẵn sàng giúp bạn lúc khó khăn.
- Phát triển các năng lực: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, văn học, .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh, bảng phụ
- HS: SGK, vở, tập truyện Dế Mèn phưu kí của Tô Hoài
III. PHƯƠNG PHÁP :
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận, đóng vai
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY TUẦN 01 Từ ngày: 13/9/2021 Đến ngày: 17/9/2021 Thứ ngày Môn Tiết Tên bài dạy Thiết bị dạy học Ghi chú HAI 13/9/2021 Âm nhạc Anh văn Tập đọc Toán Chào cờ 01 01 01 01 01 GVBM GVBM Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Ôn tập các số đến 100.000 Chào cờ đầu tuần Tranh Bảng phụ ĐC BA 14/9/2021 Toán Chính tả LTVC Lịch sử Thể dục 02 01 01 01 01 Ôn tập các số đến 100.000 (tt) Nghe- viết : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Cấu tạo tiếng Bài 1: Môn Lịch sử và Địa lí Giới thiệu chương trình.TC “Chuyền ” Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ Tranh Còi, bóng GDBVMT TƯ 15/9/2021 Tập đọc Toán Kể chuyện Khoa học Thể dục 02 03 01 02 02 Mẹ ốm Ôn tập các số đến 100.000 (tt) Sự tích hồ Ba Bể Con người cần làm gì để sống ? Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, Tranh Bảng phụ Bảng phụ Tranh Còi, cờ BHL ĐC NĂM 16/9/2021 Anh văn LTVC Toán Tập làm văn Đạo đức 02 02 04 01 01 GVBM Luyện tập về cấu tạo của tiếng Biểu thức có chứa một chữ Thế nào là kể chuyện Trung thực trong học tập Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ Tranh Tranh ĐC SÁU 17/9/2021 Toán Tập làm văn Địa lí Khoa học Sinh hoạt TT 05 02 01 02 01 Luyện tập Nhân vật trong truyện Làm quen vơi bản đồ Trao đổi chất ở người Sinh hoạt cuối tuần Bảng phụ Bảng phụ Bản đồ Tranh GDQP&AN GDBVMT * Các môn Anh văn, Âm nhạc GVBM dạy Ngày soạn: 25/8/2021 Ngày dạy: Thứ 2, ngày 13/9/2021 Tập đọc – tiết 1 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Kĩ năng: - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,... Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp -bênh vực kẻ yếu. - Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật. (Nhà Trò, Dế Mèn). Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. 2. Phẩm chất -Năng lực: - Phát triển các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm thông qua các hành vi đoàn kết, thân ái, sẵn sàng giúp bạn lúc khó khăn. - Phát triển các năng lực: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, văn học, ... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh, bảng phụ - HS: SGK, vở, tập truyện Dế Mèn phưu kí của Tô Hoài III. PHƯƠNG PHÁP : - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận, đóng vai - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động học của Học sinh HĐ1: Hoạt động mở đầu: (3’) 1. Khởi động: - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết 2. Kết nối vào bài mới: - GV giới thiệu chủ điểm Thương người như thể thương thân - Giới thiệu bài, ghi bảng HĐ2. Luyện đọc và tìm hiểu bài (21’) HĐ2.1. Luyện đọc - Gọi 1 học sinh đọc toàn bài + Chia đoạn ? - GV hướng dẫn giọng đọc - Rèn đọc từ khó - Giúp hs hiểu nghĩa từ khó trong bài - Hát - HS cùng hát - Quan sát tranh và lắng nghe - HS nhắc lại tên bài học * HĐ 2.1. Hoạt động chung cả lớp, cặp đôi - 1 hs đọc toàn bài + 3 đoạn: Đoạn 1: Một hôm bay được xa Đoạn 2: Tôi đến gần ăn thịt em Đoạn 3: Đoạn còn lại - Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn - Học sinh đọc từ khó trong bài: ... - Tìm và giải nghĩa một số từ khó trong bài VD: - HDHS đọc cặp đôi - Yêu cầu đọc trước lớp - GV đọc diễn cảm toàn bài: HĐ2.2: Tìm hiểu bài: + Truyện có những nhân vật nào ? + Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai? - Đoạn 1: + Dế Mèn đã nhìn thấy chị Nhà Trò trong hoàn cảnh nào ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? - Đoạn 2 + Tìm chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? + Sự yếu ớt của chị Nhà Trò được nhìn qua con mắt của nhân vật nào ? + Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò ? + Tìm chi tiết cho thấy chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ ? + Đoạn này là lời của ai ? + Qua lời kể của chị Nhà Trò em hình dung ra điều gì ? + Nội dung đoạn 2 ? - Đoạn cuối + Trước tình cảnh của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì ? + Lời nói và việc làm đó cho biết Dế Mèn là người thế nào ? + Đoạn 3 ca ngợi ai và ca ngợi điều gì? + Câu chuyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào ? + Câu chuyện cho em biết điều gì ? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: (7’) - Gọi 3 học sinh tiếp nối đọc toàn bài + ngắn chùn chùn: ngắn đến mức quá đáng, trông khó coi + thui thủi: cô đơn, một mình lặng lẽ, không có ai bầu bạn. - Học sinh đọc cặp đôi - Vài nhóm đọc trước lớp - Học sinh theo dõi SGK * HĐ2.2: Hoạt động nhóm + Dế Mèn, chị Nhà Trò, bọn nhện + Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là chị Nhà Trò - HS đọc thầm đoạn 1 + Dế Mèn thấy chị nhà trò ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội + Ý 1: Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò - HS đọc thầm đoạn 2 + Chị có thân hình mảnh mai bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, ... + Sự yếu ớt của chị Nhà Trò được nhìn qua con mắt của Dế Mèn + Dế Mèn đã thể hiện sự ái ngại và thông cảm + Bọn nhện đã đánh chị Nhà Trò, chăng tơ ngang đường doạ vặt chân, vặt cánh, ăn thịt + Lời của chị Nhà Trò + Tình cảnh đáng thương của chị Nhà Trò + Ý 2: Hình dáng yếu ớt và tình cảnh đáng thương của Nhà Trò - Học sinh đọc đoạn cuối + Trước tình cảnh đó Dế Mèn đã xoè 2 càng và nói với Nhà Trò : “Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây ...” + Dế mèn là người có tấm lòng nghĩa hiệp dũng cảm, không đồng tình với những kẻ độc ác.... + Ý 3: Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. + HS nêu và giải thích * Nội dung: Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực kẻ yếu HĐ3: Hoạt động nhóm - 3 học sinh tiếp nối đọc toàn bài + Nêu cách đọc và những từ cần nhấn giọng ? - HDHS đọc diễn cảm - GV tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm - Giáo viên theo dõi, nhận xét HĐ4: Vận dụng, trải nghiệm: (3’) + Câu chuyện cho em biết điều gì ? + Qua bài đọc giúp các em học được điều gì từ nhân vật Dế Mèn ? * Dặn dò: (1’) - HDHS thực hiện ở nhà: Cùng người thân tìm hiểu xem xung quanh em có những ai gặp khó khăn, hoạn nạn. Em và gia đình có thể làm gì để giúp đỡ họ. - Chuẩn bị bài Mẹ ốm - GV nhận xét tiết học - 2 học sinh lần nêu cách đọc và những từ cần nhấn - Luyện đọc theo nhóm phân vai - Thi đọc theo nhóm phân vai - Lớp nhận xét, đánh giá + Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực kẻ yếu. - HS nêu bài học của mình (phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực người yếu,... sẵn sàng giúp bạn lúc khó khan, ...) - Đọc và tìm hiểu nội dung trích đoạn tiếp theo "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" - HS thực hiện theo yêu cầu ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán – tiết 1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Kĩ năng: - Đọc, viết được các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số. - Rèn kỹ năng đọc, viết, phân tích cấu tạo số, vận dụng làm bài 1, bài 2, bài 3a) viết được 2 số; 3b) dòng 1. 2. Phẩm chất -Năng lực: - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Phát triển các năng lực: tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: bút, sách, vở. III. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp: trò chơi học tập, vấn đáp, thảo luận, thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động học của Học sinh HĐ1: Hoạt động mở đầu: (3’) 1. Khởi động: - Hoạt động cả lớp: - Tổ chức trò chơi Truyền điện - Nội dung: đọc nối tiếp ngược các số tròn chục từ 90 đến 10. + Tham gia trò chơi "Chuyền điện" + Đọc nối tiếp ngược các số tròn chục từ 90 đến 10. 2. Kết nối vào bài mới: - Tổng kết trò chơi, nhận xét tuyên dương giới thiệu vào bài mới. - GV ghi tên bài học lên bảng - HS nhắc lại tên bài học HĐ2: Luyện tập, thực hành (29 phút) HĐ2.1. Ôn lại cách đọc số, viết số, phân tích cấu tạo số - GV ghi bảng số: 83251 + Nêu chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn? + Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề? * Hoạt động chung cả lớp - Học sinh đọc: Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi mốt. + Học sinh nêu Tương tự nêu với các số: 83 001, 80 201, 80 001. + Học sinh nêu: 1chục = 10 đơn vị 1 trăm = 10 chục - Vài học nêu các số tròn chục, các số tròn trăm, các số tròn nghìn. HĐ 2.2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số. - GV hướng dẫn sau đó tổ chức cho học sinh làm bài - GV hỗ trợ: + Câu a) Trên tia số các số được gọi là những số gì ? + Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? + Câu b) Các số trong dãy số này được gọi là gì? + Hai số đứng liền nhau trong dãy hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Bài 2: Viết theo mẫu SGK/3 - GV treo bảng phụ - Gọi học đọc bài và nêu yêu cầu - Yêu cầu hs tự làm - GV chấm bài, nhận xét, đánh giá Bài 3: - GV tổ chức cho học sinh làm cá nhân - GV theo dõi giúp đỡ Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Đọc bài, xác định yêu cầu - 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở a)0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 b) 36000; 37000; 38000; 39000 ; 40000 ; 41000; 42000 - Đổi vở kiểm tra, nhận xét hỗ trợ bạn - Báo cáo kết quả, lớp nhận xét + Các số trên tia số được gọi là các số tròn chục nghìn. + Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau 10000 đơn vị. + Là các số tròn nghìn + Hai số đứng liền nhau thì hơn kém nhau 1000 đơn vị Bài 2: Hoạt động cá nhân - cặp đôi - Đọc bài, xác định yêu cầu - 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - Đổi vở kiểm tra, nhận xét hỗ trợ bạn - Báo cáo kết quả, lớp nhận xét Bài 3: Hoạt động cá nhân - cặp đôi - Đọc bài, xác định yêu cầu - 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - GV chấm bài, nhận xét, đánh giá Viết số thành tổng, viết tổng thành số: a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 3082 = 3000 + 0 + 80 + 2 ( hay 3082 = 3000 + 80 + 2) b) 7000 + 300 + 50 + 1 = 7531 6000 + 200 + 3 = 6203 - Đổi vở kiểm tra, nhận xét hỗ trợ bạn - Báo cáo kết quả HĐ3: Vận dụng, trải nghiệm (3’) - GV hệ thông nội dung đã ôn tập - Về nhà làm bài tập 4/SGK/4 - Bài sau : ôn tập các số đến 100000 (tt) - GV nhận xét tiết học - Vài học sinh nhắc lại cách đọc số, viết số, cách phân tích cấu tạo số. - Về nhà luyện tập tính chu vi và diện tích của các hình phức hợp ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 26/8/2021 Ngày dạy: Thứ 3, ngày 14/9/2021 Toán – tiết 2 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. Biết so sánh xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. - Sử dụng được phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia vào việc làm tính và giải toán. Các bài tập cần làm: bài 1 (cột 1), bài 2(a), bài 3 (dòng 1,2); bài 4 (b). 2. Phẩm chất -Năng lực: - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, cẩn thận, chính xác - Phát triển các năng lực: tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận, mô hình hóa, giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bảng phụ - HS: bút, sách, vở. III. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp: Trò chơi học tập, vấn đáp, thực hành, hợp tác - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, tia chớp, khăn trải bàn IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động học của Học sinh HĐ1: Hoạt động mở đầu: (3’) 1. Khởi động: - Trò chơi: Sắp thứ tự - GV Chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đên lớn (lớn đến bé) - HS chơi theo tổ - HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận - HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định - Tổ nào xếp nhanh, đúng thì thắng cuộc. 2. Kết nối vào bài mới: - Tổng kết trò chơi, nhận xét tuyên dương giới thiệu vào bài mới. - GV ghi tên bài học lên bảng HĐ2: Luyện tập, thực hành (29’) Bài 1: Tính nhẩm - Tổ chức trò chơi Truyền điện - Quan sát hỗ trợ cách tính nhẩm - Hoạt động lớp: + Vài nhóm thực hiện trước lớp + GV nhận xét, đánh giá Bài 2: Đặt tính rồi tính - GV quan sát, hỗ trợ: + Nêu lại cách đặt tính rồi tính ? - Chấm bài, nhận xét đánh giá Bài 3: > , < , = - GV quan sát hỗ trợ: + Bài tập yêu cầu làm gì ? - HDHS thực hiện 2 bước: So sánh, điền dấu, yêu cầu vài học nhắc lại cách so sánh 2 số tự nhiên, vận dụng làm bài. - Chấm bài, nhận xét, đánh giá Bài 4: b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 82697; 62978; 92678; 79862 - GV quan sát hỗ trợ các nhóm: Bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) Bài 1: Hoạt động nhóm 4 - Đọc bài, xác định dạng toán - Tham gia trò chơi: 4 học sinh tiếp nối thực hiện nhẩm lần lượt 4 phép tính. Yêu cầu nhanh và chính xác. 7000 + 2000 = 9000 9000 – 3000 = 6000 8000 : 2 = 4000 3000 × 2 = 6000 - Vài nhóm thực hiện trước lớp - Lớp nhận xét Bài 2: Hoạt động cá nhân - cặp đôi - Đọc bài, xác định dạng toán - Nêu cách thực hiện - 4 hs lên bảng thực hiện 4 phép tính - Lớp làm vào vở 12882 4719 975 - Đổi vở kiểm tra, nhận xét hỗ trợ bạn - Báo cáo kết quả, lớp nhận xét Bài 3: Hoạt động cặp đôi - Đọc bài, xác định dạng toán - Nêu cách thực hiện - Trao đổi hoàn thành bài tập vào vở 4327 > 3742 28676 = 28676 5870 < 5890 97321 < 97400 - Đổi vở kiểm tra, nhận xét hỗ trợ bạn - Báo cáo kết quả, lớp nhận xét Bài 4: Hoạt động nhóm * Thực hiện trên khăn trải bàn Bước 1: Đọc bài, xác định dạng toán Bước 2: Cá nhân làm bài Thực hiện theo 2 bước: + So sánh + Viết theo thứ tự + Nêu cách so sánh các số tự nhiên - GV chấm bài từng nhóm, đánh giá Bước 3: Thảo luận hoàn thành bài tập của nhóm Bước 4: Báo cáo kết quả, giải thích cách làm, Lớp nhận xét b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978 HĐ3: Vận dụng, trải nghiệm (4’) - Nêu cách thực hiện cộng, trừ, nhân, chia, so sánh các số tự nhiên ? - Liên hệ giáo dục tính cẩn thận chính xác khi làm bài - HD bài về nhà - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập (tt) - GV nhận xét tiết học - Học sinh nhắc lại cách thực hiện các phép tính cộng, trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. Cách so sánh xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. - Về nhà lập bảng thống kê về số sách em có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền mua sách. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Chính tả - tiết 1 Nghe – viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Kĩ năng: - Nghe viết và trình bày đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài chính tả phương ngữ: Bài tập 2b. - Rèn luyện kĩ năng viết đúng, viết đẹp 2. Phẩm chất -Năng lực: - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Phát triển các năng lực: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, thẩm mĩ, .... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giấy khổ to + bút dạ - HS: bút, sách, vở trắng, VBT, bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động học của Học sinh HĐ1: Hoạt động mở đầu: (3’) 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động tại - Lớp phó VTM điều hành: cho lớp hát chỗ 2. Kết nối vào bài mới: - Tuyên dương HS và giới thiệu vào bài - GV ghi tên bài học lên bảng kết hợp múa phụ họa. Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yêu HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả (29’) * HDHS nghe - viết chính tả - GV đọc đoạn văn viết chính tả + Đoạn trích cho em biết điều gì ? - Hướng dẫn luyện viết từ khó - GV đọc cho học sinh viết chính tả - GV đọc lại toàn bài cho hs soát lỗi - GV chấm bài sửa lỗi sai phổ biến HĐ3: Thực hành, luyện tập Bài 2: Điền vào chỗ chấm b) an hay ang ? - Yêu cầu học sinh nêu quy tắc viết chính tả và vận dụng làm bài - GV theo dõi gợi ý cá nhân, nhóm - Chấm bài NX, đánh giá từng nhóm HĐ4: Vận dụng, trải nghiệm (3’) + Nêu quy tắc viết chính tả khi có vần có âm cuối n/ng ? - GV giáo dục hs ý thức rèn luyện chữ - Về nhà làm bài 2a, bài 3/SGK/6 - CB bị bài: Mười năm cõng bạn đi học - Nhận xét tiết học HĐ2: Hoạt động chung cả lớp - Học sinh theo dõi + Đoạn trích cho em biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò - HS nêu và luyện viết từ khó trong bài: cỏ xước, xanh dài, tỉ tê, chùn chùn, - Học sinh nghe và viết bài - HS soát lỗi trong bài - HS đổi vở kiểm tra - HS sửa lỗi Bài 2: Hoạt động nhóm - Đọc bài, xác định yêu cầu - Cá nhân làm bài vào vở - Thảo luận hoàn thành BT ghi vào bảng nhóm, báo cáo kết quả: b) Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi. Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. - Lớp nhận xét ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu - tiết 1 CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Kĩ năng: - Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - Nội dung ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III). Giải được câu đố ở bài tập 2 (mục III). - Rèn kĩ năng xác định cấu tạo của tiếng 2. Phẩm chất -Năng lực: - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Phát triển các năng lực: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, thẩm mĩ, ... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết săn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập, VBT,.. - HS: vở BT, bút, ... III. PHƯƠNG PHÁP: - PP: Quan sát, vấn đáp, thảo luận - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động học của Học sinh HĐ1: Hoạt động mở đầu: (3’) 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động tại chỗ 2. Kết nối vào bài mới: - Tuyên dương HS và giới thiệu bài - GV ghi tên bài học lên bảng - Lớp phó VTM điều hành: cho lớp hát kết hợp múa phụ họa. Bài: Cấu tạo của tiếng HĐ2: Hình thành kiến mới (14’) a. Phần nhận xét: - GV ghi sẵn câu thơ sau lên bảng: - Gv tổ chức cho HS thực hiện các HĐ: * Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm bao nhiêu tiếng? Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. * Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. * Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu. * Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại, rút ra nhận xét. + Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu? - HS nối tiếp đọc các yêu cầu. - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi phần nhận xét + Câu tục ngữ có 14 tiếng + B-âu-bâu-huyền-bầu + Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, thanh: huyền + HS phân tích theo bảng trong VBT Tiếng Âm đầu Vần thanh bầu b âu huyền ơi ơi ngang thương th ương gang + Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn + Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu? => Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy phần ? + Bộ phận nào bắt buộc phải có trong tiếng, bộ phận nào có thế khuyết? - GV tổ chức cho HS báo cáo - GV nhận xét, kết luận: b. Phần ghi nhớ - Yêu cầu học sinh quan sát bảng đã làm đúng và nhận xét: + Tiếng do những bộ phần nào tạo thành ? Cho ví dụ ? + Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu ? Bộ phận nào có thể thiếu ? + Các dấu thanh được đánh như thế nào ? - Mời hs đọc thầm ghi nhớ /SGK/7 HĐ 3: Luyện tập, thực hành (15’) Bài 1: Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây. Ghi kết quả phân tích vào bảng theo mẫu/SGK/7. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Theo dõi và hướng dẫn cá nhân - Chấm bài, nhận xét, đánh giá Bài 2: Giải câu đố sau: Để nguyên lấp lánh trên trời Bớt đầu thành chỗ cá bơi hàng ngày. - Yêu cầu hs suy nghĩ và giải câu đố - Mời hs trả lời và giải thích - GV nhận xét chốt lời giải đúng + Tiếng: ơi - HS trả lời - Các nhóm báo cáo kết quả, lớp nhận xét + Mỗi tiếng thường có 3 bộ phận: âm đầu, vần, và thanh. + Trong tiếng bộ phận vần và dấu thanh không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể thiếu. + Các dấu thanh của tiếng đều được đánh ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần. - 1 hs lên bảng chỉ vào sơ đồ và đọc ghi nhớ. Nêu ví dụ Bài 1: Hoạt động cá nhân - Đọc bài, xác định yêu cầu - Tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng Tiếng Âm đầu Vần thanh nhiễu nh yêu ngã điều đ iêu huyền phủ ph u hỏi - Đổi vở kiểm tra, nhận xét, hỗ trợ bạn - Báo cáo kết quả, lớp nhận xét Bài 2: Hoạt động cặp đôi - Đọc bài, xác định yêu cầu - Trao đổi hoàn thành bài tập Đó là chữ “sao”, vì để nguyên là ông sao trên trời. Bớt âm đầu s thành tiếng “ao”, ao là chỗ cá bơi hằng ngày. - Báo cáo kết quả, lớp nhận xét HĐ4: Vận dụng, trải nghiệm (3’) + Tiếng gồm có mấy bộ phận ? + Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu ? Bộ phận nào có thể thiếu ? + Nêu vị trí của các dấu thanh ? + Mỗi tiếng thường có 3 bộ phận: âm đầu, vần, và thanh. + Trong tiếng bộ phận vần và dấu thanh không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể thiếu. + Các dấu thanh của tiếng đều được đánh - GV chốt lại yêu cầu hs đọc ghi nhớ * Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài Luyện tập về cấu tạo của tiếng. - Gv nhận xét tiết học ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần. - Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Lịch sử – tiết 1 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Kĩ năng: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kỳ dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. - Rèn kĩ năng đọc lược đồ, bản đồ. 2. Phẩm chất -Năng lực: - Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Góp phần phát triển các năng lực: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực khoa học-Tìm hiểu Lịch sử và Địa lí, ... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bản đồ VN, tranh ảnh - HS: SGK, vở ghi, bút,.. tranh ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng III. PHƯƠNG PHÁP: - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, chỉ bản đồ, trò chơi học tập - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy của Giáo viên Hoạt động học của Học sinh HĐ1: Hoạt động mở đầu: (3’) 1. Khởi động: - Yêu cầu lớp phó VTM điều hành 2. Kết nối vào bài mới: - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về đất nước, con người, thiên nhiên, lịch sử Việt Nam ? - GV tuyên dương học sinh và dẫn vào bài mới. - TBVN cho lớp hát, vận động tại chỗ - HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của mình Bài: Môn lịch sử và địa lí HĐ 2: Hình thành kiến thức mới HĐ2.1: Làm việc cả lớp - cặp đôi - GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng. - GV cho hs quan sát bản đồ địa lí tự nhiên VN và chỉ nước ta trên bản đồ. + Đất nước ta bao gồm những phần nào? + Phía bắc, phía tây, phía đông giáp với những nước nào và nước ta có hình chữ gì ? + Nước ta có bao nhiêu dân tộc anh em và họ cư trú ở đâu ? + Vậy chúng ta sống nơi nào trên đất nước ta ? - GV tổ chức báo cáo - GV nhận xét, kết luận: HĐ 2.2. Làm việc cặp đôi - GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh - GV giao nhiêm vụ: Quan sát tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một số dân tộc và mô tả về bức tranh đó. - GV tổ chức HĐ và theo dõi giúp đỡ - Tổ chức trình bày báo cáo - GV kết luận: + Các dân tộc trong nước Việt Nam có điểm gì riêng và có điểm gì chung? HĐ 2.3. Làm việc nhóm 4-cả lớp - GV tổ chức các hoạt động: + Để có được tổ quốc tươi đẹp như hôm nay, cha ông ta đã làm gì nào ? + Nêu ví dụ chứng minh ? - GV tổ chức báo cáo * GV nhận xét, giảng thêm và kết luận: - HS quan sát, lắng nghe * Hoạt động cặp đôi: + HS QS, thảo luận, chỉ trên bản đồ: + Bao gồm phần đất liền, các hải đảo, vùng biển, và vùng trời bao trùm lên các bộ phận đó. + Phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào, Campuchia, phía đông và phía nam là vùng biển rộng lớn và có hình chữ S. + Có 54 dân tộc anh em và khắp mọi miền đất nước. + Chúng ta sống ở Tây Nguyên và thuộc miền Trung. - Vài cặp báo cáo: lên bảng chỉ bản đồ trình bày, lớp quan sát, nhận xét. * Hoạt động cặp đôi-cả lớp + HS quan sát tranh + Thảo luận tìm hiểu, mô tả về cảnh sinh hoạt của một số dân tộc trong tranh. - Đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét + Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng nhưng đều có điểm chung là có cùng một tổ quốc, một lịch sử Việt Nam. - Các nhóm thảo luận: + Để có tổ quốc tươi đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. + Các Vua Hùng đã có công dựng nước và nhân dân ta đã trải qua các thời kì chống giặc ngoại xâm. - Các nhóm báo cáo, lớp nhận xét - HS lắng nghe HĐ3: Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức các hoạt động: + Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp em hiểu biết về những điều gì ? + Để học tập tốt môn lịch sử và địa lí em * Hoạt động cặp đôi-cả lớp + Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp em hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kỳ dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. + Để học tập tốt môn lịch sử và địa lí cần phải làm gì ? Nêu ví dụ ? - Tổ chức báo cáo - nhận xét * GV kết luận: - Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ SGK/tr4 em cần tập quan sát các sự vật, hiện tượng, thu thập thông tin, ... trình bày kết quả học tập bằng cách diễn đạt của mình ... - Các cặp báo cáo, lớp nhận xét bổ sung * Dặn dò: (1’) - Học bài và xem bài 2 - GV nhận xét tiết học - Học sinh đọc - VN tiếp tục tìm hiểu về nội dung, chương trình môn học. - Lập kế hoạch để học tốt môn LS&ĐL ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thể dục – tiết 1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. TRÒ CHƠI “CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Kĩ năng: - Biết được những nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 4 và một số nội quy trong các giờ học thể dục. Biết được cách chơi và tham gia được trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức”. - Rèn kĩ năng ý thức chấp hành các nội quy, kĩ năng chuyển bóng. 2. Phẩm chất -Năng lực: - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực- kỉ luật, trách nhiệm. - Phát triển các năng lực: Chăm sóc sức khỏe, vận động cơ bản, hoạt động thể dục thể thao II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường - Vệ sinh khu vực học. - Phương tiện: Còi, bóng nhựa - Học sinh: Trang phục gọn gàng. III. PHƯƠNG PHÁP - Làm mẫu - Thực hành - Trò chơi học tập IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC HĐ1: Hoạt động mở đầu: (5’) - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - HS đứng tại chỗ vổ tay và hát - Giậm chân giậm. Đứng lại đứng ( Học sinh đếm theo nhịp 1,2; 1,2 nhịp 1 chân trái, nhịp 2 chân phải) - Nhận xét HĐ2: Hoạt động cơ bản (15’) a. Giới thiệu chương trình TD lớp 4. Biên chế tổ chức tập luyện, chọn cán sự bộ môn. - Lớp trưởng là cán sự bộ môn TD, có nhiệm vụ quản lý chung - Tổ trưởng có nhiệm vụ tổ chức tổ tập luyện Nhận xét b. Phổ biến nội quy học tập - Tổ chức tập trung lớp ngoài sân - Trang phục trong giờ học phải đảm bảo - Nhận xét chung tinh thần học tập của học sinh HĐ 3: Luyện tập, thực hành (10’) * Trò chơi “chuyển bóng tiếp sức” - Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi tương đối chủ động. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. - Cách 1: Xoay người qua trái hoặc qua phải ra sau rồi chuyển bóng cho nhau. - Cách 2: Chuyển bóng qua đầu cho nhau. - Lần 1: Chơi thử - Lần 2: Cho các em chơi thực theo tổ. HĐ4: Vận dụng, trải nghiệm (4’) * Đứng tại chỗ vỗ tay hát.- Thả lỏng - GV cùng HS hệ thống lại bài. - GV nhận xét, đánh giá kết qủa bài học. - Biểu dương học sinh tốt, giao bài. * Dặn dò: (1’) - Về nhà: giậm chân tại chỗ. Rút kinh nghiệm. - ND buổi học sau: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, báo cáo khi G
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_01_nam_2021ban_moi.doc