Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 01 - Năm 2021 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 01 - Năm 2021 (Bản 2 cột)

TIẾT 2: TOÁN

 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Số tiết: 03)

Thời gian thực hiện: Từ 6/9/2021 đến 8/9/2021

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc, viết được các số đến 100 000.

- Biết phân tích cấu tạo số .

- Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số.

- Bài tập cần làm 1,2, 3 (ý a viết được 2 số; ý b viết được dòng đầu). HS mức 3 làm được bài 4.

2. Năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,.

3. Phẩm chất:

- Yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV kẻ sẵn BT2

 -HS: SGK, Nháp

 

doc 28 trang xuanhoa 10/08/2022 1490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 01 - Năm 2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2021
Ngày soạn: 03/9/2021 
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 
 (Tổng phụ trách Đội thực hiện)
______________________________________________
TIẾT 2: TOÁN 
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Số tiết: 03) 
Thời gian thực hiện: Từ 6/9/2021 đến 8/9/2021
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
- Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số.
- Bài tập cần làm 1,2, 3 (ý a viết được 2 số; ý b viết được dòng đầu). HS mức 3 làm được bài 4.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
3. Phẩm chất:
- Yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV kẻ sẵn BT2
 -HS: SGK, Nháp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động.
- Tổng kết trò chơi
- Dẫn vào Khám phá
2. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
* Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng 
- GV nêu: 83251; 83 001; 
* Mối quan hệ giữa hai hàng liền kề
* Các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn:
Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu.
 a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. 
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn
- Chốt cách viết số, đọc số và phân tích cấu tạo số 
Bài 3:
a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- Chữa bài, nhận xét. 
b, Viết theo mẫu:
M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 
Bài 4 : Tính chu vi các hình sau
+ Muốn tính chu vi một hình ta làm thế nào?
3. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm.
- Tìm số tự nhiên lớn nhất và bé nhất có 5 chữ số.
- Chơi trò chơi "Chuyền điện"
+ Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số tròn trăm từ 900 đến 100.
- HS đọc số, xác định các chữ số thuộc các hàng.
+ Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi mốt.
+ Tám mươi ba nghìn không trăm linh một.
1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = 10 chục 1 nghìn = 10 trăm 
- HS lấy ví dụ : 
10 , 20 ,30 , 40, ... 100 , 200 , 300, ... 1000 , 2000 , 3000, ... 
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- HS nêu yêu cầu của bài
+ Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn.
- HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở KT.
- HS tự tìm quy luật và viết tiếp. 
* Đáp án: 
36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000
Cá nhân – Lớp
- 2 HS phân tích mẫu.
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
Cá nhân – Lớp
- HS phân tích mẫu.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351
6000 + 200 + 3 = 6203 
Lớp
+ Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- HS làm – Chia sẻ kết quả:
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
 (4 + 8) 2 = 24 (cm)
 Chu vi hình vuông GHIK là:
 5 4 = 20 (cm)
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
______________________________________________
TIẾT 3: TIẾNG ANH 
(GV chuyên thực hiện)
______________________________________________
TIẾT 4: TẬP ĐỌC
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Số tiết: 01)
 Thời gian thực hiện: 6/9/2021 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực:
	- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, trôi chảy toàn bài; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
	- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
	- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
2. Phẩm chất:
	- Có tinh thần dũng cảm biết bảo vệ và bênh vực người yếu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh minh hoạ bài học
	- Bảng phụ ghi nd cần luyện đọc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động
- HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết
 - GV giới thiệu chủ điểm Thương người như thể thương thân và bài học.
2. Hoạt động 2: Khám phá
* Luyện đọc :
- GV gọi HS đọc toàn bài. 
- HD cách giọng đọc toàn bài + tác giả. 
- Chia đoạn: 3 đoạn
- HD đọc nối tiếp đoạn . 
- Đọc toàn bài
- GV đọc lại toàn bài 
* Tìm hiểu bài :
Đoạn 1:
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
* Đoạn 2:
- Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt ?
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ ntn? 
Đoạn 3:
- Những lời nói nào của Dế Mèn nói lên tấm lòng nghĩa hiệp ?
- Những cử chỉ nào của Dế Mèn nói lên tấm lòng nghĩa hiệp ?
- Lời nói và việc làm cho thấy Dế Mèn là người ntn?
- Em thích hình ảnh nhân hoá nào ? 
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- HD luyện đọc diễn cảm đoạn 2
- Tổ chức thi đọc bài trước lớp
- Nhận xét, khen ngợi HS.
- Nội dung câu chuyện ca ngợi điều gì?
4. Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm 
- Qua câu chuyện em có nhận xét gì về 2 nhân vật Dế Mèn và chị Nhà Trò?
- HS cùng hát
- Quan sát tranh và lắng nghe
- 1 HS đọc bài
- HS chú ý nghe
- HS chia đoạn : 3 đoạn 
+ Đoạn 1: Một hôm ....bay được xa
+ Đoạn 2: Tôi đến gần.....ăn thịt em
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ Lần 1: Luyện đọc từ khó + HD đọc câu văn dài.
+ Lần 2: Giải nghĩa từ.
+ Lần 3: HS luyện đọc theo nhóm. 
- 1HS đọc toàn bài 
- Nghe bài đọc mẫu
- Đọc lướt đoạn 1
- Chị Nhà Trò ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội
- Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn, cánh mỏng, ngắn chùn chùn.
- Trước đây mẹ Nhà Trò đã vay lương của bọn nhện, chưa trả được thì chết, bọn nhện đã bao vây đánh Nhà Trò, nay chúng chăng tơ ngang đường đe bắt chị ăn thịt.
- Đọc lướt.
+ Lời nói: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây, đứa độc ác không thể cậy khoẻ ....
+ Cử chỉ : xoè cả hai càng ra, dắt chị đi.
- ... có tấm lòng nghĩa hiệp, dũng cảm, 
- HS tìm hình ảnh nhân hoá và nêu:...
- HS đọc toàn bài theo vai 
- Nêu cách thể hiện giọng đọc toàn bài
- Nghe và phát hiện giọng đọc
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm 
* Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu.
- HS trả lời
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
______________________________________________
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC. 
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP. (Số tiết: 02)
Thời gian thực hiện: Từ 6/9/2021 đến 13/9/2021
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
	- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
	- Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
	- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
2. Năng lực:
	- HS trung thực trong học tập và cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Thật thà ngay thẳng và mạnh dạn nêu lên ý kiến của mình, biết nhận lỗi, sửa lỗi cũng như bảo vệ cái đúng. Biết chấp hành kỷ luật, tuân thủ pháp luật và bảo vệ nội quy của lớp, của trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- SGK; Các mẩu chuyện tấm gương về sự trung thực trong học tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động
- Giới thiệu, chương trình, SGK.
2. Hoạt động 2: Khám phá
Thảo luận nhóm đôi
- Gv giới thiệu tranh sgk
- Gv tóm tắt các cách giải quyết :
- Nếu em là bạn Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ?
- Gv và Hs trao đổi 
 Kết luận: Cách “nhận lỗi và hứa với cô giáo là sẽ sưu tầm và nộp sau” là cách lựa chọn phù hợp .
* Ghi nhớ : SGK
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
* Làm việc cá nhân 
- G.v và cả lớp trao đổi
+ Kết luận : Việc làm c là trung thực .
 Việc làm a, b, d là thiếu trung thực.
* Thảo luận nhóm 
- Gv đưa ra từng ý trong bài.
- Gv và cả lớp trao đổi ý kiến 
* Kết luận : ý kiến đúng là ý b, c 
 ý kiến sai là ý kiến a
4. Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm 
- Kể những tấm gương về trung thực trong học tập.
1. Xử lý tình huống sgk 
- Hs quan sát tranh
- Hs đọc nội dung tình huống sgk
- Hs nêu ra các cách giải quyết của bạn Long
- Hs cùng lựa chọn sẽ thảo luận về lý do lựa chọn.
- 2- 3HS nêu lại ghi nhớ.
2. Bài tập 1- SGK
- HS nêu yêu cầu của bài .
- Hs làm bài .
3. Bài tập 2 - SGK
- Hs nêu yêu cầu
- Hs dùng thẻ màu thể hiện thái độ của mình
- Hs có cùng thái độ sẽ thảo luận về lý do lựa chọn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
______________________________________________
TIẾT 2: KHOA HỌC
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? (Số tiết: 01)
Thời gian thực hiện: 6/9/2021.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. 
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong 
cuộc sống.
2. Năng lực:
- NL giải quyết vấn đề, hợp tác, NL sáng tạo, NL khoa học,...
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Các hình minh hoạ SGK.
 + Bảng nhóm.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động
- Cho HS vận động nhẹ.
- GV giới thiệu chương trình khoa học, dẫn vào bài.
2. Hoạt động 2: Khám phá
* Các điều kiện cần để con người duy trì sự sống
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm 2, quan sát tranh vẽ và cho biết để duy trì sự sống, con người cần gì?
- GV chốt KT và chuyển HĐ
 * Các điều kiện đủ để con người phát triển
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi:
+ Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
+ Nếu thiếu các điều kiện đó, cuộc sống của con người sẽ thế nào?
- GV kết luận và chuyển HĐ
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
* Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác 
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.
- HS sẽ tưởng tượng mình được di chuyển tới các hành tinh khác, nêu các thứ mình cần phải mang theo khi đến hành tinh đó và giải thích tại sao
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
Bước 3: Tổng kết trò chơi
4. Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm 
- Con người cần thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường. Vậy cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- VN vẽ sơ đồ mối liên hệ giữa con người với các điều kiện sống
Nhóm 2 – Lớp
- HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết quả:
+ Con người cần không khí để thở
+ Cần thức ăn, nước uống
Nhóm 4 – Lớp
- HS thảo luận, chia sẻ trước lớp
+ Con người cần: vui chơi, giải trí, học tập, lao động, quần áo, phương tiện giao thông,...
+ Cuộc sống của con người sẽ trở nên buồn tẻ, con người sẽ ngu dốt,....
Nhóm 4 - Lớp
- HS thảo luận, thống nhất ý kiến
- HS nêu đúng và giải thích chính xác được tính 1 điểm
- HS nối tiếp trả lời
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
______________________________________________
TIẾT 3: ĐỊA LÍ 
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Số tiết: 02)
Thời gian thực hiện: Từ 6/9/2021 đến ngày 13/9/2021 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ bản đồ
- Nắm được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
- Bước đầu có kĩ năng sử dụng bản đồ.
2. Năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số loại bản đồ : Bản đồ thế giới, bản đồ châu lục, bản đồ Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động
- Giới thiệu về SGK Lịch sử và Địa lý.
2. Hoạt động 2: Khám phá
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- GV treo các loại bản đồ theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến bé (Bản đồ thế giới, bản đồ châu lục, )
- Nhận xét, bổ sung.
 + KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ của một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
- GV giới thiệu H1,2 SGK
? Ngày nay muốn vẽ bản đồ ta phải làm như thế nào?
? Tại sao cùng vẽ về Hà Nội mà 2 bản đồ lại to nhỏ khác nhau?
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4
- Bản đồ treo trên bảng lớp.
- Tổ chức cho HS thảo luận:
?Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
?Trên bản đồ, xác định các hướng: đông, tây, nam, bắc như thế nào? 
? Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì ?
? Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng làm gì ?
- KL: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ .
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp
- Tổ chức cho HS vẽ một số đối tượng địa lí.
- Nhận xét.
4. Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm 
- Kể tên một số yếu tố của bản đồ.
- Bản đồ được dùng để làm gì?
- Quan sát, nghe
1. Nhận biết bản đồ:
- HS đọc tên các bản đồ.
- Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ
- Vài HS nêu lại KL
- HS quan sát hình
- Xác định vị trí của Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn trên hình .
- Đo độ dài 
- Vẽ theo tỉ lệ khác nhau.
2. Một số yếu tố của bản đồ 
- HS quan sát bản đồ trên bảng .
- HS thảo luận nhóm 3.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Độ dài thu nhỏ và độ dài thực.
- ..... biết đặc điểm tự nhiên, đk sống của một vùng trên lãnh thổ VN và thế giới.
3. Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ :
- HS làm việc theo nhóm 2.
- Hỏi và đáp về tên các kí hiệu .
- HS thực hành vẽ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
_______________________________________________________________
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2021
Ngày soạn: 04/9/2021 
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: TOÁN 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP THEO) ( Số tiết: 03)
Thời gian thực hiện: Từ 6/9/2021 đến 8/9/2021
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với( cho) số có một chữ số..
 - Biết so sánh , xếp thứ tự ( đến 4 số) các số đến 100 000.
* BT cần làm: Bài 1 (cột 1), bài 2a, bài 3 (dòng 1, 2) bài 4a, HS mức 3 làm bài 5(a) (thay ngữ liệu và số liệu của bài)
2. Kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
3. Phẩm chất:
- Yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ.
- HS: VBT, PBT, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động.
- Trò chơi: Sắp thứ tự
- GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ lớn đén bé.
- TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự 
2. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
* Tổ chức chính tả toán
- GV đọc " Bốn nghìn cộng hai nghìn"
- Bốn nghìn chia hai.
- Năm nghìn trừ bốn nghìn.
- Bốn nghìn nhân hai.
- Nhận xét, sửa sai
Bài 1: 
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
a) 4637 7035
 + 8245  2316
 12882 4719 
- Nhận xét và sửa sai
Bài 3:
? Nêu cách so sánh số 5870 và 5890?
- Nhận xét, chữa bài. 
Bài 4:
- HD học sinh cách làm.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 5: 
Loại hàng
Giá tiền
Số lượng mua
Bát
5000 đồng 1 cái
5 cái
Đường
18000 đồng 1 kg
2kg
Gạo
16000 đồng 1 kg
2kg
- Tìm hiểu nội dung bài toán.
? Bác Lan ghi chép việc mua hàng thành mấy cột?
? Nêu nội dung từng cột
? Để tính được số tiền của mỗi loại hàng ta làm ntn?
3. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm.
- Lập bảng thống kê về số sách em có, giá tiền mỗi quyển.
- HS chơi theo tổ 
- HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận
- HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định
- Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc.
- Viết nhanh kết quả ra bảng con:
6 000
2 000
1 000
8 000
- HS đọc yêu cầu
- HS nhẩm và nêu kết quả.
 7000 + 2000 = 9000 
 9000 - 3000 = 6000
8000 : 2 = 4000
 3000 x 2 = 6000
- HS nêu yêu cầu của bài 
- 4HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
 327 25968 3
 x 3 19 8656
 975 16
 18 
 0
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào phiếu theo nhóm 2
4 327 > 3 742 28 676 = 28 676
5 870 < 5 890 97 321 < 97 400
- Các các số đều là số có 4 chữ số.
- Các số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau.
- ở hàng chục có 7< 9 nên 5870 < 5890
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS nghe
- HS so sánh rồi sắp xếp vào vở.
b) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 
92678; 82697; 79862; 62978.
- HS nêu yêu cầu của bài. 
- Làm vào phiếu cá nhân. 
Bài giải
a) Số tiền bác Lan mua bát là :
5000 x 5 = 25 000(dồng)
Số tiền bác Lan mua đường là :
18000 x 2 =36 000(đồng)
Số tiền bác Lan mua gạo là :
16 000 x 2 = 32 000(đồng)
Đáp số :12 500 đồng
 12 800 đồng
 70 000 đồng 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
______________________________________________
TIẾT 2: THỂ DỤC 
(GV chuyên thực hiện)
______________________________________________
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CẤU TẠO CỦA TIẾNG (Số tiết: 02)
Thời gian thực hiện: Từ 7/9/2021 đến 9/9/2021
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh)- ND ghi nhớ.
 - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu( mục III).
 - HS Mức 3 giải được câu đố ở bài tập 2 (mục 3).
2. Phẩm chất:
	- Có ý thức tìm hiểu, yêu quý Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ viết săn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập, VBT,..
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động
- Cho HS vận động nhẹ tại chỗ.
2. Hoạt động 2: Khám phá
b. Phần nhận xét:
*Bài 1:
? Câu tục ngữ dưới đây có bao nhiêu tiếng? 
Bài 2:
? Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó.
? Phân tích tiếng đánh vần 
? Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3:
? Phân tích các bộ phận tạo thành những tiếng khác trong câu tục ngữ trên?
? Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu?
? Tiếng nào không đủ bộ phận như tiếng bầu?
? Qua VD trên em rút ra kết luận gì?
c. Ghi nhớ: SGK
* Lưu ý: Mỗi tiếng thường gồm có 3 bộ phận (âm đầu, vần, thanh). Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết, còn các thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên hoặc dưới âm chính.
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- HD học sinh làm bài
- Nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2
- Yêu cầu HS suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm 
- Tiếng gồm có những bộ phận nào? 
- Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm làm theo yêu cầu: 
+ dòng 1 : 6 tiếng 
 dòng 2 : 8 tiếng
câu tục ngữ có 14 tiếng
- Nêu yêu cầu
- Cả lớp đánh vần thầm. 1HS đánh vần thành tiếng.
- Cả lớp đánh vần, ghi kết quả bảng con: 
- Bờ - âu - bâu - huyền - bầu 
+ Âm đầu: b, vần: âu, thanh: huyền
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
bầu 
b 

âu
huyền 
- Tiếng " bầu" gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm nháp.
- Lấy, bí, cùng, rằng, khác, giống, giàn 
- thương, tuy, nhưng, chung, ơi.
- Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu.
2- 3HS đọc ghi nhớ.
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập vào vở.
- Đọc kết quả, mỗi em phân tích 1 tiếng.
Tiếng
âm đầu
Vần
Thanh
Nhiễu
điều
.....
nh
đ
.....
iêu
iêu
.....
ngã
huyền
....
- Nêu yêu cầu.
- Giải câu đố sau:
- Để nguyên là sao bớt âm đầu thành ao, đó là chữ sao.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
______________________________________________
TIẾT 4: KỂ CHUYỆN
 SỰ TÍCH HỒ BA BỂ (Số tiết: 01)
Thời gian thực hiện: 7/9/2021 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực:
- Nghe kể lại được từng doạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể ( do GV kể).
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
 - GD ý thức bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt).
2. Phẩm chất:
- GD HS có tấm lòng nhân ái bao dung. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK, tranh ảnh về hồ Ba Bể. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động
- Cho quan sát một số hình ảnh về hồ ba bể và gt vào bài.
2. Hoạt động 2: Khám phá
- GV kể chuyện lần 1.
+ Giải nghĩa từ khó
- GV kể lần 2 + tranh
- GV kể lần 3
* HD HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Các em chỉ cần kể đúng cốt chuyện, không cần lặp lại nguyên văn lời cô kể.
- Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
* Kể chuyện theo nhóm:
- Hướng dẫn HS kể trong nhóm
* Thi kể trước lớp:
? Câu chuyện cho em biết điều gì ?
? Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì?
* BVMT: Bằng tấm lòng nhân ái mỗi người cần làm gì để chia sẻ những mất mát đau thương do lũ lụt gây ra.
3. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm 
? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
? Kể thêm một số hồ mà em biết?
- Nghe
- Nghe + quan sát tranh minh hoạ đọc phần lời dưới mỗi tranh.
- Nghe.
- Đọc lần lượt từng yêu cầu trên bảng phụ
- Kể theo nhóm 4, mỗi em kể theo 1 tranh - 4HS kể từng đoạn theo tranh.
- 2HS kể toàn chuyện
- Sự hình thành của hồ Ba Bể.
- Câu chuyên ca ngợi con người giàu lòng nhân ái (như hai mẹ con bà nông dân). Khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
- Quyên góp tiền của, chia sẻ với những người gặp nạn.
- Lớp nhận xét, chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
- HS phát biểu
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
______________________________________________
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: TIẾNG ANH 
(GV chuyên thực hiện)
______________________________________________
TIẾT 2: LỊCH SỬ
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (Số tiết: 01)
Thời gian thực hiện: 7/9/2021.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người VN, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
 - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
- Rèn kĩ năng đọc lược đồ, bản đồ.
2. Năng lực:
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- HS ham tìm hiểu môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bản đồ VN, tranh ảnh.
- HS: SGK, vở ghi, bút,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động
- Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn vào Khám phá
2. Hoạt động 2: Khám phá
HĐ1: Khái quát về con người, đất nước Việt Nam
- GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về đất nước
+ Con người
+ Thiên nhiên
+ Lịch sử 
- GV khái quát lại, cho HS quan sát tranh ảnh liên quan
- GV đưa bản đồ đất nước VN 
+ Em đang sống ở nơi nào trên đất nước?
- GV kết luận: Đất nước ta vô cùng xinh đẹp với những con người thân thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao động và sản xuất.
HĐ 2: Tìm hiểu về nội dung môn học và cách thức học tập
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao đổi nhóm 2 về chương trình Lịch sử - Địa lí
+ Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần làm gì?
- GV chốt KT, nội dung bài học
3. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm 
? Để Tổ quốc tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó ?
- HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của mình
- HS quan sát tranh, lắng nghe
- HS quan sát bản đồ, nhận xét về hình dạng đất nước, chỉ vị trí các đảo và quần đảo 
- HS nêu và chỉ trên bản đồ.
- HS lắng nghe
- HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp
+ Môn Địa lí giúp tìm hiểu về con người, đất nước VN
+ Môn Lịch sử giúp tìm hiểu quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông
+ Cần quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập thông tin,....
- HS lắng nghe
- Hs nêu một số sự kiện mà HS có thể biết. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
______________________________________________
TIẾT 3: ÔN TOÁN
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Mức 2- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số;nhân( chia )số có đến năm chữ số với( cho) số có một chữ số.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính. Giải toán về tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
Mức 3: Tìm thành phần chưa biết của phép tính. Tính giá trị của biểu thức. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT Toán 4
III. BÀI MỚI:
Mức 2
Mức 3
Bài 1: Đặt tính rồi tính
32578 + 49126; 83 379 – 56184
2134 x 5 ; 41 276 : 4
Bài 2: Tìm x
x – 417 = 6384
x + 725 = 1239
x : 6 = 1427
x x 5 = 4055
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6 cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó?
Bài 1: Tìm x
x + 34 526 = 23716 + 14527
x – 12 245 = 84 136 – 27148
x : 3 = 1427 + 2143
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
( 7500 – 1500) x 5
23 146 + 2345 : 5 
14 527 x 3 – 21135
Bài 3: Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều rộng 5 cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng, Hãy tính diện tích của hình vuông đó?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
______________________________________________
Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2021
Ngày soạn: 05/9/2021 
BUỔI SÁNG
 (Đ/c Phan Duyến soạn giảng)
______________________________________________
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: KHOA HỌC 
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Số tiết: 01)
Thời gian thực hiện: 8/9/2021.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hàng ngày của cơ thể con người.
- Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
2. Năng lực:
- NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, NL sáng tạo, NL khoa học
3. Phẩm chất:
- GD HS ý thức bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Các hình minh hoạ ở trang 6/SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Sơ đồ trao đổi chất còn trống
 - HS: Vở, sgk, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động
+ Con người cần gì để sống?
- GV chốt, dẫn vào bài mới
2. Hoạt động 2: Khám phá
*HĐ 1: Trong quá trình sống, cơ thể người lấy gì và thải ra những gì?
- GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
- Các tổ sẽ thi đua nối tiếp lên bảng viết các chất cơ thể người lấy thải ra môi trường.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
=>Kết luận: Quá trình trên là quá trình trao đổi chất
+ Quá trình trao đổi chất là gì?
=> GV kết luận và kết thúc hoạt động
* GD BVMT: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường nên bảo vệ môi trường cũng là bảo vệ cuộc sống của mình
*HĐ 2: Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất
- Yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ trao đổi chất.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có sơ đồ đúng và đẹp.
3. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm 
- Ghi nhớ KT của bài
- Trang trí sơ đồ trao đổi chất và trưng bày tại góc học tập.
+ Con người cần ô-xi, thức ăn, nước uống, vui chơi,...
- HS tham gia trò chơi theo 3 đội (mỗi tổ 1 đội)
* Dự kiến đáp án:
+ Con người lấy vào: thức ăn, nước, ô-xi,...
+ Thải ra: khí các-bô-nic, chất cặn bã, nước tiểu,...
- HS lắng nghe
- HS trả lời để ghi nhớ KT
- HS lắng nghe
Nhóm 4 – Lớp
- HS làm việc nhóm 4, hoàn thành sơ đồ trao đổi chất và chia sẻ trước lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
______________________________________________
TIẾT 2: TIẾNG ANH 
(GV chuyên thực hiện)
______________________________________________
TIẾT 3: KĨ THUẬT 
 VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (Số tiết: 02)
Thời gian thực hiện: Từ 8/9/2021 đến 15/9/2021
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ)
2. Năng lực:
- NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, NL sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- GD ý thức yêu lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số mẫu vải thường dùng.
- Kim khâu, kim thêu các cỡ.
- Kéo cắt vải, cắt chỉ.
- Khung thêu, sáp, phấn màu, thước dây, thước dẹt.
- Một số sản phẩm may, khâu, thêu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động
- Cho hát khởi động.
- Giới thiệu SGK và bài học
2. Hoạt động 2: Khám phá
- Kể tên một số mẫu vải mà em biết? Màu sắc và hoa văn trên các loại vải đó như thế nào?
- Bằng hiểu biết của mình em hãy kể tên một số sản phẩm được làm từ vải ?
- Quan sát hình 1, em hãy nêu tên các loại chỉ có trong hình 1a, 1b?
- GVcho HS xem chỉ khâu, chỉ thêu
- Chỉ khâu và chỉ thêu có gì khác nhau?
* Hoạt động 2: HD học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo :
- Dựa vào H.2 em hãy so sánh cấu tạo, hình dạng của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ? 
- GVgiới thiệu kéo cắt vải, kéo cắt chỉ: 
- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ đều có hai phần chủ yếu là tay cầm và lưỡi kéo, ở giữa có chốt kéo.
- Nêu cách cầm kéo?
* Hoạt động 3 : 
- GV HD học sinh quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác:
- Nêu tên các dụng cụ có trong hình 6?
- GV giới thiệu tác dụng của một số dụng cụ.
1. Quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
a. Vải :
- Đọc thầm mục a SGK(T4)
- Lấy mẫu vải đã CB quan sát màu sắc, hoa văn , độ dày mỏng của một số mẫu vải 
+ Vải sợi bông, vải sợi pha,...
+ Màu sắc, hoa văn trên vải phong phú và đa dạng 
- Quần áo, vỏ chăn,....
b . Chỉ: 
- HS quan sát và đọc nội dung phần b) SGK
- H1a) chỉ khâu, H1b) chỉ thêu
- HS quan sát, so sánh: 
+ Chỉ khâu thô hơn thường cuốn thành cuộn .
+ Chỉ thêu mềm, bóng mượt cuốn từng con. 
2. Cách sử dụng các dụng cụ:
- HS quan sát H2-SGK
- Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải
- HS nghe, quan sát.
- QS h.3, SGK nêu:
+ Ngón cái đặt vào một tay cầm các ngón tay còn lại đặt vào tay cầm bên kia để điều khiển lưỡi kéo, lưỡi nhọn nhỏ ở phía dưới
- học sinh thực hành cầm kéo.
3. Một số vật liệu dụng cụ khác:
- Quan sát H6	
- Khung thêu, thước dây, thước may, phấn may, khuy cài, khung bấm
- HS nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
________________________________________________________________________
Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2021
Ngày soạn: 06/9/2021 
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: TOÁN 
 BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ ( Số tiết: 01) 
Thời gian thực hiện: 9/9/2021 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ.
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay bằng chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2(a), bài 3(b). HS mức 3 làm các bài tập còn lại.
2. Năng lực:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
- HS có tính tích cực, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: Sgk, bảng con, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động
- Vận động tại chỗ, vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Khám phá

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_ban_2_cot.doc