Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 01

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 01

Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời các câu hỏi SGK)

- CV 5842: Không hỏi ý 2 câu hỏi 4

II. Kĩ năng sống cơ bản:

- Thể hiện sự thông cảm.

- Xác định giá trị.

- Tự nhận thức về bản thân

III. Phương pháp – Kĩ thuật dạy học:

- Hỏi đáp

- Thảo luận nhóm

- Đóng vai (đọc theo vai)

 

docx 43 trang xuanhoa 06/08/2022 3470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời các câu hỏi SGK)
CV 5842: Không hỏi ý 2 câu hỏi 4
II. Kĩ năng sống cơ bản:
Thể hiện sự thông cảm.
Xác định giá trị.
Tự nhận thức về bản thân
III. Phương pháp – Kĩ thuật dạy học: 
Hỏi đáp
Thảo luận nhóm
Đóng vai (đọc theo vai)
IV. Phương tiện dạy học:
Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, tranh ảnh bài tập đọc, bảng phụ...
Học sinh : SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước 
V. Tiến trình dạy học:
A. Bài cũ:
- Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của học sinh.
- Nhận xét. Nhận xét chung 
B. Bài mới:
 1. Khám phá:
- Giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn tập đọc của học kì I lớp 4.
- Yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc tên các chủ điểm trong sách.
- Nêu: Từ xa xưa ông cha ta đã có câu: Thương người như thể thương thân, đó là truyềng thống cao đẹp của dân tộc Việt Nam. Các bài học môn tiếng việt tuần 1, 2, 3 sẽ giúp các em hiểu thêm và tự hào về truyền thống cao đẹp này.
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS: Em có biết 2 nhân vật trong bức tranh này là ai, ở tác phẩm nào không?
- Tranh vẽ Dế Mèn và chị Nhà Trò. Dế Mèn là nhân vật chính trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài.
- Đưa ra tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài và giới thiệu: Tác phẩm kể về những cuộc phiêu lưu của chú Dế Mèn. Nhà văn Tô Hoài viết truyện từ năm 1941 được in lại nhiều lần và được đông đảo bạn đọc thiếu nhi trong nước và quốc tế yêu thích. Gìơ học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đây là một đoạn trích trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.
- Ghi tên bài lên bảng.
 2. Kết nối:
v Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
- Yêu cầu HS nêu các từ khó đọc. GV chốt lại các từ mà HS thường đọc sai và ghi bảng các từ đó.
- Đọc mẫu các từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó
- Yêu cầu HS chia đoạn
- Gọi HS nhận xét. Nhận xét, chốt ý đúng. 
- Hướng dẫn HS đọc câu dài: 
- Đính bảng phụ ghi câu dài: Chị mặc áo thâm dài,/ đôi chỗ chấm điểm vàng,/ hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.// 
- Đọc mẫu
- Gọi một số HS đọc lại
- Gọi HS nhận xét. Nhận xét, khen 
- Yêu cầu các 4 HS tiếp nối nhau đọc các đoạn
- Gọi HS nhận xét. Nhận xét
- Yêu cầu 4 HS khác tiếp nối nhau đọc các đoạn
- Gọi HS nhận xét. Nhận xét
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Cho HS thi đọc các đoạn
- Gọi HS nhận xét. Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Gọi HS nhận xét. Nhận xét, tuyên dương
- Đọc mẫu toàn bài 
- Gọi HS đọc các từ chú giải
- Cho HS nêu các từ mà các em còn chưa hiểu nghĩa, gọi HS giải nghĩa cho bạn nghe nếu HS biết, nếu HS chưa biết thì sau đó GV sẽ giải nghĩa.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
 - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời: 
+ Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt.
+ Đoạn 3, Câu 2: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe dọa như thế nào?
+ Câu 3: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
+ Nêu 1 hình ảnh nhân hóa mà em thích. 
- Gọi HS nhận xét qua mỗi câu hỏi. Nhận xét, chốt ý đúng. 
+ Nội dung bài là gì?
- Gọi HS nhận xét. Nhận xét, chốt ý đúng. 
- Ghi bảng nội dung bài, gọi HS đọc lại
 3. Thực hành:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn.
- Gọi HS nhận xét. Nhận xét cách đọc
- Đính bảng phụ đoạn 3
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3, giáo viên nêu giọng đọc người dẫn chuyện, giọng Nhà Trò.
- Đọc mẫu
- Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm
- Gọi HS nhận xét. Nhận xét, tuyên dương HS
 4. Vận dụng:
- Các em vừa học tập đọc bài gì?
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Giáo dục học sinh phải có tấm lòng nghĩa hiệp, dũng cảm bênh vực mọi người khi gặp chuyện bất bình 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài hôm nay.
- Về học bài và chuẩn bị bài : "Mẹ ốm".
- Đồ dùng học tập để lên bàn
- Chú ý lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng tên của các chủ điểm: Thương người như thể thương thân , Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Cánh sáo diều.
- Quan sát và trả lời
- Nối tiếp nhắc lại tên bài
- 1 HS đọc toàn bài
- Nêu: Dế Mèn, Nhà Trò, chùn chùn, khoẻ, quãng 
- Cả lớp lắng nghe
- Một số HS đọc từ khó
- Chia đoạn: bài tập đọc chia làm 4 đoạn.
Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện)
Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo (hình dáng chị Nhà Trò)
Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo (lời Nhà Trò)
Đoạn 4: đoạn còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn).
- Nhận xét 
- Quan sát
- Lắng nghe
- Một số HS đọc lại
- Nhận xét bạn
- 4 HS tiếp nối nhau đọc các đoạn 
- Nhận xét bạn đọc
- 4 HS khác tiếp nối nhau đọc các đoạn. 
- Nhận xét bạn đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc với nhau.
- Thi đọc tiếp nối các đoạn
- Nhận xét bạn đọc bài
- 1 HS đọc
- Nhận xét 
- Cả lớp lắng nghe
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo
- Nêu các từ chưa rõ nghĩa.
- Đọc thầm bài để trả lời các câu hỏi:
+ Thân hình bé nhỏ gầy yếu người bự những phấn như mới lột cánh mỏng, ngắn chùn...
+ Mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện, chưa trả thì đã chết... chúng chăn tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
+ Em đừng sợ... ăn hiếp kẻ yếu (lời nói), xòe cả 2 càng ra, dắt Nhà Trò đi (cử chỉ và hành động).
+ VD: Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá... người bự phấn. Vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như 1 cô gái, đáng thương, yếu đuối.
- Nhận xét 
+ Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu.
- Nhận xét 
- Vài HS đọc lại nội dung bài
- 4 HS nối tiếp đọc
- Nhận xét 
- Quan sát
- Chú ý
- Lắng nghe 
- Luyện đọc nhóm 2
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét 
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- 1 HS đọc
- 2 HS nhắc lại
- Lắng nghe 
- Lắng nghe và ghi nhớ
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu:
Đọc, viết được các số đến 100000.
Biết phân tích cấu tạo số.
Thực hiện: Bài 1, bài 2, bài 3: a) Viết được 2 số; b) dòng 1
II. Phương tiện dạy học:
Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập 
Học sinh: SGK, vở, bảng con, sự chuẩn bị bài trước ở nhà 
III. Tiến trình dạy học:
A. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập toán của HS
- Nhận xét. Nhận xét chung 
B. Bài mới:
 1. Khám phá:
- Trong giờ học hôm nay, chúng ta cùng học toán bài “Ôn tập về các số đến 100.000”
- Ghi bảng tên bài. 
 2. Kết nối:
- Viết lần lượt các số 83251; 83001; 80201; 80001.
- Hướng dẫn HS phân lớp trước, rồi mới phân hàng 
- Cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề
VD: 1 chục =? đơn vị 
 1 trăm =? chục 
- Gọi vài HS nêu các số: tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn. 
- Nhận xét. 
 3. Thực hành:
Bài 1 : Vẽ tia số
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS nhận xét tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này. Đặt câu hỏi gợi ý: 
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì?
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Gọi học sinh làm bài 
- Gọi HS nhận xét. Nhận xét 
- Sửa bài 1a:
0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 
- Theo dõi gợi ý nếu HS chưa hiểu.
Bài 1b: Cho HS tìm ra quy luật viết các số 36000; 37000; 38000; 39000; 40 000; 41 000; 42 000 .
- Cho HS nêu quy luật viết và thống nhất kết quả.
- Gọi học sinh làm bài
- Gọi HS nhận xét. Nhận xét 
- Sửa bài 1b:
0 . 35000 36000 37000 38000 39000 
Bài 2 : Viết theo mẫu 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Đính bảng số lên bảng 
- Cho HS phân tích mẫu 
- Cho HS làm vào phiếu
- Gọi HS trình bày.
- Gọi HS nhận xét. Nhận xét. Sửa bài.
- Gọi HS đọc số.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3a
- Hướng dẫn mẫu:
+ Mẫu: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 
- Gọi học sinh làm bài.
- Gọi HS nhận xét. Nhận xét, sửa bài. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3b
- Hướng dẫn mẫu:
Mẫu: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
- Gọi học sinh làm bài. 
 4. Vận dụng:
+ Hôm nay học bài gì? 
- Cho HS thi đua làm bài tập: Viết các số sau thành tổng:
8573 = + + + 
9261 = + + + 
7389 = + + + 
- Gọi HS nhận xét. Nhận xét, tuyên dương
- Giáo dục học sinh : khi làm toán phải tính toán cho cẩn thận, chính xác, trình bày vở sạch đẹp 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế tiếp: Ôn tập các số đến 100000 (tiếp theo)
- Đem ra đồ dùng học tập để trên bàn
- Lắng nghe 
- Nối tiếp nhắc lại tên bài. 
- Chú ý. 
- Đọc số, nêu rõ chữ số hàng: đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, là chữ số nào 
- Lần lượt phát biểu 
VD: - 1 chục = 10 đơn vị 
 - 1 trăm = 10 chục 
- Nêu: 10; 20; 30; 40 ; 100; 200; 300; 400; 1000; 2000; 3000; 4000; 10 000; 20 000; 30 000; 40 000; 
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu
+ Là các số tròn chục nghìn 
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn hơn kém nhau 10000 đơn vị. 
- 4 HS lên bảng viết tiếp, kết quả như: 
20000 40000 50000 60000 
- Nhận xét 
- Tự tìm ra quy luật viết các số và viết tiếp: 36000; 37000; 38000; 39000; 40 000; 41 000; 42 000 .
- Bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số trên thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị
- Lên bảng làm bài
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- Chú ý quan sát
- 1 HS phân tích 
- Lớp làm vào phiếu 
- Trình bày:
 Viết sô
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Trục
Đ vị
425171
4
2
5
7
1
63850
6
3
8
5
0
91907
9
1
9
0
7
16212
1
6
2
1
2
8105
8
1
0
5
70008
7
0
0
0
8
- Nhận xét 
- Phần đọc số:
91907: 91 nghìn, chín trăm linh bảy.
16212: mười sáu nghìn hai trăm mười hai.
70008: Bảy mươi nghìn không trăm linh tám.
- Đọc
- Chú ý theo dõi.
- Lên bảng làm bài:
 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
 3082 = 3000 + 80 + 2
- Nhận xét 
- Đọc 
- Chú ý theo dõi
- Lên bảng làm bài:
 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
 6000 + 200 + 30 = 6230
+ Ôn tập các số đến 100000.
- Đại diện 3 tổ thi đua làm bài
- Nhận xét 
- Lắng nghe và ghi nhớ
 Lịch sử
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. Mục tiêu:
Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4, giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của cha ông ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
II. Phương tiện dạy học:
Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ 
Học sinh : SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước...
III. Tiến trình dạy học:
A. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Giáo viên nhận xét. Nhận xét chung 
B. Bài mới:
 1. Khám phá:
- Tiết học đầu tiên hôm nay các em tìm hiểu về môn Lịch Sử và Địa Lí lớp 4.
- Ghi bảng tên bài. 
 2. Kết nối:
v Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Giới thiệu của đất nước ta và các cư dân ở mổi vùng trên bản đồ ở trên bảng.
- Em hãy xác định vị trí của nước ta trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Cho HS trình bày và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam, vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống.
- Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta?
- Nhận xét, chốt lại
v Hoạt động 2: Làm việc nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh, ảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng.
- Yêu cầu HS mô tả bức tranh đó.
- Cho HS làm việc theo nhóm
- Gọi từng nhóm lên trình bày kết quả.
- Kết luận: mỗi dân tộc sống trên đất Việt Nam có nét văn hóa riêng, song đều có cùng một Tổ quốc, lịch sử Việt Nam.
v Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Đặt vấn: để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta trải qua hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước. 
+ Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó?
- Gọi HS lên trình bày ý kiến.
- Nhận xét, khen.
- Chốt lại
v Hoạt động 4: Phần ghi nhớ
- Hướng dẫn rút ra nội dung cần ghi nhớ
- Chốt lại: Môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp các em hiểu biết thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của cha ông ta trong một thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương – An Dương Vương đến đầu buổi thời Nguyễn.
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ 
 3. Vận dụng:
- Gọi HS nhắc lại tên bài học.
- Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa học 
- Giáo dục HS yêu thích môn học Lịch sử và Địa lí Việt Nam 
- Nhận xét tiết học
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài kế tiếp. 
- Đem đồ dùng học tập để ra bàn 
- Chú ý lắng nghe
- Nối tiếp nhắc lại tên bài 
- Chú ý
- Vài HS nêu
- Vài HS trình bày
- Trả lời
- Lắng nghe 
- Quan sát
- Mô tả
- Làm việc nhóm 4
- Từng nhóm lên trình bày kết quả
- Lắng nghe 
- Lắng nghe
+ Trả lời. 
- Đại diện nhóm 2 kể
- Nhận xét.
- Rút ra ghi nhớ 
- Lắng nghe 
- Vài HS đọc
- Môn Lịch sử và Địa lí.
- Nhắc lại theo yêu cầu GV. 
- Lắng nghe và ghi nhớ 
Kĩ thuật
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt khâu, thiêu.
Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và ve nút chỉ gút chỉ).
II. Phương tiện dạy học:
Giáo viên : SGV, SGK, giáo án, các vật liệu phục vụ tiết dạy 
Học sinh : SGK, vở, các vật liệu phục vụ tiết học, sự chuẩn bị bài trước 
III. Tiến trình dạy học:
A. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 
- Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh
B. Bài mới:
 1. Khám phá:
- Tiết kĩ thuật đầu năm lớp 4 các em học là bài “Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiết 1)”
- Ghi bảng tên bài. 
 2. Kết nối:
v Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ
- Gọi học sinh đọc nội dung mục I
- Em hãy kể tên các vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu.
- Gọi HS nhận xét. Nhận xét, chốt ý đúng. 
v Hoạt động 2: Vật liệu khâu, thêu
- Gọi học sinh đọc nội dung mục 1
- Em hãy nêu tên vật liệu khâu, thêu.
+ Vải gồm bao nhiêu loại? 
+ Vai trò của vải trong khâu, thêu?
- Bằng hiểu biết của mình, em hãy kể tên một số sản phẩm được làm từ vài?
+ Chỉ khâu, chỉ thêu được làm từ các nguyên liệu nào?
- Quan sát hình 1, em hãy nêu tên loại chỉ trong hình 1a, 1b.
- Gọi HS nhận xét. Nhận xét, chốt ý đúng. 
v Hoạt động 3: Dụng cụ cắt, khâu, thêu
- Gọi học sinh đọc nội dung mục 2
- Em hãy kể tên các vật liệu dùng để cắt, khâu, thêu.
- Nêu đặc điểm cấu tạo của kéo.
- Nêu cách sử dụng kéo
- Gọi HS nhận xét. Nhận xét, chốt ý đúng. 
- Nêu đặc điểm cấu tạo của kim.
- Quan sát hình 4 và kim khâu mẫu, em hãy miêu tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu.
- Nêu cách sử dụng kim
+ Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì?
+ Hãy nêu cách bảo quản kim.
- Gọi HS nhận xét. Nhận xét, chốt ý đúng. 
 3. Vận dụng:
+ Hôm nay học bài gì?
- Cho HS chơi trò chơi xâu chỉ qua kim.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo dục học sinh biết sử dụng kéo, kim khâu, kim thêu để phục vụ các việc đơn giản cần thiết cho bản thân và chú ý sử dụng cẩn thận, an toàn 
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài 
- Chuẩn bị: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiết 2)
- Đem đồ dùng ra để trên bàn
- Lắng nghe 
- Nối tiếp nhắc lại tên bài 
- Đọc
- Các vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: một số vải thường dùng; chỉ khâu, chỉ thê; kim khâu, kim thêu, kéo..
- Nhận xét 
- Đọc 
- Nêu: vải, chỉ.
+ vải gồm nhiều loại
+ Vải là vật liệu chính để may, khâu, thêu thành quần áo và nhiều sản phẩm cần thiết khác cho con người.
- Nêu
+ Làm từ sợi bong, sợi lanh, sợ hóa học, tơ 
- Nêu: hình 1a là chỉ khâu, hình 1b là chỉ thêu.
- Nhận xét 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- Kéo, kim.
- Kéo trong may, khâu thêu gồm kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. Kéo cắt vải có hai bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm. Giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt (hoặc vít) để bắt chéo hai lưỡi kéo.
- Khi cắt vải, tay phải cầm kéo (ngón cái đặt vào một tay cầm, các ngón còn lại cầm vào tay cầm bên kia) để điều khiển lưỡi kéo 
- Vài HS lên thực hiện thao tác xâu chỉ và vê nút chỉ (gút nút chỉ )
- Nhận xét 
- Kim khâu, kim thêu có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau nhưng đều có cấu tạo giống nhau.
- Nêu
- Cách sử dụng:
Khi sử dụng, cần ựa chon kim khâu có mũi kim sắc, nhon, thân kim thẳng và nhìn rõ lỗ ở đuôi kim để dễ xâu chỉ.
1. Cắt một đoạn chỉ dài khoảng 50-60cm.
2. Vuốt nhọn một đầu chỉ.
3. Tay trái cầm ngang thân kim để xâu chỉ vào lỗ kim.
4. Cầm đầu sợi chỉ vừa xâu qua lỗ kim.. nếu khâu chỉ đôi.
5. Vê nút chỉ: tay trái cầm ngang sợi chỉ tạo thành nút chỉ.
+ Nêu.
+ Kim khâu dùng xong phải để vào lọ có nắp đậy hoặc cài vào vĩ kim để giữ cho kim không bị gỉ, mũi kim nhọn, sắc.
- Nhận xét 
+ Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiết 1)
- 2 HS xâu chỉ, 2HS vê nút chỉ.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe 
- Lắng nghe và ghi nhớ 
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000.
Thực hiện: Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (dòng 1, 2), bài 4 (a)
II. Phương tiện dạy học:
Giáo viên : SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập 
Học sinh : SGK, vở, bảng con, sự chuẩn bị bài trước ở nhà 
III. Tiến trình dạy học:
A. Bài cũ:
+ Tiết trước các em học toán bài gì?
- Gọi 3 HS: Viết mỗi số sau thành tổng:
2573 = + + + +
4639 = + + + +
5196 = + + + +
- Nhận xét. Nhận xét chung 
B. Bài mới:
 1. Khám phá:
- Hôm nay các em tiêp tục học bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo).
- Ghi bảng tên bài. 
 2. Thực hành:
Bài 1 : Luyện tính nhẫm
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Gọi học sinh làm bài 
- Gọi HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
+ Đặt tính rồi tính nghĩa là thế nào?
- Gọi học sinh làm bài 
- Gọi HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài 
- Gọi học sinh làm bài 
- Gọi HS nhận xét, chốt kết quả đúng. 
Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn học sinh làm bài 
- Gọi học sinh làm bài 
- Gọi HS nhận xét, chốt kết quả đúng. 
 3. Vận dụng:
+ Hôm nay học bài gì? 
- Nêu cách so sánh các số tự nhiên 
- Gọi HS nhận xét. Nhận xét, tuyên dương
- Giáo dục học sinh: khi làm toán phải tính toán cho cẩn thận, chính xác, trình bày vở sạch đẹp 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế tiếp: Ôn tập các số đến 100000 (tiếp theo) 
+ Ôn tập các số đến 100.000
- 3 HS làm bài
2573 = 2000 + 5000 + 70 + 3
4639 = 4000 + 600 + 30 + 9
5196 = 5000 + 100 +90 + 6
- Lắng nghe
- Nối tiếp nhắc lại tên bài 
- Đọc yêu cầu
- Học sinh chú ý 
- Lên bảng làm bài:
7000 + 2000 = 9000 16000 : 2 = 8000
9000 – 3000 = 6000 8000 x 3 =24000
8000 : 2 = 4000	 11000 x 3 =33000
3000 x 2 = 6000 49000 : 7 = 7000
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu 
+ Ta sắp phép tính cột dọc rồi tính
- Lên bảng làm bài 
a) 4637 + 8245 7035 - 2316
 4637 7035
 + 8245 - 2316
 12882 4719
 325 x 3 25968 : 3
 325 25968 3
 x 3 19 8656
 975 16
	 18
 0
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- Học sinh chú ý 
- Lên bảng làm bài 
 4327 > 3742 28676 = 28676
 5870 < 5890 97321 < 97400
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- Học sinh chú ý 
- Lên bảng làm bài 
a) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là:
 56731; 65371; 67351; 75631.
- Nhận xét 
+ Ôn tập các số đến 100000 (tiếp theo)
- Nêu: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn (ngược lại). Nếu hai số có số chữ số bằng nhau, thì số nào có chữ số hàng tương xứng lớn hơn thì lớn hơn.
- Nhận xét 
- Lắng nghe và ghi nhớ 
Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu:
Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) Nội dung ghi nhớ.
Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III).
Học sinh khá, giỏi giải được câu đố ở BT2 (mục III).
II. Phương tiện dạy học:
Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập 
Học sinh: SGK, vở, VBT, sự chuẩn bị bài trước 
III. Tiến trình dạy học:
A. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho môn học.
- Nhận xét. Nhận xét chung 
B. Bài mới:
 1. Khám phá:
- Tiết luỵên từ và câu hôm nay sẽ giúp các em nắm được các bộ phận cấu tạo của các tiếng, từ đó hiểu thế nào là tiếng bắt đầu vần với nhau trong thơ.
- Ghi bảng tên bài. 
 2. Kết nối:
v Hoạt động 1: Phần nhận xét
Bài tập 1: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 
- Viết bảng câu tục ngữ.
 “Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng ... một giàn”.
- Cho học sinh đếm thầm
+ Câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng?
- Gọi HS nhận xét, chốt kết ý đúng: câu tục ngữ trên có 14 tiếng. 
Bài tập 2: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 
- Cho HS nêu cách đánh vần.
- Cho HS đánh vần làm mẫu
- Cho HS trình bày
- Nhận xét, ghi lại kết quả làm việc của học sinh lên bảng: 
Bờ - âu – bâu - huyền - bầu 
Bài tập 3: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3 
- Cho HS phân tích cấu tạo tiếng bầu 
- Hướng dẫn HS gọi tên các phần.
- Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
- Gọi HS nhận xét, chốt kết ý đúng. 
Bài tập 4: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 4
- Giao cho HS mỗi nhóm phân tích 2 tiếng 
- Hướng dẫn HS phân tích cấu tạo tiếng. Theo dõi HS, nếu sai cho HS đánh vần lại .
- Cho HS trình bày.
- Cho HS rút ra nhận xét 
+ Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
a) Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? 
b) Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu?
- Gọi HS nhận xét. Nhận xét 
- Kết luận: trong mỗi tiếng, bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt.
v Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Chỉ vào các sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải thích: Mỗi tiếng gồm ba bộ phận : Âm đầu + vần + thanh. Tiếng nào cũng có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu.
- Cho HS rút ra ghi nhớ
- Nhận xét, chốt: 
Mỗi tiếng gồm có ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
Tiếng nào cũng có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu.
- Ghi bảng ghi nhớ
 3. Thực hành:
Bài tập 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Gọi HS phân tích các bộ phận cấu tạo tiếng.
- Phát phiếu học tập, yêu cầu làm nhóm 4
- Cho HS trình bày
- Gọi HS nhận xét, chốt kết quả đúng. 
Bài tập 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh giải câu đố
- Cho HS suy nghĩ, giải câu đố.
- Cho các nhóm trình bày 
- Gọi HS nhận xét, chốt kết quả đúng. 
 4. Vận dụng:
+ Hôm nay học bài gì? 
- Nêu một số tiếng cho HS phân tích. Tìm tiếng không có âm đầu.
- Qua bài học, các em cần biết vận dụng trong phân tích cấu tạo của tiếng trong môn chính tả, tránh viết sai, yêu thích môn luyện từ và câu 
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài 
- Chuẩn bị: Luyện tập về cấu tạo tiếng.
- Trình bày sách, vở cho môn học.
- Lắng nghe 
- Nối tiếp nhắc lại tên bài
- Đọc yêu cầu bài tập 1 
- Đọc câu tục ngữ 
- Đếm số tiếng trong câu tục ngữ 
+ Câu tục ngữ có 14 tiếng.
- Lớp nhận xét 
- Đọc yêu cầu bài tập 2
- Tất cả đánh vần thầm 
- 1 HS làm mẫu: đánh vần thành tiếng 
- Tất cả đánh vần thành tiếng và ghi lại kết quả đánh vần vào bảng con: bờ-âu-bâu-huyền - bầu.
- Lớp nhận xét 
- Đọc yêu cầu bài tập 3
- Trao đổi cặp để trả lời.
- Chú ý. 
- Tiếng bầu gồm ba phần: âm đầu (b), vần (âu) và thanh huyền.
- Nhận xét. 
- Đọc yêu cầu bài tập 4
- Làm vào phiếu học tập, thực hiện nhiệm vụ GV đã giao cho nhóm mình. 
- Chú ý. 
- Đại diện làm vào phiếu:
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Bầu
Ơi
Thương
Lấy
B
Th
L
âu
ơi
ương
ây
huyền
ngang
ngang
sắc
- Lớp nhận xét 
+ Tiếng đo âm đầu, vần, thanh tạo thành.
a) thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn
b) tiếng “ơi” chỉ có vần và thanh, không có âm đầu
- Nhận xét 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe 
- Rút ra ghi nhớ
- Nhận xét 
- Lắng nghe 
- Đọc ghi nhớ
- Nêu yêu cầu bài tập
- Chú ý 
- Làm nhóm 4
- Đại diện trình bày: 
Tiếng
Â.đầu
Vần 
Thanh
nhiễu
nh
iêu
ngã
điều
đ
iêu
huyền
phủ
ph
u
hỏi
lấy
l
ấy
sắc
giá
gi
a
sắc
gương
g
ương
ngang
người
ng
ươi
huyền
trong
tr
ong
ngang
một 
m
ôt
nặng
nước
n
ươc
sắc
phải
ph
ai
hỏi
thương 
th
ương
ngang
nhau
nh
au
ngang
cùng
c
ung
huyền
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- Trao đổi cặp trả lời 
- Suy nghĩ
- Đại diện trình bày: Để nguyên là sao bỏ âm đầu thành ao. Là chữ sao. 
- Nhận xét 
+ Cấu tạo của tiếng.
- Nối tiếp phát biểu.
- Lắng nghe và ghi nhớ 
Khoa học
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Mục tiêu:
Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Liên hệ bộ phận.
II. Phương tiện dạy học:
Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ 
Học sinh : SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước 
III. Tiến trình dạy học:
A. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. 
B. Bài mới:
 1. Khám phá:
- Tiết khoa học đầu năm lớp 4 các em sẽ cùng học là bài “Con người cần gì để sống?”
- Ghi bảng tên bài. 
 2. Kết nối:
v Hoạt động 1: Con người cần gì để sống?
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 cho biết:
+ Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
- Gọi HS nhận xét. Nhận xét, chốt kết ý đúng, kết luận. 
v Hoạt động 2: Mục bạn cần biết
- Gợi ý cho HS nêu mục bạn cần biết
- Chốt, ghi bảng: Con người không thể sống thiếu ô-xi quá 3 – 4 phút, không thể nhịn uống nước 3 – 4 ngày, cũng không thể nhịn ăn 28 – 30 ngày.
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
v Hoạt động 3: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần.
- Gọi HS đọc yêu cầu mục lien hệ thực tế
- Cho HS sát hình 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 TLCH:
+ Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
- Gọi HS nhận xét. Nhận xét 
- Kết luận: Ngoài những yếu tố mà cả thực vực, động vật đều cần như : nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện tinh thần, văn hóa, xã hội và những tiện nghi khác như : nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông, 
v Hoạt động 4: Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
- Giới thiệu trò chơi, phổ biến cách chơi
- Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu. Khi đi du lich đến hành tinh khác, các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì. Viết vào túi.
- Chia lớp thành các nhóm
+ Vì sao phải mang theo những thứ đó. (yêu cầu tối thiểu mỗi túi phải có : thức ăn, nước uống, quần áo )
- Cho các nhóm trình bày
- Nhận xét, tuyên dương nhóm có ý tưởng hay và nói tốt.
 3. Vận dụng:
+ Hôm nay các em học bài gì?
+ Con người cần gì để sống?
- Giáo dục học sinh cần bảo vệ bầu không khí, bảo vệ nguồn nước để cho con người và sinh vật có điều kiện sống thật tốt..
- Nhận xét tiết học. Về nhà học xem lại bài
- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người.
- Đem đồ dùng học tập để ra bàn 
- Lắng nghe 
- Nối tiếp nhắc lại tên bài 
- Đọc yêu cầu
- Quan sát và trả lời câu hỏi
+ Con người cần: không khí và Thức ăn để duy trì sự sống của mình.
+ Con người cần phải có: không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, 
+ Con người cần được đi học để có hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc, 
+ Con người cần có tình cảm với những người xung quanh như trong: gia đình, bạn bè, làng xóm, 
- Nhận xét 
- Nêu
- Lắng nghe 
- Vài học sinh đọc
- Đọc 
- Quan sát và trả lời
+ Con người cần phải có: Không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, 
+ Con người cần được đi học để có hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc,.
+ Con người cần có tình cảm với những người xung quanh như trong: gia đình, bạn bè, làng xóm, 
- Nhận xét 
- Lắng nghe
- Nghe hướng dẫn
- Nhận phiếu và thực hành làm bài
- Mỗi nhóm 4 HS
- Đại diện dán phiếu lên bảng rồi đọc kết quả.
- Nhận xét chéo
+ “Con người cần gì để sống?”
+ Học sinh trả lời 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe và ghi nhớ 
Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Nêu được một số biểu hiện, ý nghĩa của trung thực trong học tập.
Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
Biết quí trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
TT HCM: Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy – Liên hệ
ANQP: Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất
CV 5842: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành.
II. Kĩ năng sống cơ bản:
Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập.
Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
III. Phương pháp – Kĩ thuật dạy học: 
Thảo luận.
Giải quyết vấn đề.
IV. Phương tiện dạy học:
Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập 
Học sinh: SGK, vở, VBT, sự chuẩn bị bài trước 
V. Tiến trình dạy học:
A. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- Nhận xét. Nhận xét chung 
B. Bài mới:
 1. Khám phá:
- Hôm nay các em học đạo đức bài “Trung thực trong học tâp” (tiết 1)
- Ghi bảng tên bài. 
 2. Kết nối:
v Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Gọi học sinh đọc nội dung bên dưới tranh và nội dung trong tranh 
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh trang 3 
- Nêu câu hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Cô giáo hỏi các bạn học sinh điều gì?
+ Bạn Long có sưu tầm tranh, ảnh chưa?
+ Theo em bạn Long có cách giải quyết như thế nào? 
+ Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì? Vì sao em làm như thế?
- Gọi HS nhận xét. Nhận xét. 
+ Theo em hành động nào là hành động thể hiện tính trung thực?
+ Trong học tập chúng ta có cần phải trung thực không?
- Gọi HS nhận xét. Nhận xét.
- Kết luận: Trong học tập chúng ta cần phải luôn trung thực. Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn nhận lỗi và chữa lỗi.
v Hoạt động 2: Phần ghi nhớ 
- Hướng dẫn học sinh rút ra nội dung phần ghi nhớ, giáo viên ghi bảng.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Chốt, ghi bảng: Trung thực trong học tập là thể hiện từ trọng. Trung thực trong học tập, em sẽ được mọi người quý mến.
 3. Thực hành:
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia nhóm và cho nhóm làm việc
- Cho các nhóm trình bày kết quả
- Gọi HS nhận xét, chốt kết quả đúng:
+ (Việc làm c) thể hiện tính trung thực trong học tập. Việc làm a, b, d là sai vì đó là những việc làm không trung thực, gian trá.
+ Chúng ta cần thành thật trong học tập dũng cảm nhận lỗi mắc phải.
+ Trung thực trong học tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_01.docx