Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022
TẬP ĐỌC
THẮNG BIỂN
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
3. Thái độ
- HS học chăm, tích cực
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 Soạn ngày 13/2/2022 Dạy thứ 2 ngày 14/2/2022 Tiết 2 TẬP ĐỌC THẮNG BIỂN 1. Kiến thức - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 3. Thái độ - HS học chăm, tích cực 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Đọc thuộc lòng 1-2 khổ thơ của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính + Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? + Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 1- 2 HS đọc + Đó là các hình ảnh: * Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi. * Ung dung buồng lái ta ngồi + Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhanh, gấp gáp * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả: mỏng manh, dữ dội, rào rào, điên cuồng, ầm ầm, quật, quấn chặt,...... - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (khoảng mênh mông ầm ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột chặt...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài + Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? + Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1? + Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2? +Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? + Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển? + Hãy nêu ý nghĩa của bài. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. * GDKNS: Trong cuộc sống, cần có trách nhiệm bảo vệ cuộc sống bình yên của người khác, giống như các thanh niên xung kích đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển, bảo vệ con đê và sinh mạng của bao người. - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người thắng biển (Đ3). + Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ, biển cả nhỏ bé”. + Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi rào rào”. + Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió chống giữ”. + Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá. + Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. + Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi sống lại”. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển. - HS ghi lại nội dung bài - HS lắng nghe 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 3 của bài thể hiện được tình thần quyết tâm của các thanh niên xung kích trong trận chiến với cơn bão biển, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Hãy kể về một trận chiến đấu quyết liệt của con người với thiên nhiên ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3 TOÁN Tiết 126: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố cách chia hai PS 2. Kĩ năng - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Nêu cách chia hai phân số + Lấy VD về phép chia hai phân số - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Muốn chia hai phân số ta lấy PS thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược + HS lấy VD và thực hành tính 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính rồi rút gọn - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV nhận xét, chốt đáp án - Củng cố cách nhân, chia phân số. Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. * Chú ý: HS chỉ viết phép tính và kết quả cuối cùng của x, không viết các bước trung gian. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS, chốt đáp án - Củng cố cách tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập Bài 3 + Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) + Khi nhân một PS với PS đảo ngược của nó ta được kết quả là bao nhiêu? - Củng cố cách tính diện tích hình bình hành 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: a) : = Í = = : = Í = = : = Í = = b) : = Í = = := Í = = := Í = = 2 - HS làm cá nhân - Chía sẻ lớp Đáp án: a. Í x = b. : x = x = : x = : x = x = - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: Bài 3: a) + Ta được kết quả là 1 Bài 4: Độ dài đáy của hình bình hành là: Đáp số: 1m - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Giải bài toán sau: Một hình bình hành có diện tích , độ dài đáy là . Tìm chiều cao của hình bình hành đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4 THỂ DỤC Tiết 5 ĐẠO ĐỨC TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (tiết 1) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu được thế nào là hoạt động nhân đạo. Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo - Nắm được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. 2. Kĩ năng - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. 3. Thái độ - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: Đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo * TTHCM: Lòng nhân ái, vị tha II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, phiếu học tập - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) - GV dẫn vào bài mới -TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là hoạt động nhân đạo. Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo - Nắm được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Thế nào là hoạt động nhân đạo - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK + Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra? + Em có thể làm gì để giúp đỡ họ? - GV kết luận: Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai, lũ lụt và chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo. + Tại sao phải tích cực tham gia hoạt động nhân đạo? - GV chốt kiến thức và đưa ra bài học TTHCM: Tham gia các hoạt động nhân đoạ là thể hiện mình là người có lòng vị tha, nhân ái. Sinh thời, BH của chúng ta là một người rất giàu lòng nhân ái HĐ2: Chọn lựa hành vi (BT 1) - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1. - GV kết luận: + Việc làm trong các tình huống a, c là đúng. + Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. * GDKNS: Khi tham gia các hoạt động nhân đạo cần có trách nhiệm và làm việc bởi tấm lòng của mình chứ không phải làm việc để lấy thành tích HĐ 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3): - GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - GV kết luận: 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Nhóm 4 – Chia sẻ lớp - 1 HS đọc, lớp lắng nghe + Khó khăn và thiệt thòi trong cuộc sống như ăn, ở, đi lại, học tập và làm việc, + Cảm thông, chia sẻ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ, - HS lắng nghe. - HS lấy thêm ví dụ về hoạt động nhân đạo + Trong cuộc sống, ai cũng có lúc gặp khó khăn, cần sự sẻ chia, giúp đỡ + Tham gia hoạt động nhân đạo là thể hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN - HS đọc bài học - HS lắng nghe, minh hoạ về hành động nhân đạo của Bác Nhóm 2 – Lớp - HS đọc các tình huống trong bài tập 1. + Việc làm trong các tình huống a, c là đúng. + Việc làm trong tình huống b là sai - HS lắng nghe - HS lắng nghe Cá nhân – Lớp - HS đưa ra ý kiến của mình và giải thích òÝ kiến a: đúng òÝ kiến b: sai òÝ kiến c: sai òÝ kiến d: đúng - HS thực hành tiết kiệm tiền ăn sáng nuôi lợn nhựa để ủng hộ các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp - Nói về một hành động chưa thể hiện tinh thần nhân đạo mà em biết. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU Tiết 1 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện được kể trong tiết học 2. Kĩ năng: - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. 3. Thái độ - Giáo dục HS lòng dũng cảm 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * TT HCM: Bác Hồ yêu nước và sẵn sàng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Sách Truyện đọc 4 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) + Kể lại câu chuyện Những chú bé không chết + Nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Gv dẫn vào bài. - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 1 HS kể + Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi Liên Xô trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. Đề bài: Kể một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. - GV khuyến khích HS kể những câu chuyện nói về lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm, thử thách của Bác trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng: - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể VD: Bác Hồ ở Pa-ri,.... 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí VD: + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó đã có hành động dũng cảm gì? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? .................. + Phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, dũng cảm đấu tranh cho chính nghĩa, dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2 KĨ THUẬT CÁC CHI TIẾT, DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KỸ THUẬT I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 2. Kĩ năng - Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít. - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học tập 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, ảnh - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít. - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Gọi tên, nhận dạng của các chi tiết và dụng cụ. - GV giới thiệu bộ lắp ghép mô hình KT của HS + Bộ lắp ghép có bao nhiêu chi tiết và chia làm mấy nhóm + Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết? - GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp các chi tiết trong hộp:có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2- 3 loại khác nhau. - GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK. Hoạt động 2: Cách sử dụng cờ - lê, tua vít. - GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít, lắp ghép một số chi tiết như SGK. - Gọi 2- 3 HS lên lắp vít. - GV tổ chức HS thực hành. - GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi: + Để tháo vít, em sử dụng cờ- lê và tua-vít như thế nào? - GV cho HS thực hành tháo vít. - GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H.4 SGK. + Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp ghép trong H.4 SGK. - GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Nhóm 2 – Lớp - HS quan sát bộ lắp ghép, đọc sách hướng dẫn + Có 34 loại chi tiết khác nhau, phân thành 7 nhóm chính + HS đọc tên các chi tiết theo câu hỏi của GV - HS thực hành theo nhóm - Các nhóm kiểm tra và đếm. Cá nhân – Lớp - HS đthực hiện. - HS quan sát - HS thực hiện. a. Lắp vít: b. Tháo vít: + Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua - vít ngược chiều kim đồng hồ. c. Lắp ghép một số chi tiết: - HS theo dõi và lắp ghép + Tấm lớn, tấm 3 lỗ, thanh chữ U dài, - HS quan sát. - Tự đánh giá sp của mình và của bạn - Lắp ghép các chi tiết khác với SGK ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Soạn ngày 13/2/2022 Dạy thứ 3 ngày 15/2/2022 Tiết 1 TẬP ĐỌC GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. 3. Thái độ - GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân - Đảm nhận trách nhiệm - Ra quyết định II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Đọc bài Thắng biển + Nêu nội dung bài - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét: + 1 HS đọc + Ca ngợi tinh thần quyết tâm chống lại cơn bão biển cùa đội thanh niên xung kích. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc: Giọng Ăng- giôn- ra bình tĩnh. Giọng Cuốc- phây- rắc lúc đầu ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng Ga - vrốt bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn vào, phốc ra, tới lui, dốc cạn. - GV chốt vị trí các đoạn - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu mưa đạn. + Đoạn 2: Tiếp theo Ga- vrốt nói. + Đoạn 3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó: Ăng- giôn- ra, Cuốc- phây- rắc, Ga - vrốt, ....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. + Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? + Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga- vrốt? +Vì sao tác giả nói Ga- vrốt là một thiên thần? + Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga- vrốt. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. * GDKNS: Chú bé Ga-vrốt trong bài đã nhận thức được tầm quan trọng của việc có đạn trong chiến luỹ nên đã không quản nguy hiểm xông vào làn mưa đạn để nhặt những viên đạn còn sót lại cho đồng đội. Đó là hành động dũng cảm, thể hiện tinh thần trách nhiệm cao của một cậu bé mà chúng ta cần học tập khi làm việc trong một tập thể - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Nghe nghĩa quân sắp hết đạn nên Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu. HS đọc thầm đoạn 2. + Ga- vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch. Cuốc- phây- rắc giục cậu quay vào nhưng Ga- vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn + Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khói đạn như thiên thần. + Vì đạn bắn theo Ga- vrốt nhưng Ga- vrốt nhanh hơn đạn +Vì Ga- vrốt như có phép giống thiên thần, đạn giặc không đụng tới được. - HS có thể trả lời: + Ga- vrốt là một cậu bé anh hùng. + Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga- vrốt. + Ga- vrốt là tấm gương sáng cho em học tập. + Em rất xúc động khi đọc truyện này. Ý nghĩa: Ca ngợi lòng dũng cảm của cậu bé Ga- vrốt - HS ghi nội dung bài vào vở - Lắng nghe 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm được đoạn 1, đoạn 2 của bài, phân biệt được lời các nhân vật. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu nêu giọng đọc các nhân vật: + Ăng-giôn-ra: Lo lắng + Cuốc- phây-rắc: Dõng dạc + Ga-vrốt: Bình thản 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển: + Đọc diễn cảm trong nhóm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - Ghi nhớ nội dung bài văn - Nói về một tấm gương anh hùng trong chiến đấu của VN mà em biết ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2 TOÁN Tiết 127: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố KT về phép chia PS 2. Kĩ năng - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. 3. Thái độ - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) + Tính rồi rút gọn (hai phần đầu bài 1) a) b) + Củng cố cách chia hai PS. Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản - TBHT điều hành lớp làm và báo cáo a) b) 2. Hoạt động thực hành (30 p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. * Cách tiến hành Bài 1: Tính rồi rút gọn: - GV chốt đáp án đúng. Bài 2: - GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ thực hiện tính: 2 : - GV sau đó giới thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày. - GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài. - Lưu ý HS khi kết quả là PS có MS là 1 thì ta viết gọn kết quả ấy thành số tự nhiên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Chốt cách nhân một tổng với một số, nhân một hiệu với một số - Chốt cách giải bài toán gấp một số lên nhiều lần. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp Đáp án: c) d) - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Viết 2 thành PS và thực hiện tính như sau: 2 : = : = Í = Đáp án: a) 3 : = = b) 4 : = = = 12 c) 5 : = = = 30 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3: a) Cách 1: Cách 2: Bài 4: Vậy gấp 6 lần Vậy gấp 4 lần Vậy gấp 3 lần Vậy gấp 2 lần - Hoàn thành các bài tập trong tiết học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3 MĨ THUẬT Tiết 4 THỂ DỤC Tiết 5 TIẾNG ANH Soạn ngày 13/2/2022 Dạy thứ 4 ngày 16/2/2022 Tiết 1 TIẾNG ANH Tiết 2 TOÁN Tiết 128: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố KT về phép chia phân số 2. Kĩ năng - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả bài) - Củng cố cách chia hai phân số, chia một số tự nhiên cho PS Bài 2a, b (HS năng khiếu làm cả bài) - Yêu cầu nêu cách tính: : 2 - GV giảng cách viết gọn như trong SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV chốt cách chia một PS cho một số tự nhiên Bài 4: - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. - Chốt cách giải bài toán tìm PS của một số - Chốt cách tính CV và DT của hình CN Bài 3 (dành cho HS hoàn thành sớm) - Chốt cách tính giá trị biểu thức 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp Đáp án: a) b) c)1 : - HS thảo luận nhóm 2 – Nêu cách làm. Viết 2 thành PS rồi thực hiện chia như chia 2 PS : 2 = : = Í = - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: a) : 3 = = b) : 5 = = c) : 4 = = = - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán – Chia sẻ lớp Bài giải Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 Í = 36 (m) Chu vi của mảnh vườn là: (60 + 36) Í 2 = 192 (m) Diện tích của mảnh vườn là: 60 Í 36 = 2160 (m2) Đáp số: Chu vi: 192m Diện tích : 2160m2 - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3: - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Giúp HS luyện tập các kiến thức về câu kể Ai là gì? 2. Kĩ năng - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: VBT, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 3. HĐ luyện tập :(35 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1, 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. - Cho HS quan sát tranh vẽ Nguyễn Tri Phương và Hoàng Diệu. Giới thiệu đôi nét về 2 nhân vật
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_22_nam_hoc_2021_2022.docx